Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P6 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.1 KB, 5 trang )


Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
26
5. Ví du: Cấu hình Static Routes
- Hình 4-1 là sơ đồ mạng cho ví dụ cấu hình Static route, các câu lệnh để cấu hình trong ví
dụ này chỉ nằm trong phạm vi của chương này.
Hinh 4-1:



* chú ý: host name, password, và các interface các bạn có thể tự cấu hình theo như trong
ví dụ của chương 3: “Cấu hình một Cisco Router”.

Boston Router
Boston> enable Chuyển vào chế độ Privileged
Boston# configure terminal Chuyển vào chế độ cấu hình Global
Configuration
Boston(config)# ip route 172.16.30.0
255.255.255.0 172.16.20.2
Cấu hình một static route sử dụng địa chỉ
next-hop
Boston(config)# ip route 172.16.40.0
255.255.255.0 172.16.20.2
Cấu hình một static route sử dụng địa chỉ
next-hop
Boston(config)# ip route 172.16.50.0
255.255.255.0 172.16.20.2
Cấu hình một static route sử dụng địa chỉ
next-hop
Boston(config)# exit Chuyển về chế độ cấu hình Privileged
Boston# copy run start Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào


NVRAM.




Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
27

Buffalo Router
Buffalo> enable Chuyển về chế độ cấu hình Privileged.
Buffalo# configure terminal Chuyển vào chế độ cấu hình Global
Configuration
Buffalo(config)# ip route 172.16.10.0
255.255.255.0 serial 0/0/1
Cấu hình một static route sử dụng một
interface đang tồn tại.
Buffalo(config)# ip route 172.16.50.0
255.255.255.0 s0/0/0
Cấu hình một static route sử dụng một
interface đang tồn tại.
Buffalo(config)# exit Thoát ra chế độ Privileged.
Buffalo# copy run start Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM

Bangor Router
Bangor> enable Chuyển vào chế độ cấu hình Privileged.
Bangor# configure terminal Chuyển vào chế độ cấu hình Global
Configuration.
Bangor(config)# ip route 0.0.0.0
0.0.0.0 s0/0/1

Cấu hình static route sử dụng default
route
Bangor# copy run start Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM.

Chương 5: Giao thức định tuyến RIP
Chương này sẽ cung cấp những thông tin và các câu lệnh cần thiết có liên quan đến những
chủ đề sau:
+ Câu lệnh ip classess
+ Giao thức định tuyến RIP: các câu lệnh bắt buộc
+ Giao thức định tuyến RIP: các câu lệnh tùy chọn.
+ Xử lý lỗi với Rip.
+ Ví dụ: Cấu hình Ripv2.








Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
28

1. Câu lệnh ip classless
Router(config)# ip classess Router khi nhận được gói dữ liệu mà đích
của gói dữ liệu không có trong bảng định
tuyến thì gói dữ liệu đó sẽ được định
tuyến đến default route.
Router(config)# no ip classess Tắt tính năng của câu lệnh ip classess


* chú ý: Câu lệnh ip classess được enable mặc định từ phiên bản Cisco IOS version 11.3
trở lên.

2. Giao thức định tuyến RIP: Các câu lệnh bắt buộc
Router(config)# router rip Cho phép router sử dụng giao thức định
tuyến rip.
Router(config-router)# network w.x.y.z

Trong đó w.x.y.z là mạng đang kết nối
trực tiếp vào router của bạn mà bạn
đang muốn quảng bá.

* chú ý: Bạn cần quảng bá duy nhất những mạng đầy đủ (classful), không phải là một
subnet:
Router(config-router)# network 172.16.0.0
Không phải quảng bá:
Router(config-router)# network 172.16.10.0
- Nếu bạn quảng bá một subnet, thì bạn sẽ không nhận được một thông điệp báo lỗi, bởi vì
router sẽ tự động chuyển subnet đó về địa chỉ mạng classfull.

3. Giao thức định tuyến RIP: Các câu lệnh tùy chọn
Router(config)# no router rip Tắt giao thức định tuyến hoạt động trên
router.
Router(config-router)# no network
w.x.y.z
Xóa bỏ mạng w.x.y.z khỏi quá trình định
tuyến của RIP.
Router(config-router)# version 2 Giao thức định tuyến được sử dụng để
nhận và gửi các gói tin Ripv2

Router(config-router)# version 1 Giao thức định tuyến được sử dụng để
nhận và gửi các gói tin Ripv1 duy nhất.
Router(config-if)# ip rip send version 1

Router sẽ chỉ gửi duy nhất các gói tin
Ripv1 qua interface này.
Router(config-if)# ip rip send version 2

Router sẽ chỉ gửi duy nhất các gói tin
Ripv2 qua interface này.
Router(config-if)# ip rip send version 1 Router sẽ chỉ gửi các gói tin Ripv1 và

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
29
2 Ripv2 qua interface này.
Router(config-if)# ip rip receive
version 1
Router sẽ chỉ nhận duy nhất các gói tin
Ripv1 qua interface này.
Router(config-if)# ip rip receive
version 2
Router sẽ chỉ nhận duy nhất các gói tin
Ripv2 qua interface này.
Router(config-if)# ip rip receive
version 1 2
Router sẽ nhận các gói tin Ripv1 và
Ripv2 qua interface này.
Router(config-router)# no auto-
summary
Tắt tính năng tự động tổng hợp địa chỉ

của các mạng classful (chỉ có tác dụng
với Ripv2).
Router(config-router)# passive-
interface s0/0/0
Router sẽ không gửi các thông tin định
tuyến của rip ra ngoài interface này.
Router(config-router)# neighbor
a.b.c.d
Chỉ ra một neighbor để trao đổi thông tin
định tuyến
Router(config-router)# no ip split-
horizon
Tắt tính năng split horizon trên router
Router(config-router)# ip split-horizon Enable tính năng split horizon trên
router.
Router(config-router)# timers basic 30
90 180 270 360
Thay đổi các tham số thời gian với RIP:
30 = thời gian Update
90 = Thời gian Invalid
180 = Thời gian hold-down
270 = Thời gian Flush
360 = Thời gian Sleep
Router(config-router)# maximum-
paths x
Giới hạn số đường đi cho cân bằng tải là
x (4 là mặc định, còn 6 sẽ là tối đa).
Router(config-router)# default-
information orginate
Cấu hình default route trong rip.


4. Xử lý lỗi với RIP
Router# debug ip rip Hiển thị tất cả các thông tin về rip đang
xử lý bởi router.
Router# show ip rip database Hiển thị nội dung của RIP database.

5. Ví dụ: Cấu hình giao thức định tuyến RIPv2
Hinh 5-1 là sơ đồ mạng cho ví dụ cấu hình giao thức định tuyến Ripv2. Các thông số cấu
hình về RIPv2 trong ví dụ này sẽ chỉ sử dụng những câu lệnh nằm trong phạm vi của
chương này.



Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
30

Hinh 5-1.


* Chú ý: Host name, password, và các interface coi như đã được cấu hình trong ví dụ của
chương 3 “Cấu hình Cơ bản Cisco Router”.

Cancun Router
Cancun> enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged
Cancun# configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration.
Cancun(config)# router rip Enable giao thức định tuyến RIP.
Cancun(config-router)# version 2 Enable RIPv2
Cancun(config-router)# nework
172.16.0.0

Quảng bá các mạng kết nối trực tiếp vào
router
Cancun(config-router)# no auto-
summary
Tắt tính năng auto-summarization
Cancun# copy run start Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM

Acapulco Router
Acapulco> enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged.
Acapulco# configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration.
Acapulco(config)# router rip Enable giao thức định tuyến RIP.
Acapulco(config-router)# version 2 Enable RIPv2

×