Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 6 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.68 KB, 6 trang )

Chương 6: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN
ĐAI
Truyền động đai được dùng để truyền động trên các trục
tương đối xa nhau v
à yêu cầu làm việc êm dịu. Bộ truyền có kết
cấu khá đơn giản và có thể giữ an toàn cho các shi tiết máy khác
khi bị quá tải đột ngột. Tuy nhiên, tỷ số truyền của bộ truyền
không được ổn định do có sự trượt giữa đai và bánh đai.
Chọn bộ truyền đai là bộ truyền đai hình thang. Các thông số cần
xác định: Loại đai, kích thước đai và bánh đai, khoảng cách trục,
chiều dài đai, lực tác dụng lên trục.
2.4.1.CHỌN LOẠI ĐAI.
Kích thước, tiết diện và chiều dài đai đã được tiêu chuẩn hoá.
Dựa vào công suất cần truyền (N < 1 kW), chọn loại đai có tiết
diện A, đai vải cao su.
Các kích thước tiết diện của đai:
b = 13 (mm)
h = 8 (mm)
b
c
= 11 (mm)
y
o
= 2,8 (mm)
Di
ện tích tiết diện đai: F = 81 (mm
2
)
Hình (2 – 3): Tiết diện đai hình
thang.
2.4.2.XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI.


Quá trình đo kiểm xác định được đường kính ngoài của bánh đai
như sau:
 Đường kính ngoài: (D
n
)
Bánh d
ẫn : D
n1
= 165,6 (mm)
Bánh b
ị dẫn: D
n2
= 225,6 (mm)
 Đường kính trong: (D
t
)
Bánh d
ẫn: D
t1
= 140,6 (mm)
Bánh b
ị dẫn: D
t2
= 200,6 (mm)
Theo công th
ức xác định đường kính ngoài của bánh đai [11 -
tr47]:
D
n1
= D

1
+ 2 y
o

(2 – 13)
D
n2
= D
2
+ 2 y
o
Trong đó: y
o
= 2,8 (mm)
Như vậy đường kính tính toán của bánh
đai dẫn v
à
bánh đai bị dẫn là:
D
1
= D
n1
– 2 y
o
= 165,6 – 2 .2,8 =
160 (mm)
D
2
= D
n2

– 2 y
o
= 225,6 – 2 .2,8 = 220 (mm)
Cấu tạo bánh đai và các kích thước chủ yếu của
rãnh bánh đai hình thang được thể hiện bằng hình vẽ. Hình (2 – 4):
C
ấu tạo bánh đai hình thang.
B
ảng (2 – 3):Kích thước chủ yếu của rãnh bánh đai hình thang.
Loại tiết diện
đai
c e s
A 3,5 9 10
Các đường kính D
1
và D
2
là đường kính của vòng tròn qua
l
ớp trung hoà của đai (khi đai vòng qua bánh) cũng là các đường
kính danh nghĩa của bộ truyền đai hình thang, chúng được dùng
trong tính toán b
ộ truyền. Các trị số D
1
và D
2
theo tiêu chuẩn.
Kiểm nghiệm vận tốc đai theo điều kiện:
V =
3

11
10
.
60
nD


V
max
(m/s)
(2 – 14)

Trong đó: D
1
- Đường kính bánh dẫn (mm)
n
1
- Tốc độ quay của bánh dẫn (v/ph)
V
max
- Vận tốc cho phép cực đại của đai (V
max
=
30 – 35 m/s).
V =
3
60.10
4403,14.160.1
= 12,06 ≈ 12 < V
max

(m/s)
2.4.3.SƠ BỘ CHỌN KHOẢNG CÁCH TRỤC.
Khoảng cách trục sơ bộ được tính theo điều kiện:
0,55 .(D
1
+ D
2
) + h

A
sb


2 .(D
1
+ D
2
)
(2 – 15)
Trong đó : h - Chiều cao tiết diện đai (h = 8 mm)

0,55 . (160 + 220) + 8

A
sb


2 .(160 + 220)

217


A
sb


760
D
ựa vào điều kiện, ta chọn: A
sb
= 300 (mm).
2.4.4.XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC CHIỀU DÀI ĐAI L
0
VÀ KHOẢNG CÁCH TRỤC A.
Tính sơ bộ chiều dài đai:
L
sb
= 2 . A
sb
+
2

(D
1
+ D
2
) +
 
sb
12
4A

2
DD 

(2 – 16)
L
sb
= 2 .300 +
2
14,3
(160 + 220) +
4.300
160)(220
2

L
sb
= 1199,6 ≈ 1200 (mm)
Từ giá trị L
sb
trên, quy tròn theo tiêu chuẩn Bảng 20 [11 – tr46 ]
được:
L
0
= 1180 (mm).
L
0
- chiều dài danh nghĩa.
Do L
0
< 1700 (mm) nên L được dùng làm chiều dài tính toán (là

chi
ều dài đo theo
lớp trung hoà của đai).
L = L
0
+ ΔL = 1180 + 33 = 1213 (mm).
(2 – 17)
Giá tr
ị ΔL đối với loại đai có tiết diện A là: ΔL = 33 (mm) theo [11
– tr46 ].
Ki
ểm tra số vòng chạy của đai theo điều kiện:
U =
L
V
=
L
nD
.
60
11


U
max
.
(2 – 18)
Trong
đó: D
1

- Đường kính bánh đai dẫn (mm)
n
1
- Tốc độ quay của bánh dẫn (v/ph)
V - Vận tốc trượt của đai (mm/s)
U
max
- Số vòng chạy cực đại của đai trong một giây
(U
max
= 10).
U =
1213
12.10
3
= 9,9 < U
max
Xác định chính xác khoảng cách trục A theo chiều dài đai đã được
lấy theo tiêu
chu
ẩn, theo công thức:
A =
8
)8.()]D.([2.).(2.
2
12
2
2121
DDDLDDL 


(2 –
19)
A =
8
)160220.(8)]220160.(14,31213.2[)220160.(14,31213.2
22

A = 300,2 (mm)


Chọn A = 300 (mm).

×