Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Mô hình trình diễn nuôi cá bống bớp thương phẩm pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 7 trang )


1

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN
NUÔI CÁ BỐNG BỚP
1. Tên hợp đồng: Mô hình trình diễn nuôi cá bống bớp thương phẩm
2. Mục tiêu của hợp đồng:
- Xây dựng thành công mô hình nuôi cá bống bớp theo hướng thâm canh
nhằm tạo ra sản phẩm hàng hoá có giá trị kinh tế cao, phù hợp với nhu cầu thị
trường và thị hiếu người tiêu dùng.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, làm cơ sở xác định cơ cấu ngành nghề phù
hợp với đặc điểm sinh thái vùng; tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho gia
đình.
3. Phạm vi của dịch vụ:
- Xác định các hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình.
- Tổ chức hội nghị triển khai thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến
nông. - Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi và hướng dẫn cho các hộ nông dân.
- Biên soạn tài liệu kỹ thuật và tổ chức tập huấn cho các hộ nông
dân.
- Tổ chức cho nông dân đến tham quan và học tập mô hình.

2

- Dịch các tài liệu kỹ thuật có liên quan (tài liệu cho hộ nông dân
thực hiện mô hình và tài liệu thông tin tuyên truyền cho hộ nông dân) sang tiếng
dân tộc thiểu số (nếu mô hình thực hiện trên vùng đồng bào dân tộc thiểu số).
- Tổ chức thông tin truyền thông trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Kiểm tra giám sát.
- Tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến
nông.


- Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng.
- Tổ chức nghiệm thu, thanh lý và quyết toán tài chính.
4. Thời gian, địa điểm triển khai thực hiện hợp đồng:
- Thời gian thực hiện Hợp đồng: 6 tháng, từ tháng 3 đến tháng
9/2009.
- Địa điểm thực hiện: xã Quảng Khê huyện Quảng Xương.
5. Yêu cầu kỹ thuật và mức hỗ trợ
a) Yêu cầu kỹ thuật

3

TT

Chỉ tiêu ĐVT Yêu
cầu
Ghi chú
1 Giống

bống bớp

2
Kích cỡ cá
thả:
cm ≥ 7

3
Mật độ cá
thả
con/m
2

≥ 6
4
Quy mô
trình diễn
ha
0,3

5
Mức hỗ trợ
tối đa/hộ
m
2
500

6 Tỷ lệ sống: % ≥ 70
7
Hệ số thức
ăn
kg/kg

≤ 8


4

8
Khối lượng
cá thu hoạch
kg/con


≥0,06

9
Năng suất

tấn/ha ≥ 2,5

b) Mức hỗ trợ vật tư: (tính cho 1.000 m
2
)
TT

Chỉ
tiêu
ĐVT

Yêu cầu
chương trình
Mức hỗ
trợ
Ghi
chú
1 Cá
giống
con 6.000 6.000
2 Thức
ăn tươi
kg 2.016 2.016
3 Thuốc
phòng, trị

bệnh
đồng

1.000.000

1.000.000




5

c) Định mức hỗ trợ công tác triển khai:
TT

Chỉ tiêu ĐVT Định
mức
Ghi
chú
1 Hội thảo triển
khai mô hình
1 lần 1 1
ngày
2 Tập huấn lần
2
1
ngày/lần
3 Tham quan lần
2


4 Tổng kết lần 1 1
ngày
5 Cán bộ chỉ
đạo/mô hình
người

1 6
tháng

6. Kết quả đầu ra yêu cầu:
- Số hộ nông dân được tham gia mô hình: tối thiểu 10 hộ.

6

- Số nông dân được tập huấn kỹ thuật tối thiểu 25.
- Số hộ tham quan mô hình: tối thiểu 75 lượt người.
- Tạo việc làm và tăng thu nhập cho các hộ tham gia mô hình.
7. Giải pháp kỹ thuật thực hiện:
Nhà cung cấp dịch vụ phải đưa ra được các giải pháp thực hiện mô hình
như: Giống, thức ăn, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, quy trình phòng bệnh cho
cá ; nêu rõ lý do lựa chọn giải pháp kỹ thuật và loại giống, vật tư,…
8. Đối tượng hưởng lợi: bà con nông dân nghèo các xã dự án; ít nhất
40% số người tham gia là phụ nữ.
9. Yêu cầu về báo cáo: Đơn vị cung cấp dịch vụ khuyến nông phải định
kỳ báo cáo tiến độ thực hiện mô hình về Ban QLDA KHCNNN tỉnh Thanh Hóa;
gồm báo cáo tháng, quý, năm, kết thúc hợp đồng.
10. Ngân sách tối đa dự án tài trợ để thực hiện hợp đồng: Mỗi hợp
đồng tại các xã dự án tối đa không quá 160 triệu đồng.
11. Quy định về mặt tài chính:
- Các nhà cung cấp dịch vụ khuyến nông lập dự toán tài chính để tham gia

chào giá của hợp đồng dịch vụ khuyến nông phải tuân thủ các quy định về mặt
tài chính của Nhà nước Việt Nam.

7

- Về xây dựng mô hình, tập huấn cho nông dân, đưa nông dân đi tham
quan mô hình trình diễn phải tuân thủ các định mức được quy định tại thông tư
số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 20/8/2007 về Hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo.
- Về định mức vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống
đối với mô hình cây trồng; thức ăn, thuốc thú y, con giống đối với mô hình chăn
nuôi và thủy sản) phải căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật Khuyến nông-
Khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định.

×