Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.86 KB, 139 trang )

*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
Ngày tháng năm
Tuần 19
Tiết 73 + 74: Bài học đờng đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn Phiêu Lu Kí - Tô Hoài)
A. Yêu Cầu:
- Hiểu đợc, nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đối với Dế Mèn trong
bài văn. Nắm đợc đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
- Giáo dục ý thức khiêm tốn, yêu thơng giúp đỡ đồng loại.
- Rèn luyện kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với
tính cách nhân vật, tả vật.
B.Tiến trình bài dạy:
HĐ I. Kiểm tra bài cũ.
- Tóm tắt tác phẩm Dế mèn phiêu lu ký.
- Kiểm tra vở soạn bài của HS
HĐ II. Giới thiệu bài mới
Công việc của thầy
+ Nêu những hiểu biết cơ bản của
em về nhà văn Tô Hoài?
- HS trình bày
- GV hệ thống
GV: Hiện nay Tô Hoài vẫn khoẻ và
vẫn viết văn đều đặn. Ông là một
trong những nhà văn hiện đại Việt
Nam có số lợng tác phẩm nhiều
nhất.
+ Trình bày đôi nét về tác phẩm của
Tô Hoài?
- HS trình bày
- GV hệ thống


Họat động của trò.
I. Tìm hiểu chung.
1.Tác giả: Tô Hoài tên thật là Nguyễn
Sen (1920) lớn lên ở Hà Nội. Ông viết
văn từ trớc cách mạng 8 1945.
- Ông có khối lợng tác phẩm đồ sộ
phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể
loại.
- Ông viết nhiều truyện cho thiếu nhi.
Ngoài ra ông còn viết truyện cho ngời
lớn với đề tài Miền núi.
2. Tác phẩm:
- Dế Mènlà tác phẩm nổi tiếng đầu tiên
của Tô Hoài, đợc ông sáng tác năm 21
tuổi.
- Truyện gồm 10 chơng kể về những
cuộc phiêu lu của Dế Mèn trong thế giới
loài vật.
- Thuộc thể loại truyện ký nhng thực
chất vẫn là một truyện một tiểu
thuyết đồng thoại. Dế Mèn là một
trong những tác phẩm đợc in lại nhiều
lần nhất, đợc chuyển thể thành phim
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
1
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
hoạt hình múa rối, đợc ngời hâm mệ
HĐ IV. Đọc kể, tìm bố cục, giải thích từ khó

+ Đoạn trích tạm chia thành 3 đoạn
+ Khi đọc truyện cần lu ý giọng
điệu các nhân vật, cần thể hiện
giọng đọc theo đúng tâm trạng nhân
vật?
- GV gọi HS đọc
- GV đọc mẫu
+ GV cho HS giải nghĩa từ
+ GV bổ sung thêm
+ Tác giả chon ngôi kể thứ mấy?
Tác dụng của nó?
1. Đọc, kể, bố cục:
* Đoạn trích: 3 đoạn.
Đoạn 1: Dế Mèn tự tả chân dung
Đoạn 2: Trêu chị Cốc
Đoạn 3:Dế mèn hối hận
=> Bài học đờng đời đầu tiên
2. Lu ý từ khó:
1, 2, 3, 6, 8, 9, 13, 17, 18, 19, 24,
25, 27, 29, 30, 33
* Kể theo ngôi thứ 1, Dế Mèn tự xng tôi,
kể chuyện mình. (nhân vật chính)
- Làm tăng tác dụng của biện pháp nhân
hoá
- Làm cho câu chuyện trở nên thân mật
đáng tin cậy, gần gũi ngời đọc.
II. Phân tích
Cho HS đọc đoạn 1
+Tìm cho cô những chi tiết miêu tả
ngoại hình và hành động của Dế Mèn.

- HS liệt kê những chi tiết miêu tả
ngoại hình, hành động của Dế Mèn.
- GV nhận xét dùng bảng phụ liệt kê
( treo lên bảng).
+ Qua việc miêu tả ngoại hình và hành
động của Dế Mèn. Em hiểu gì về Dế
Mèn?
- HS thảo luận trình bày
- GV hệ thống kiến thức
1. Bức chân dung tự họạ của Dế Mèn.
+ Ăn uống điều độ, làm việc có chừng
mực
+ Đôi càng mẫn bóng
+ Vuốt cứng, nhọn hoắt.
+ Đạp phành phạch
+ Cánh áo dài chấm đuôi.
+ Đầu to, mỗi từng tảng
+ Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp.
+ Râu dài, uốn cong
+ Đi đứng oai vệ
+ Tợn, cà khịa với mọi ngời xung quanh
+ Quát chị cào cào, ghẹo anh gọng vó
=>Một chàng Dế thanh niên cờng
tráng, rất khoẻ mạnh, đầy sức sống, tự
tin, yêu đời, đẹp trai. Quá kiêu căng,
hợm hĩnh, đáng bực mình, mà không
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
2
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:

2008 2009 ***
+ Em có nhận xét gì về trình tự miêu
tả hình dáng và hành động của Dế
Mèn ở 2 đoạn văn trên?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+Tìm những tính từ miêu tả hình dáng
và tính cách Dế Mèn trong đoạn văn?
Thay thế những từ ấy bằng những từ
đồng nghĩa khác, rút ra nhận xét?
- HS lựa chọn trình bày
- GV nhận xét
+ Em có nhận xét gì về vẻ đẹp trong
hình dáng, tính cách của Dế Mèn?
- HS thảo luận trình bày
+ GV nhận xét bình
Đây là 1 đoạn văn rất đặc sắc, độc đáo
về nghệ thuật tả vật. Bằng cách nhân
hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động
từ, từ láy so sánh chính xácTô Hoài
đã đỏ cho Dế Mèn tự hoạ bức chân
dung của mình vô cùng sống động.
Hình dáng, tính cách phù hợp với thực
tế loài vật và cũng nh 1 số thanh niên
đơng thời
+ Cho biết thái độ của Dế Mèn đối với
Dế Choắt?
- HS tìm kiếm trả lời
- GV nhận xét
tự biết mình

- Đoạn văn 1: nghiêng về việc làm nổi
rõ: Dế Mèn là chàng thanh niên khoẻ
mạnh cờng tráng
- Đoạn văn 2: nghiêng về lột tả về
hành động con nhà võ rất hống hách
của Dế Mèn.
+mẫn bóng => rất to.
+ngắn hu hoắn => rất ngắn, cộc, ngắn
ngủi
+ Bóng mỡ => đậm
+ Đen nhánh => đen thui
+ Rất đỗi hùng dũng => ngang tàng
+
=> Có thể thấy một vài tính từ của tác
giả bằng những từ ngữ tờng đơng. Nh-
ng nhìn chung những từ mà tác giả lựa
chọn rất chính xác, độc đáo, sát hợp và
nổi bật.
- Nét đẹp trong hình dáng: khoẻ mạnh,
cờng tráng đầy sức sống thanh niên
thể hiện ở từng bộ phận của cơ thể,
trong dáng đi, trong hành động.
- Nét đep trong tính nết: Yêu đời, tự
tin
- Nét cha đẹp: kiêu căng tự phụ, không
coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ
yếu
2. Bài học đ ờng đời đầu tiên (trêu chị
Cốc)


- Nhìn Dế choắt bằng con mắt khinh
thờng giễu cợt.
+ Đặt tên cho ngời bạn cùng lứa với
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
3
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
+ Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của
Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn
đến cái chết của Choắt?
- HS thảo luận
- GV nhận xét, hệ thống.
+ Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra bài
học đờng đời đầu tiên cho mình. Bài
học ấy là gì?
- Hs thảo luận, phát biểu
- GV nhận xét bổ sung
+ Hình ảnh những con vật đợc miêu tả
trong truyện có thức tế không? Có
điều nào của con ngời gán cho chúng?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Kể một số câu chuyện tơng tự?
- HS kể
mình là Choắt
+ Miêu tả Choắt rất xấu xí.
- Nói năng với choắt bằng giọng kẻ cả
trịnh thợng (gọi chú mày, lên giọng
dạy đời)

- C xử ích kỷ, lỗ mãng (không cho
thông ngách, không cẳm thông với sự
ốm yếu của Choắt, bỏ về không chút
bận lòng).
- Mèn là kẻ nghịch ranh, nghĩ mu chêu
cợt chị Cốc. Hả hê về trò đùa tai quái
của mình chui tọt vào hang, nằm
khểnh bụng nghĩ thú vị, sợ hãi khi
nghe chị Cốc mổ Dế Choắt khiếp
nằm im thin thít. Bàng hành ngớ ngẩn
vì hậu quả không lờng hết đợc. Hốt
hoảng lo sợ, bất ngờ vì lời khuyên và
cáu chết của Dế choắt. Ân hận, xám
hối chân thành, đứng lặng giờ lâu trớc
mồ của Choắt. Nghĩ về bài học đờng
đời đầu tiên phải trả giá.
*Đó là bài học về tác hại của tính
nghịch ranh, ích kỉ. Không phải mụ
Cốc là thủ phạm chính mà chính là Dế
Mèn đã vô tình giết chết Dế Choắt.
Đến lúc nhận ra tội lỗi của mình thì đã
muộn. Hống hách hão với ngời yếu,
hèn nhất trớc kể mạnh nói và làm chỉ
vì mình, không tính đến hậu quả ra
sao. Tội lỗi của Dế Mèn thật đáng phê
phán nhng dù sao Dế Mèn cũng nhận
ra lỗi của mình. Đó chính là sự ngu
xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội
ác.
-Hình ảnh những con vật giống với

*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
4
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
thực tế loài vật (đôi càng, cái vuốt,
tiếng đạp phanh phách đôi càng, râu)
chính xác sinh động
-Viết về thế giới loài vật cũng là
viết về thế giới con ngời ( Dế Mèn
trịnh trọng khoan thai đa chân vuốt
râu, đứng đầu thiên hạ, biết hối hận)
- ếch ngồi đáy giếng
- Đeo nhạc cho mèo
-> Nghệ thuật nhân hoá
- Con Hổ có nghĩa
HĐ VI. Tổng kết - Luyện tập
+ Qua đoạn trích em hiểu Tô Hoài
Viết về chuyện Dế Mèn để nói đến nội
dung ý nghĩa gì?
- HS trình bày
- GV hệ thống
+ Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của Tô Hoài
*Ghi nhớ: SGK
Luyện tập
1. Dựa vào đoạn văn miêu tả chân dung, hãy vẽ bức tranh Dế Mèn tự hoạ.
2. Viết đoạn văn ngắn miêu tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn Dế Choắt
3. Đọc phân vai
Tiết 75: Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt:

- HS nắng đợc thế nào là phó từ.
- Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B.Tiến trình bài dạy:
HĐ I. Kiểm tra bài cũ
- Tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu lu ký ?
- Nêu nội dung, nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
HĐ II. Giới thiệu bài mới.
+ GV dùng bảng phụ ghi VD a,b gọi
HS đọc yêu cầu bài tập
+ Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
từ nào? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa
1.Phó từ là gì?
a.Đã bổ sung cho đi (động từ)
cũng bổ sung cho ra (động từ)
vẫn, cha bổ sung cho thấy(động từ)
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
5
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
thuộc loại từ nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ So sánh vị trí của các từ in đậm
trong cụm từ đó?
- HS trình bày
+ Vậy em hiểu thế nào là phó từ? Vị
trí của phí từ trong cụm?
- HS trình bày

- GV hệ thống đv KT 1
- Cho HS đọc ghi nhớ 1
+Tìm các phó từ bổ sung ú nghĩa cho
những động từ và tính từ?
- HS lựa chọn trình bày
- GV nhận xét
+ Các phó từ đó bổ sung ý nghĩa cho
động từ và tính từ về mặt nào?
- HS trình bày
+Nh vật có mấy loại phó từ? Tác dụng
của phó từ?
- HS trình bày
- GV hệ thống kiến thức 2
+ GV cho HS nêu thêm một số phó từ
khác?
thật bổ sung cho lỗi lạc (tính từ
b.Đ ợc bổ sung cho soi (gơng) (động
từ)
rất bổ sung cho a nhìn (tính từ)
ra bổ sung cho to (tính từ)
rất bổ sung cho bớng (tính từ)
- đã, cũng , vẫn cha, thật rất: đứng trớc
động từ và tính từ
- đợc, ra: đứng sau động từ và tính từ
*Kết luận 1: phó từ là những từ chuyên
đị kèm với động từ và tính từ để bổ
sung ý nghĩa cho động từ và tính từ
-Phó từ đứng trớc và đứng sau động từ
và tính từ
2. Các loại pó từ

a. Chóng lớn lắm (chỉ mức độ)
PT
b. Đứng trên vào (đứng cầu khiến)
PT PT (vào->kết quả và h-
ớng)
c. Không trông thấy (chỉ ý phủ định)
PT
Đã trông thấy (chỉ quan hệ thời gian)
PT
Đang loay hoay (chỉ quan hệ thời
gian)
PT
d. Cũng ra (chỉ sự tiếp diễn)
Pt
e. Soi đ ợc (chỉ khả năng)
PT
*Kết luận 2: phó từ gồm 2 loại lớn
- Phó từ đứng trớc động từ và tính từ
(bổ sung ý nghãi về hành động, trạng
thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ,
tính từ
+ Quan hệ thời gian: sự tiếp diễn tơng
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
6
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
tự, mức độ, sự phủ định, sự câu khiến.
- Phó từ đứng sau động từ và tính từ
(bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng,

kết quả và hớng)
HĐ IV. Luyện tập
GV hớng dẫn HS làm BT 1 (bằng bảng phụ)
a. Đã đến phó từ chỉ quan hệ thời gian
không còn phó từ chỉ sự phủ định
đã cởi bỏ phó từ chỉ quan hệ thời gian
đều lấm tấm phó từ chỉ sự tiếp diến
đơng trổ lá phó từ chỉ quan hệ thời gian
lại sắp buông toả phó từ chỉ sự tiếp diễn
ra những dàn hoa phó từ chỉ kết quả và hớng
cũng sắp có nụ Cũng (quan hệ tiếp diễn) sắp (quan hệ thời gian)
đã về phó từ chỉ quan hệ thời gian
cũng sắp về quan hệ tiếp diến, quan hệ thời gian
b. Đã xâu đợc sợi chỉ (đã chỉ quan hệ thời gian; đợc chỉ kết quả)
*BT 2 (SGK) Viết đoạn văn:
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ
cạnh khoé rồi chui tuột vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kể dàm trêu mình.
Không thấy Dế Mèn, nhng chị Cốc trông thấy Dế choắt đang loay hoay trớc cửa
hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A.Mục tiêu cần đạt:
- Hs nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu
vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
- Nhận diên đợc đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Hiểu đợc những tình huống nào thì ngời ta thờng dùng văn miêu tả.
B.Tiến trình bài dạy:
HĐ I. GV giới thiệu bài
HĐ II. Hớng dẫn HS tiếp thu kiến thức mới.
GV cho HS đọc và suy nghĩ về 3 tình
huống đã nêu trong SGK?

1. Thế nào là văn miêu tả
a. Tả con đờng và ngôi nhà để ngời
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
7
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
- HS thảo luận, trình bày
- GV nhận xét hệ thống
+ Chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn
và Dế Choắt?
- Hai đoạn văn giúp em hình dung đợc
những đặc điểm gì nổi bật ở 2 chú Dế?
+ Những tiết và hình ảnh nào giúp em
hình dung đợc điều đó?
- HS kiếm tìm
+Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?
-HS thảo luận trình bà
- GV nhận xét hệ thống
- Khắc sâu kiến thức
khách nhận ra
b. Tả cái áo mình mới mua để ngời
bán hàng lấy đúng
c. Tả chân dung ngời lực sĩ
=> Dùng văn miêu tả là rất cần thiết
- Đoạn văn miêu tả Dế Mèn: đầu
thiên hạ
- Đoạn văn miêu tả Dế Choắt: cái
chàng Dế Choắt -> hang tôi
Đặc điểm nổi bật ở 2 đoạn văn: Dế

Mèn à chàng thanh niên cờng tráng
- Dế Choắt là ngời yếu đuối, gầy gộc
bệnh tật.
2. Khái niệm:
- Ghi nhớ: SGK
HĐ III. Luyện tập
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Mỗi đoạn văn miêu tả đã tái hiện lại
điều gì? Hãy chỉ ra những đặc điểm
nổt bật của sự vật, con ngời, quang
cảnh trong 3 đoạn văn?
*BT 1 (SGK)
1.Tái hiện lại những hình ảnh chú Dế
Mèn ở độ tuổi thanh niên khoẻ mạnh,
cờng tráng -> đẹp trai
(Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh,
răng, râu, những hành động của Dế
Mèn)
2.Tái hiện lại những hình ảnh chú bé
liên lạc (Lợm) một chú bé hồn nhiên,
nhí nhảnh, yêu đời.
(nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hoạt bát, nhí
nhảnh loắt choắt, thoăn thoắt)
3. Miêu tả cảnh một vùng bãi ven hồ,
ngập nớc sau ma (thế giới động vật ồn
ào, huyên náo)
*BT 2(SGK)
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
8

*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
Viết đoạn văn miêu tả mùa đông?
- HS viết GV hớng dẫn
a. Những đặc điểm nổi bật của mùa đông
- Bầu trời xám xịt, nặng nề
- Cảnh vật hoang tàn, vắng vẻ
- Gió lạnh buốt xơng
- Ngời lạnh mặc nhiều áo ấm -> to xù
*BTVN
- Viết đoạn văn tả lại mẹ em
- Làm BT sách BT Tiếng Việt
- So sánh sự khác nhau giữa văn kể, văn tả.
Ngàythángnăm
Tuần 20:
Tiết 27: Văn bản: Sông nớc Cà Mau
Đoàn Giỏi
A.Yêu cầu:
- Giúp HS cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông n-
ớc vùng Cà Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc của tác giả
- Luyện kỹ năng quan sát, tởng tợng, liên tởng, so sánh, nhận xét trong văn
miêu tả.
B.Tiến trình bàI dạy:
HĐ I. Kiểm tra bài cũ:
- Dế Mèn phiêu lu kí kể theo ngôi thứ mấy?
- Tác dụng của ngôi kể trong đoạn trích?
- Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
HĐ II. GV giới thiệu bài
HĐ III. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

+ Nêu những hiểu biết cơ bản của em
về nhà văn Đoàn Giỏi?
- HS trình bày
- GV nhận xét
1.Tác giả:
- Đoàn Giỏi (1925 1989): Quê Tiên
Giang, Viết từ trớc thời kỳ kháng
chiến chống thực dân Pháp (1946
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
9
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
+Trình bày đôi nét về tác phẩm?
- HS trình bày
- GV bổ sung thêm về truyện Đất
rừng Phơng Nam
1954)
-Tác phẩm của ông thờng viết về cuộc
sông, thiên nhiên và con ngời ở Nam
Bộ.
2.Tác phẩm:
- Sông nớc Cà Mau trích từ chơng
XVIII truyện Đất rừng Phơng Nam
HĐ IV. Đọc, tìm bố cụ, lu ý chú thích
+ GV hớng dẫn cách đọc
+ GV gọi HS đọc GV cùng đọc với
HS
+ Đoạn trích này đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Tác dụng?

GV: điểm nhìn để quan sát miêu tả
của ngời kể, trên con thuyền xuôI theo
kênh rạch Cà Mau -> T/lợi cho việc
miêu tả phù hợp với tự nhiên, ngời kể
có thể kể lần lợt, có thể dừng lại miêu
tả kĩ
+Thể loại và bố cục của đoạn trích?
(trình tự miêu tả: bao quát cụ thể)
-HS chia đoạn
1.Đọc
- Kể theo ngôi thứ 1. Nhân vật chính là
bé An đồng thời là ngời kể chuyện. Kể
những điều mắt thấy tai nghe và ấn t-
ợng một chú bé 13 tuổi, 14 tuổi lu lạc
trên đờng đời tìm gia đình, ngồi trên
thuyền qua kênh Bọ Mắt, ra sông Cửu
lớn, xuôi dòng Năm Căn.
-Thấy đợc cảnh quan một vùng Sông
nớc cực Nam qua cái nhìn và cảm
nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ
thông minh ham hiểu biết.
-Tả cảnh thiên nhiên kết hợp với
thuyết minh
-Có thể chia thành 4 đoạn nhỏ:
+Cảnh sông nớc vùng Cà Mau
+Cảnh kênh rạch, sông nớc
+Cảnh dòng sông Năm căn
+Cảnh chợ Năm căn
HĐ V. Tìm hiểu đoạn trích
+Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm

nhận của bé An. Tác giả chú ý đến
những ấn tợng gì nổi bật?
-Tả qua giác quan nào?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào?
GV: Để làm nổi bật ấn tợng đoạn văn
đã sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật
nh: Tả xen kẽ liệt kê, điệp từ, đặc biệt
là những tính từ chỉ màu sắc và trạng
thái cảm giác.
1. Một vùng sông Ngòi, kênh rạch rất
nhiều, bủa giăng chằng chịt nh mạng
nhện. So sánh sát hợp
- Màu xanh của trời nớc, cây lá rừng
tạo thành một t/g xanh, xanh bát ngát
nhng chỉ toàn một màu sắc xanh
- Âm thanh rì rào của gió, của rừng,
của sóng
- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn
điệu, mòn mỏi
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
10
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
+ Qua đoạn nói về cảnh đặt tên cho
các dòng sông, con kênh ở vùng Cà
Mau, em có nhận xét gì về các địa
danh ấy? địa danh này gợi lên đặc
điểm gì?
GV: (giới thiệu thuyết minh, gt)

+ Dòng sông Năm Căn đợc tác giả
miêu tả nh thế nào?
-Tìm chi tiết thể hiện sự rộng lớn và
hùng vĩ của dòng sông
- HS trình bày
- GV hệ thống
GV: tác giả diễn tả màu xanh của
rừng đớc với 3 mức độ sắc tháu nhng
cùng chỉ màu xanh để miêu tả các lớp
cây từ non đến già.
+ Nhận xét sự tinh tờng của Đoàn
Giỏi trong câu thuyền chúng tôI chèo
thoắt qua kênh Bọ Mắt đổ ra con sông
cửa lớn, xuôi về Năm Căn
+ Những động từ chỉ hoạt động của
con thuyền? Nừu thay đổi trật tự các
động từ đó có ảnh hởng gì?
-HS trình bày
-GV nhận xét
+ Những chi tiết hình ảnh nào về chợ
Năm Căn thể hiện đợc sự tấp nập,
đông vui, trù phú và độc đáo của chợ
=>ấn tợng chung nổi bật về vùng đất
cực Nam
2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi:
- Cách đặt tên cho các dòng sông, con
kênh vùng đất đã cho thấy thiên nhiên
ở đây còn rất tự nhiên, hoang dã,
phong phú. Con ngời sống rất gần với
thiên nhiên, nên giản dị chất phác. Đặt

tên cho các vùng đất con sông không
phảo bằng những danh từ mỹ lệ, mà cứ
theo đặc đIểm riêng biệt của nó mà gọi
thành tên.
- Con sông rộng hơn ngàn thớc
- Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm nh
thác đổ
- Cá nớc bơI hàng đàn đen trũi nhô lên
hụp xuống nh ngời bơI ếch giữa những
đầu sóng trắng
- Rừng đớc dựng lên cao ngất nh 2 dãy
trờng thành vô tận. Màu xanh lá mạ,
xanh rêu, xanh chai lọ, sơng mù, khói
sóng ban mai => Cảnh sắc mênh
mông, hùng vĩ.
- Các động từ:
chèo thoát qua ->đổ ra -> xuôi về
diễn tả hành động của con thuyền.
Thoát qua là nói con thuyền vợt qua
một nơi khó khăn, nguy hiểm. Đổ ra là
nói con thuyền từ kênh nhỏ ra dòng
sông lớn. Xuôi về diễn tả con thuyền
nhẹ nhàng xuôi theo dòng nớc êm ả.
(không thể thay đổi trật tự các động từ)
3. Cảnh chợ Năm Căn
- Chợ Năm Căn ồn ào, đông vui, tấp
nập
- Bến Vận Hà, lò than, hầm gỗ, nhà bè,
phố nổi. Cảnh mua bán tấp nập thuận tiện
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân

Am ***
11
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
vùng Cà Mau?
- HS trình bày
- GV nhận xét bình giảng
Nghệ thuật miêu tả quan sát kũ lỡng,
vừa bao quát cụ thể, chú ý cả hình
khối màu sắc, âm thanh. Nghệ thuật
miêu tả vừa cho thấy khung cảnh
chung vừa khắc hoạ đợc hình ảnh cụ
thể, làm nổi rõ đợc màu sắc độc đáo
cùng với sự tấp nập trù phú của chợ
Năm Căn
+ Em hình dung và cảm nhận đợc gì
về vùng Cà Mau cực Nam của Trung
Quốc?
- HS trình bày
- GV tổng kết
+ GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
+ Kể về con sông quê hơng em
- Sự hoà hợp giữa các dân tộc
(Việt Hoa Mông)
=> Khung cảnh rộng lớn trù phú
- Sự độc đáo của chợ Năm Căn:
+ Chợ chủ yếu họp ngay trên sông nớc
với những nhà bè nh những khu phố
nổi và những con thuyền bán hàng len
lỏi mọi nơi, có thể mua mọi thứ mà

không cần bớc ra khỏi thuyền.
+Sự đa dạng về màu sắc trang phục,
tiếng nói.
VI.Tổng kết và Luyện tập
- BàI văn miêu tả cảnh quan thiên
nhiên, sông nớc vùng Cà Mau, mảnh
đất tận cùng Tổ Quốc. Canht hiên
nhiên ở đây thật rộng lớn, hoang dã và
hùng vĩ. Đặc biệt là những dòng sông
và rng đớc. Cảnh chợ Năm Căn là hình
ảnh trù phú, độc đáo, tấp nập về sinh
hoạt của con ngời ở vùng đất ấy.
- Luyện tập
- BTVNL Viết đoạn văn về cảm nhận
của em sau khi học bàI sông n-
ớc
Tiết 78 So sánh
A. Yêu cầu:
- Giúp HS nắm đựơc:
+ Khái niệm và cấu tạo của so sánh
+ Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh
đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
B Tiến trình bài dạy:
HĐ1 Ktra bài cũ:
HĐ 2 GV giới thiệu bài mới
I. so sánh là gì?
GV dùng bảng phụ
+ Tìm những tập hợp từ chứa hình
a/ Búp trên cành
b/ Hai dãy trờng thành vô tận

*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
12
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
ảnh so sánh trong câu sau?
- HS trình bày
+Vậy có những sự vật, sự việc nào đ-
ợc so sánh với nhau
- HS trình bày
+Vì sao các sự vật đó lại đợc so sánh
với nhau? Cơ sở đợc so sánh?
- HS trình bày
- GV hệ thống nhận xét
+ So sánh nh vậy nhằm mục đich gì?
+Sự vật so sánh trong những câu trên
có gì khác với sự so sánh trong câu
sau đây?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+Vậy em hiểu thế nào là so sánh?
- HS trình bày
- HV nhận xét, khắc sâu
a. Trẻ em đợc so sánh với búp trên cành
b. Rừng đ ớc so sánh với hai dãy tr ờng
thành vô tận.
=> Cơ sở để so sánh?
Dựa vào sự tơng đồng (giống nhau về
hình thức, tính chất, vị trí, chức năng
giữa sự vật sự việc này với sự vật sự

việc khác)
VD: Trẻ em (trẻ, non, mầm non của đất
nớc, có nét tơng đồng với búp trên cành
mầm non của cây cối trong thiên
nhiên. Đây là sự tơng đồng về cả hình
thức và tính chất. Một sự tơi non, đầy
sức sống chứa chan hy vọng.
-> Mục đích so sánh:
- Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự
việc quen thuộc, gợi cảm giác cụ thể,
thích thú, hấp dẫn khi nghe, nói, đọc,
viết.
-Tạo khả năngphong phú, sinh
động
- Con mèo đợc so sánh với con hổ.
- Hai con vật này:
+ Giống nhau về hình thức lông vằn
+ Khác nhau về tính chất:mèo hiền, hổ
dữ
=>So sánh này khác với so sánh trên ở
chỗ chỉ ra sự tơng phản giữa hình thức
và tính chất của sự vật
*Kết luận1: SGK
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
13
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
+ GV vẽ sẵn mô hình vào bẳng phụ
cho HS lên bẳng điền

II. Cấu tạo của phép so sánh
Vế A
(Sự vật đợc so sánh)
Phơng diện
so sánh
Từ so sánh Vế B
(Sự vật dùng để so sánh)
Trẻ em
Rừng đớc
Đen
Dựng lên cao ngất
Nh
Nh
Nh
Búp trên cành
Hai dãy trờng thành
Cột nhà cháy
+ Nhận xét các yếu tố của phép so
sánh?
+ Nêm thêm các từ so sánh mà em
biết?
- HS trình bày
+ Cho biết cấu tạo của phép so sánh
trong những câu sau có gì đặc biệt?
- HS trình bày
GV nhận xét.
+GV cho HS đọc, ghi nhớ 2 (SGK )
+GV kết luận khắc sâu kiến thức.
+Tìm một số mẫu so sánh?
- HS tự tìm

- Gv hệ thống.
- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ: 4
yếu tố nhng khi sử dụng có thể đợc bỏ
một yếu tố nào đó.
- Từ so sánh (nh, bằng, tựa, hơn, nh
là,tựa nh)
a)Tr ờng Sơn: chí lớn công cha
Cửu Long; lòng mẹ bao la sóng trào.
b)(Nh) tre mọc thẳng, con ng ời không
chiụ khuất phục
=>Vế B đảo lên trớc vế A
Vắng mặt từ ngữ so sánh (a)
+KL 2: SGK
III Luyện tập
*BT 1 (SGK)
a) So sánh đồng loại:
- Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời với ng-
ời)
- Sông ngòi, kênh rạchnh mạng nhện
(vật vật)
- B/ So sánh khác loài:
- Thân em nh ớt trên cành (ngời với
vật)
- Cá nớc boi hàng đàn nh bơi ếch
(ngời vật)
c) So sánh cụ thể với trừu tợng:
- Sự nghiệp của chúng ta giống nh
rừng cây đơng lên đầy nhựa sống,
ngày càng lớn mạnh.
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân

Am ***
14
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
- GV hớng dẫn HS giải bài tập
+Viết tiếp Vế B -> tạo thành phép so
sánh?
- HS tự làm bài tập
- GV nhận xét.
* BT2. (SGK)
- Khoẻ nh voi
- Đen nh cột nhà cháy
-Trắng nh tuyết
- Cao nh cái sào
*BTVN: Tìm pho so sánh trong Bài học
đờng đời và Sông nớc Cà Mau
Tiết 79 - 80: Quan sát, tởng tợng so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
A. Yêu cầu:
- Giúp HS: thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát tởng tợng so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
- Bớc đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản trên trong đọc, viết bài
trong văn miêu tả.
B Tiến trình bài dạy:
HĐ I: Kiểm tra bài cũ
HĐ II: GV giới thiệu bài mới
HĐ III: Giải bài tập
+ GV gọi HS đọc 3 đoạn văn trong

SGK
+ Mỗi đoạn văn tả cảnh gì?
đặc điểm nổi bật của sh?
- HS tìm kiếm trả lời
- GV bổ sung
+ Để tả đợc nh trên, ngời viết cần có
những năng lực cơ bản nào?
- HS trình bày
+ Tìm những câu văn có sự liên tởng,
Đoạn 1: tả chàng dế choắt gầy ốm,
đáng thơng (gầy gò, lêu nghêu, bè bè,
nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ ngơ).
Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng, hùng
vĩ của sông nớc Cà Mau.
(giăng chi chít, trời xanh, nớc xanh,
rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông,
ầm ầm nh thác)
Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui,
náo nức nh ngày hội (chim ríu rít, cây
gạo, tháp đèn khổng lồ, hoa lửa, búp
nõn)
-> Quan sát tởng tợng, so sánh nhận
xétcần sâu sắc, dồi dào tình tế.
- Nh gã nghiện thuốc phiện, nh ngời
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
15
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
tởng tợng và so sánh trong các đoạn

trên? các kỹ năng đó có gì đặc sắc?
- HS trình bày
- GV bổ sung
+ So sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi để
tìm ra những từ ngữ bị lợc bỏ. Việc
làm ấy có ảnh hởng gì đến đoạn văn?
-HS tự so sánh
- GV cho HS đọc ghi nhớ
cởi trần mặc áo ghile
- Nh mạng nhện, nh thác, nh ngời bơi
ếch, nh dãy trờng thành vô tận
- Nh tháp đền, nh ngọn lửa, nh nến
xanh.
=> Các hình ảnh so sánh tởng tợng,
liên tởng trên đều rất đặc sắc vì nó thể
hiện đúng, rõ hơn về đối tợng và gây
bất ngờ lý thú cho ngời đọc.
-Tất cả những từ ngữ bị lợc bỏ đều là
động từ, tính từ, những so sánh liên t-
ởng làm cho đoạn văn mất đi sự sinh
động, không gợi trí tởng tợng, đoạn
văn khô khan.
* Ghi nhớ: SGK
HĐ IV. Luyện tập - BTVN
*BT1 (SGK)
+ GV hớng dẫn HS làm BT
(Đoạn văn tả cảnh gì? điền từ thích
hợp tìm từ ngữ có hình ảnh tiêu
biểu, đặc sắc)
- HS trình bày

- GV nhận xét.
+GV gọi HS lên bẳng trình bày
+Tìm những hình ảnh tiêu biểu, đặc
sắc về một chú mèn có thân hình đẹp
cờng tráng nhng ơng bớng kiêu căng.
- Đoạn văn miêu tả cảnh Hồ Gơm
- Điền từ: Gơng bầu dục
Cong cong
Lấp ló
Cổ kính
Xanh um
-Hình ảnh đặc sắc: Mặt hồ sáng
long lanh, cầu Thế Húc. đền Ngọc
Sơn, gốc đa, rễ lá xum xuê, tháp Rùa
xây trên gò đất giữa hồ (từ ngữ trong
ngoặc chỉ đặc điểm. tính chất của Hồ
Gơm.
*BT 2: (SGK)
- Đoạn văn miêu tả chú dế mèn đẹp, c-
ờng tráng, ơng bớng, kiêu căng:
+ Cả ngời nâu bóng mỡ
+ Đầu to, từng tảng.
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
16
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
-HS trình bày
+Hãy tả lại ngôi nhà, căn phòng mà
em đang ở.

- HS trình bày
+ Tả lại buổi sáng trên quê hơng em.
Hãy so sánh sự vật sau đây với những
gì?
(cho HS trình bày vào giấy cử đại diện
trình bày)
+ Cho Hs viết đoạn van tả cảnh dòng
sông, khu rừng mà em đã có dịp quan
sát.
+ Răng đen nhánh.
+ Sợ râu dài uốn cong.
+ Hãnh diện với bà con. -> đề cao
một
+ Trịnh trọng, khoan thai cách kiêu
căng
*BT 3 (SGK)
*BT4 (SGK)
- Mặt trời -> nh chiếc mâm lửa
- Bầu trời -> nh chiếc lồng bàn khổng
lồ
- Những hàng cây -> trờng thành cao vút
- Núi (đồi) -> san sát nh những là sóng
nhấp nhô.
- Những ngôi nhà mái ngói đỏ tơi nh
những bông hoa nhiều cành.
*BT5 (SGK)
- Tả cảnh gì?
- ở đâu?
- Vào lúc nào?
- Hình ảnh đặc sắc, nổi bật.

HĐ VII. Tổng kết chung (2 tiết)
+ GV khắc sâu KT cho HS
- Để miêu tả lại sự vật sự việc, phong cảnh, con ngời trớc tiên phải quan
sát -> tởng tợng -> so sánh -> nhận xét sự vật, sự việcmột cách tinh tế sâu sắc.
- Những hình ảnh miêu tả phải đặc sắc, tiêu biểu.
+BTVN: Viết đoạ và tả cảnh trờng em vào buổi sáng.
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
17
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
Ngày tháng năm
Tuần 21
Ngày soạn: / / 2008
Tiết 81- 82 Văn bản: Bức tranh của em gái tôi
Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện. Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện
và miêu tả tâm lý nhận vật trong tác phẩm. Hình thành thái độ và cách ứng xử
đúng đắn, biết thắng sự ghen tị trớc tài năng hay thành công của ngời khác.
- Tích hợp: Luyện nói về quan sát , tợng tợng so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
Tiến trình lên lớp:
A.Ktra bài cũ:
B.Bài mới:
* Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung:
Giáo viên nêu yêu cầu.
+ Nêu những hiểu biết cơ bản của em
về nhà văn Tạ Duy Anh?
- HS trình bày
+ Trình bày đôi nét về tác phẩm:

- HS trình bày.
- GV hệ thống bổ sung.
(Một câu chuyện gần gũi trong đời th-
ờng của lứa tuổi TN, nhng đã gợi ra
những điều sâu sắc về mối quan hệ,
cách ứng xử giữa ngời này với ngời
khác).
HS Hoạt động độc lập, TLCH
1. Tác giả:
- Tạ Duy Anh (1959) quê ở huyện Ch-
ơng Mỹ, Tỉnh Hà Tây.
- Ông là cây bút trẻ xuất hiện trong
văn học thời kỳ đổi mới, đã có truyện
ngắn gây đợc sự chú ý của bạn đọc
trong đó có truyện Bức tranh của em
gái tôi.
2. Tác phẩm:
- Bức tranhđợc giải nhì trong cuộc
thi viết Tơng lai vẫy gọi của báo
Thiếu Niên Tiền Phong.
+ GV hớng dẫn cách đọc. GV gọi HS
đọc VăN BảN
+ Kiểm tra một số HS xem việc học
3. Đọc- Giải nghĩa từ khó:
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
18
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
bài, nắm từ ngữ ở nhà (khi chuẩn bị

bài của HS)
+ GV cho HS tóm tắt truyện theo bố
cục.
- GV tóm tắt lại bằng hệ thống bẳng
phụ treo lên bảng để HS nắm cốt
truyện.
+ Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Tác dụng của ngôi kể?
- HS trình bày
+ Trong truyện ai là nhân vật chính?
Có thể đặt lại nhan đề cho câu chuyện
này không?
- HS thảo luận.
- GV nhận xét bổ sung
(Cả hai nhân vật đều hiện diện trong
truyện nên đều là nhân vật chính. Nh-
ng nếu xét về vai trò của từng nhân vật
trong việc thể hiện chgủ đề thì nhân
vật ngời anh quan trọng hơn
4. Tóm tắt truyện:
- Chuyện về hai anh em mèo Kiều
Phơng
+ Anh trai hay bực mình vì em gái hay
nghịch bẩn, bừa bãi.
- Bí mật học vẽ, mầm tài hoa hội hoạ
của mèo đợc bất ngờ phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ của ngời anh tr-
ớc sự việc ấy.
- Em gái thành công cả nhà mừng vui,
ngời anh gợng đi xem triển lãm tranh

của ngời em.
- Đứng trớc bức tranh ngời anh hối
hận vô cùng.
5. Kể
- Chuyện kể theo ngôi thứ nhất bằng
lời của nhân vật ngời anh =>ngời anh
làm ngời kể chuyện phù hợp với chủ
đề, hơn nữa để sự hối hận đợc bày tỏ
một cách chân thành (trực tiếp kể ra
những gì mình bíêt, mình chứng kiến,
trải qua bộc lộ tình cảm của mình).
- Nhân vật chính là ngời anh: để thể
hiện chủ đề đó là sự thức tỉnh, là sự ăn
năn, hối hận của ngời anh. Từ đó khắc
phục tính ghen ghét, đố kị trong tình
bạn, tình anh em.
- Có thể đổi nhan đề:
+ Truyện anh em Kiều Phơng (Mèo)
+ Ân hận, ăn năn.
+ Tôi muốn khóc.
-> Nhân vật trung tâm.
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
19
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
*Hoạt động 2. Phân tích truyện
1. Diễn biến tâm trạng của nhân vật ngời anh
+ Phân tích diễn biến tâm trạng của
ngời anh trong cuộc sống thờng ngày

với em?
- HS trình bày.
+Vậy sự biến đổi trong tâm trạng của
ngời anh diễn ra khi nào?
Tâm trạng ngời anh lúc đó ra sao?
- HS trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
(đây là biểu hiện tâm lý dễ gặp ở mọi
ngời nhất là ở tuổi TN đó là sự tự ái,
mặc cảm, tự ti , phù hợp với lứa tuổi
lam anh đang có ý thức tự khẳng định)
+ Khi đứng trớc bức tranh anh trai
tôi. Ngời anh có tâm trạng nh thế
nào?
- Hs trình bày.
+Bức chân dung chú bé đợc miêu tả
nh thế nào? Taị sao tác giả viết mặt
chú bé nh toả ra một thứ ánh sáng rất
lạ. Theo em đó là tha ánh sáng gì?
- GV bổ sung => ngỡ ngàng vì quá bất
-Thoạt đầu, khi thấy em gái vẽ, tự mày
mò chế tạo mẫu vẽ ->ng ời anh coi đó
là trò nghịch ngợm của trẻ con, nhìn
bằng cái hìn kẻ cả.
+ Gọi em là Mèo ->coi thờng.
+ Theo dõi ->bực bội
- Khi tài năng hội hoạ của em gái đựơc
phát hiện-> mọi ngời xúc động, mừng
rỡ ngạc nhiên (bố, mẹ, chú Tiến Lê)
Nhng riêng ngời anh lại cảm thấy

buồn.
+ Cậu thất vọng về mình -> vì mình
không có tài năng.
+ Vì cảm thấy bị lãng quên.
+ Khó chịu hay gắt gỏng với em,
không thân với em nh trớc nữa.
- Tò mò, đố kị, xem lén những bức
tranh của em gái mình -> thầm cảm
phục tài năng của em.
+ Tiếng thở dài ->buồn nản, bất lực.
+ Bực bội , gắt gỏng, xét nét vô cớ.
+ Miễn cỡng trớc thành công bất ngờ
của em, miễn cỡng cùng gia đình đi
xem triển lãm tranh.
- Đứng trớc bức tranh ->ngời anh bất
ngờ bức tranh ấy chính là cậu (một
bức chân dung đẹp - đợc giải nhât)->
tình yêu thơng anh em ruột thịt và tài
năng sớm hé.
-Nhân vật trong tranh rất đẹp, đẹp ở t
thế và đẹp về tâm hồn. Đó là sự trong
sáng, là cặp mắt suy t và thơ mộng. Rõ
ràng ngời em gái không vẽ bức chân
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
20
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
ngờ, còn hãnh diện bởi mình rất đẹp
cả về lý trí lẫn tam hồn,. Xấu hổ là do

tự nhận thấy mình không xứng đáng
đợc nh vậy. Dới mắt em tôi, tôi hoàn
hảo đến thế kia ?
+ Theo em nhân vật ngời anh đáng
yêu hay đáng ghét? Vì sao?
Em có thích một ngời anh nh thế
không?
- HS thảo luận
- GV nhận xét.
dung ngời anh bằng vẻ hiện tại mà
bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao
dung, tin tởng vào bản chất tốt đẹp của
anh trai mình.
=>Ngời anh nhạy cảm, trung thực
nhân ra đợc hạn chế của bản thân (Tôi
giật sững ngời-> ngỡ ngàng -> hãnh
diện -> xấu hổ -> nhìn nh thôi miên).
- Ngời anh đáng trách -> nhng đáng đ-
ợc cảm thông vì ở độ tuổi tâm lý chỉ
nhất thời. Cũng rát đáng yêu vì ngời
anh biết nhận ra lỗi lầm.
2. Nhân vật em gái - Kiều Phơng
+ Em có nhận xét và cảm nhận gì về
ngời em gái Kiều Phơng này?
- HS thảo luận trình bày.
- Một ngời em gái hồn nhiên, hiếu
động, vô t và có tài năng hội hoạ. Có
tình cảm trong sáng, cao đẹp và nhân
hậu. Mặc dù có tài năng, đợc đánh giá
cao, đợc mọi ngời quan tâm . Nhng

Kiều Phơng không hề kiêu căng tự
phụ, vẫn hồn nhiên trong sáng, yêu th-
ơng anh, dành tình cảm tốt đẹp cho
anh (qua bức tranh). Nhìn mình qua
bức tranh, ngời anh thấy đợc tâm hồn
của em và tự nhìn rõ mình hơn để vợt
lên hạn chế của mình.
HĐ 3: Tổng kết - Luyện tập
+ Em hiểu đợc gì về ý nghĩa t tởng của
truyện này? Nét nghệ thuật nổi bật ở
truyện này là gì?
- HS trình bày.
- GV hệ thống -> cho HS đọc mục ghi
nhớ SGK.
+ Rút ra bài học ?
1. Qua câu chuyện này ngời anh và cô
em gái có tài hội hoạ, truyện Bức
tranh của em gái tôi cho thấy: Tình
cảm trong sáng hồn nhiên và lòng
nhân hậu ngời em gái đã giúp cho ngời
anh nhận ra phần hạn chế ở chính
mình.
2. Nghệ thuật xây dựng diến biến tâm
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
21
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
+ Cho HS trình bày vào giấy viết đoạn
văn mô tả tâm trạng ngời anh khi đứng

trớc bức tranh?
- HS trình bày.
+Thử bình thái độ của mọi ngời trớc
thành tích của ngời khác?
lý nhân vật theo logic. Cách miêu tả
tinh tế.
3. Bài học.
+ Luyện tập
*BT1 (SGK)
+ GV hớng dẫn HS.
*BT2 (SGK)
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: / / 2008
Tiết 83 - 84: Luyện nói về quan sát tởng tợng
so sánh nhận xét trong văn miêu tả.
Mục tiêu cần đạt:
-Rèn luyện cho HS kĩ năng nói trớc tập thể (nhóm, lớp) qua đó nắm vững
hơn các kỹ năng quan sát, liên tởng, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
-Rèn luyệnkỹ năng nhận xét cách nói của bạn
-Tích hợp VB Bức tranh của em gái tôi với phần TV Phó từ
Tiến trình lên lớp:
A.ổn định lớp:
B. Bài mới:
HĐ 1. Lập dàn ý trình bày ý kiến của mình qua bài
Bức tranh của em gái tôi
+ HS chuẩn bị nài ở nhà
+ Theo em Kiều Phơng là ngời nh thế
nào? từ các chi tiết về nhân vật này
trong truyện. Hãy miêu tả hình ảnh

Kiều Phơng theo tởng tợng của em?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Hình ảnh anh trai của Kiều Phơng
trong bức tranh và ngời thực có gì
khác nhau?
* Nhân vật Kiều Phơng:
- Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, có răng
khểnh, má lúm đồng tiền.
-Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng,
nhân hậu, độ lợng,có tài hội hoạ.
*Nhân vật ngời anh:
- Hình dáng: đẹp trai, sáng sủa, ngời
hơi gầy, cao.
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
22
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
-GV bổ sung thêm
- Tính cách: Nhỏ nhen, hay ghen tị,
mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi
=> Hình ảnh ngời anh trong bức tranh
và ngời anh ngoài hiện thực gióng
nhau về hình dáng. Nhng khác nhau ở
t thế, ở tính cách qua cái nhìn trong
sáng, nhân hậu của em gái.
HĐ 2. Hãy kể, tả về anh , chị, em của bạn.
+ GV chia tổ để hs chuẩn bị dàn bài

vào giấy cử đại diện trình bày.
- Hình dáng
-Tính cách
- Công việc(h động)
=>nét tiêu biểu độc đáo, nhận xét
HĐ3. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả đêm trăng nơi em ở
+ GV cho HS chuẩn bị dàn bài vào
giấy.
- GV gọi HS trình bày miệng.
- GV nhận xét bổ sung (cần có hình
ảnh liên tởng, so sánh trong khi miêu
tả)
1. MB Giới thiệu không gian, thời
gian ngắm trăng
2. TB: -Miêu tả đêm trăng
+ Bầu trời đêm
+ Vầng trăng?
+ Cây cối
+ Nhà cửa, đờng?
3KB: Cảm nghĩ về đêm trăng?
HĐ4. Củng cố - bài tập về nhà.
- GV hệ thống KT đã học qua các bài tập.
- Cho HS về nhà làm bài tập 5 (SGK)
Tuần 22
Ngày soạn: / /
Tiết 85: Văn bản: Vợt thác
Võ Quảng
Mục tiêu cần đạt:
- HS cảm nận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu
Bồn và vẻ đẹp của ngời dân lao động đợc miêu tả trong bài.

*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
23
*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
- Nắm đợc NT phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của
con ngời.
- Luyện khả năng quan sát, tởng tợng, so sánh.
Tiến trình Lên lớp :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Câu chuyện Bức tranh của em gái tôi cho em bài học gì?
B. Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu chung:
Gv + Nêu những hiểu biết cơ bản của
em về nhà văn Võ Quảng?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung.
1 .Tác giả
- Võ Quảng (1920) quê ở tỉnh Quảng
Nam. Là nhà văn chuyên viết cho TN.
-Võ Quảng dành một tình cảm lớn
cho Tn cho quên hơng đất nớc.Tác
phẩm của ông đợc đánh giá cao về nội
dung và phong cách.
+ Trình bày đôi nét về tác phẩm của
Võ Quảng?
- HS trình bày.
- GV nhận xét.
2.Tác phẩm
- Bài Vợt thác trích từ chơng XI của

truyện Quê nội (1974); Tảng Sáng
(1976) là những tác phẩm thành công
nhất cảu Võ Quảng.
- Truyện viết về cuộc sống một làng
quê ven sông Thu Bồn (Tỉnh Quảng
Nam Miền trung trung bộ) vào
những ngày sau cách mạng 1945.
.
+ GV hớng dẫn cách đọc.
+ GV gọi HS đọc nhận xét.
+GV đọc mẫu một đoạn.
+ Kiểm tra việc nắm nghĩa các từ qua
các chú thích.
+Bài văn thuộc thể loại văn gì, đợc kể
theo ngôi thứ mấy?
Tác dụng của ngôi kể?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
3. Đọc, lu ý từ khó, thể loại, bố cục
*Đọc
* Lu ý từ khó
- Lu ý các thành ngữ.
* Thể loại:
- Phối hợp tả cảnh thiên nhiên và hoạt
động của con ngời.
- Kể theo ngôi thứ 3: ngời kể tự dấu
mình đi, gọic các nhân vật bằng tên
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
24

*** Thiết dạy học bài học Ngữ văn 6 Năm học:
2008 2009 ***
+Theo trình tự không gian và thời
gian của việc miêu tả con thuyền vợt
thác. em hãy tìm bố cục của đoan
trích?
- HS trình bày
+Nhận xét trình tự miêu tả và điểm
nhìn đểmiêu tả?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
của chúng -> ngời kể có thể kể linh
hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân
vật.
* Bố cục.
- Bài văn : 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu -> chỉ vợt nhiều
thác nớc.
+Đoạn 2: Tiếp đó thuyền vợt qua
thác Cổ Cò.
+Đoạn 3: còn lại.
Theo hành trình cua rcon thuyền ngợc
dòng.
-Theo trật tự không gian.
- Điểm nhìn: Trên con thuyền.
HĐ 2. Phân tích:
+ Đọc thầm đoạn truyện
+ Cảnh đổi thay của dòng sông và hai
bên bờ theo từng chặng của con
thuyền đợc miêu tả nh thế nào?

- HS trình bày
- Gv nhận xét bổ sung.
(Đoạn sông đã có sự thay đổi rõ ràng,
có gì đó không hiền hoà êm dịu mà
nh có thách thức ngấm ngầm trớc
mặt)
+ Cảnh sắc thay đổi ở đoạn sông nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
(Đoạn sông đã có sự thay đổi rõ ràng
có gì đó không hiền hoà êm dịu mà
nh có thách thức ngấm ngầm trớc
mặt.)
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự thay
đổi của dòng sông?
- HS kiếm tìm
1. Sự thay đổi cảnh sắc dòng sông
và đôi bờ (Bức tranh thiên nhiên)
* Đoạn sông ở vùng đồng bằng:
+ Dòng sông rộng, nớc chảy chầm
chậm, êm ả, gió nồm thổi, thuyền lớt
sóng lan man
+ Thuyền bè tấp nập.
+ Những bãi râu chải ra bạt ngàn
=>Đoạn sông hiền hoà, êm đềm thơ
mộng quang cảnh 2 bên bờ thật rộng
rãi, trù phú.
* Sắp đến đoạn có nhiều thác ghềnh.
+ Những tròm cổ thụ đứng trầm
ngâm lặng nhìn xuống nớc.

+ Núi cao đột ngột hiện ra nh chắn
ngang trớc mặt.
+ Đoạn sông có nhiều thác dữ
+ Dòng nớc từ trên cao phóng xuống
giữa 2 vách đá đứng đựng chảy đứt
*** Giáo viên: Lê Văn Chung Tr ờng THCS Vân
Am ***
25

×