TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA THỦY SẢN
BỘ MƠN:QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
NGUYỄN THÀNH NHÂN
LỚP : DH08NT
MSSV : 08116104
Hợp chất dinh dưỡng
AMMONIA
NỘI DUNG
1 -NGUỒN GỐC
2-ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỦY
SẢN
Amoniac là gì ?
Là chất thải chủ yếu có chứa nitơ
của động vật thủy sinh
Amoniac là gì ?
Nitơ đó được tìm thấy trong các tế
bào của tất cả những sinh vật sống
và là một thành phần chính của
protein nó liên tục được tái chế bởi
thực vật và động vật.
chất đạm
hữu cơ
phân hủy
NH
3
oxy hóa
NO
2
oxy hóa
NO
3
Vi sinh
thực vật
Protein thưc vật
Động
vật
tiêu
thụ
Protein
động vật
Chất thải , sự phân
hủy
Chu trình biến đổi nitơ
NGUOÀN GOÁC
TRONG THUYÛ VÖÏC
Thủy vực
Nuôi trồng thủy sản
Nông
nghiệp
Khu công
nghiệp chế
biến
Khu dân
cư và đô
thị
B-Khu dân cư và đơ thị:
Hộ gia đình sử dụng amoniac có
chứa trong các sản phẩm làm
sạch cửa kính, đồ thuỷ tinh, pha
lê có chứa khí Amoniac , trên
nhiều hệ thống hầm nước thải, xử
lý khơng đúng cách và các sản
phẩm amoniac
Các rác thải hữu cơ đổ trực tiếp
xuống nguồn nước.
Nước thải - ơ nhiễm từ
khu dân cư
C-CÔNG NGHIỆP
Chất thải của các hoạt động
luyện kim, sản xuất gốm sứ,
khai thác dải, hóa chất tổng
hợp, xử lý khí thải, xử lý nước
thải thực vật, sản xuất thuốc
nổ ammonium nitrate, sản
xuất thiết bị điện lạnh, sản
xuất chất tẩy rửa gia dụng,
máy lọc dầu, và chế biến thực
phẩm.
Nước thải
công nghiệp
D-NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Do bài tiết của động
vật ts (85-90%dưới
dạng amoniac).Thức
ăn thừa của động vật
ts (khoảng 75%
protein cung cấp từ
thức ăn bò lãng phí)
Các vi sinh vật phân
hủy sát chết của các
sinh vật ts
Bón phân trong ao
nuôi
Các nhân tố ảnh hưởng đến hàm
lượng amoniac trong nước
Thức ăn
Mật độ cá
Thời điểm sau khi cho ăn
Nhiệt độ và pH
Trong đó pH là yếu tố quang trọng
nhất
A- amoniac
Laứ chaỏt khớ hoứa tan toỏt trong nửụực
Mt khi lng nc s hũa tan 1.300
khi ca NH
3
A- amoniac
Khi hòa tan trong nước, bình thường
amoniac (NH
3
) phản ứng để tạo thành
ion amoni (NH
4
+
)
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
Vì vậy khi tan trong nước sẽ làm thủy vực
tăng độ pH
A- amoniac
Ammonia trong hồ thủy sinh tồn tại ở hai
dạng: ammonia (NH3) và ion ammonium
NH4+. Nồng đồ của ammonia phụ thuộc chủ
yếu vào độ PH, và sau đó là nhiệt độ.
Trong môi trường PH kiềm phần lớn
ammonia tồn tại dưới dạng độc là NH3,
trong môi trường PH axit phần lớn ammonia
tồn tại dưới dạng NH4 ít độc hơn. Do đó
tình trạng ngộ độc amonia thường xảy ra
trong môi trường PH kiềm.
Bảng : Tỷ lệ phần trăm tổng số
amoniac-nitơ (TÂN) trong NH3 mẫu
độc unionised ở nhiệt độ khác nhau và
các giá trị pH. Từ Boyd (1982) "quản
lý chất lượng nước cho ao cá ".
pH Nhiệt độ (° C)
8 12 16 20 24 28 32
7,0 0,2 0,2 0,3 0,4 0,5 0,7 1,0
8,0 1,6 2,1 2,9 3,8 5,0 6,6 8,8
8,2 2,5 3,3 4,5 5,9 7,7 10,0 13,2
8,4 3,9 5,2 6,9 9,1 11,6 15,0 19,5
8,6 6,0 7,9 10,6 13,7 17,3 21,8 27,7
8,8 9,2 12,0 15,8 20,1 24,9 30,7 37,8
9,0 13,8 17,8 22,9 28,5 34,4 41,2 49,0
9,2 20,4 25,8 32,0 38,7 45,4 52,6 60,4
9,4 30,0 35,5 42,7 50,0 56,9 63,8 70,7
9,6 39,2 46,5 54,1 61,3 67,6 73,6 79,3
9,8 50,5 58,1 65,2 71,5 76,8 81,6 85,8
10,0 61,7 68,5 74,8 79,9 84,0 87,5 90,6
10,2 71,9 77,5 82,4 86,3 89,3 91,8 93,8
Ví dụ: Để có được sự tập trung của
NH 3: nước ở độ pH 8,4,t ° 28 ° C và 2
mg / l của TAN (TAN đã được xác định
bằng cách lấy mẫu) có chứa:
2 mg / lx 15,0 (từ biểu đồ) :100 = 0,3
mg / l là của NH 3
TAN là tổng số NH3 và NH4 có trong
mẩu
ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỦY SẢN
Đa số các hợp chất nitơ trong thủy
vực là nguồn dinh dưỡng chính
của các sinh vật sản xuất sơ cấp
Nếu quá ít thì thủy vực nghèo nàn
chỉ có những loài có thể cố đònh
đạm sinh sống
Nếu quá nhiều sẽ dẫn đến hiện
tượng tảo nở hoa làm cho thủy
sinh động vật chết hàng loạt
Tảo nở hoa trong
ao hồ
Các dạng hợp chất nitơ vô cơ gây độc
đối với động vật thủy sản
A- amonia NH
3
,NH
4
+
B- nitric NO
2
C- nitrac NO
3
Amonia
NH
3
ammoniac :
Tồn tại ở dạng không ion hóa
Độc hại với động vật thủy sinh
Là chất khí hòa tan tốt trong ao
Thải ra trong mang cá và nước tiểu
Tác động : tổn thương mô tế bào, tăng
trưởng chậm , gia tăng sự mẫn cảm với dòch
bệnh
Amonia
NH
4
+
ammonium
tồn tại ở dạng ion hóa
Không độc với động vật thủy sinh
Sẽ được chuyển hóa bởi quá trình trao đổi
ion ở mang cá
A- amoniac
Ammonia có thể gây nguy hiểm ở mức
rất nhỏ 0.1 ppm (mức này có thể đo
được bởi rất nhiều dụng cụ)
Ðó là độc tính, mà hầu hết các loài
động vật ngay lập tức chuyển nó đến
một chất ít độc, thường là urê, và bài
tiết trong nước tiểu.
Trong môi trường tự nhiên, như biển, hồ và
sông, nó sẽ được pha loãng ngay lập tức
đến mức vô hại.
Tuy nhiên, trong sự hạn chế của các hồ, ao,
nó nhanh chóng có thể tăng tới mức nguy
hiểm, trừ khi nó được liên tục bị loại bỏ,
thường là bằng cách lọc sinh học. Số được
bổ sung sản xuất từ phân hủy thức ăn cá,
cá và các chất thải vật tan rả
A- amoniac
Được sinh ra từ quá trình biến dưỡng
protein trong cơ thể động vật thủy sản
Amoniac được thải ra từ tia mang cá khi
nồng độ amoniac trong nước thấp hơn
trong máu
Triệu chứng ngộ độc amoniac
Dấu hiệu ngộ độc :
Hành vi bất thường trong khi bơi
Cá mất thăng bằng
Các hoạt dộng sinh lý bò rối loạn
Chết
Triệu chứng ngộ độc amoniac
Triệu chứng mãn tính:
Tổn thương mô tế bào
Tăng trưởng chậm
Gia tăng sự mẫn cảm với dòch bệnh
Suy giảm khả năng sinh sản
Giảm lượng oxy chuyển đến tế bào