Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.04 KB, 6 trang )

1
V

Chương 3:
Giới thiệu một số công thức tính
g
ần đúng tính sức cản
tàu
Đường cong sức cản vỏ tàu là hàm của vận tốc R =
f(V), theo cách

nh
truyền thống thì đường cong sức cản vỏ
tàu được thể hiện trong đồ thị
(R,V).
Hiện nay, có nhiều phương pháp tính sức cản vỏ tàu
nh
ư: công thức
hả
i
quân, phương pháp Papmen, phương
pháp Ayre, Zvonkov, Leningrad…
Mỗ
i
phương pháp tính sức
cản đều là công thức gần đúng, và có một phạm vi ứng
dụng
riêng. Sau đây là một số công thức gần đúng để tính sức cản
t
àu
:


Công thức của Viện Thiết kế
Len
i
ngrad
:
R 
0,17



1,825

1,45(24 
L
)
B
5
/ 2
w
4
2
V
L
(2-8)
Trong
đó
:
  1,1L.T (1,16

1,25


B
)
T
(2-9)
R - sức cản vỏ tàu
(KG).
V - vận tốc
tàu
(m
/
s)
2
 - hệ số thể tích chiếm
nước.
 - diện tích mặt ướt của
tàu
(m
2
).
W - lượng
chi
ếm nước tàu
(
t
ấn).
L,B,T - chiều dài, rộng, mớn nước thiết kế tàu
(m).
Ngoài công thức của Viện thiết kế Leningrad tính sức
c

ản cho tàu cá
còn
công thức của Võ Văn Trác, công thức
Kao-Mu-Ko (Nh
ật
Bản)
Công thức Võ Văn
Trác
Công thức này được xây dựng dựa trên cơ sở thử mô hình
32 tàu m
ẫu cá
của
Việt Nam. Theo công thức này, sức cản cũng được chia
t
hành
:
R = R
ms
+ R
d
.
(2-10)
R
ms
- Sức cản ma sát được xác định theo sức cản của tấm
phẳng
R
d
- Sức cản dư xác định theo đồ
thị thực

ngh
i
ệm
Rd
 f
(
B
D
T
,
Fr
,
L
,

)
.
B
3
Đồ thị xác định sức cản dư chỉ được tính cho hai trường
h
ợp B/T = 2,5

B/T = 4. Trong trường hợp có tỷ số B/T khác
có th
ể sử dụng phương pháp nội
suy
tuyến

nh.

Phạm vi sử dụng công thức này là: 0,16  Fr  0,38; L
WL
 25 (m); 0,56 
C
P
 0,68; 3  L/B  4,6; C
m
= 0,87; 2,5  B/T  4,0; X
C
=
0%.
Công thức
Kao-Mu-Ko
Công thức này được áp dụng để tính công suất hữu ích
cho tàu cá làm
bằng
gỗ. Công thức căn cứ vào kết quả thí
nghiệm loại tàu cá làm bằng vỏ gỗ có
l
ượng
nước đầy khoảng
95 t
ấn theo tiêu chuẩn đã quy định của Hiệp hội tàu cá Nhật
bản.
Phạm vi sử dụng của công thức: 0,16  Fr  0,38; 0,55 
C
P
 0,75; 2,2




L/B  3; C
m
= 0,903; X
C
= 0%; 7,5  /(0,1L)
3

15.
4
TT
CÔNG THỨC
TÍNH
Đơn
v

Tốc độ tàu (trị số
Froude)
Fr
1
Fr
2
Fr
3
Fr
4
Fr
5
1
Fr=

V
gL
2
v = (1)*
gL
m
/
s
3
v
2
=
(2)
2
(m
/
s)
2
4
V
1
V 
0.515

0.515
*
(2)
h
l/
h

5
R
0

(
B

4)

T
-
6
R
0

(
B

2.5)

T
-
7
(5) –
(6) -
8
(7)*
B
/
T 

2.5
1.5
-
9
(8)+(6) =
R
0

-
10
R
0
=
(9)*

KG
11
Độ nhớt động học

m
2
/
s
12
Re =
VL

-
13
0.075


f
=
 
2
lg Re
2
-
14

nh
-
15
B
2
m
16
(



) *

* 
*
V
2
f
nh
R

f
=
2
KG
17
R = R
0
+
R
f
KG
18
R
*
V
EHP
1
=
75
HP
19
EHP = 1.13*
EHP
1
HP
Bảng 2.1: Bảng tính sức cản theo công thức Võ Văn
Trác
=L*T*(1.07+1.7*CP*
T
)

5
Bảng 2.2: Bảng tính sức cản theo công thức
Kao-Mu-Ko
TT
CÔNG THỨC
T
Í
NH
Đơn
v

Tốc độ tàu (trị số
F
r
o
ud
e)
Fr
2
Fr
3
Fr
4
Fr
5
1
V
Fr
=
g

L
-
2

0
*100(
B

3 )
T
-
3

0
*100(
B

2
.
2
)
T
-
4
(2) –
(
3
)
-
5

B
/
T 
2.2
(4)*
0.8
-
6

0
*
1
0
0
=
(
3
)
+
(
5
)
-
7
3








g
L


-
8
EHP0


3
 f (L,
3
100
*

(
Fr
)
(
L /
10
)
0
-
9
EHP
0
=

H
P
10
EHP
f

f(Fr,L)

HP/m
2
11
EHP
f
=
(10)*

H
P
12
EHP
1
=
(9)+(11) H
P
13
EHP =
1.13*(12) H
P
14
V = (1)*6.085*

L
hl/h
15

=
k
s
*
k
C
M
*
k
a
*
(

L
)
0.
5
m
2
16
R =
75 *
EHP
1
V
K

G
6

×