Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.69 KB, 5 trang )


Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
46
Houston(config-if)#interface
serial0/0
Chuyển vào chế độ cấu hình của
interface s0/0
Houston(config-if)#ip address
172.16.40.1 255.255.255.252
Gán địa chỉ ip và subnetmask cho
interface
Houston(config-if)#clock rate 56000 Cấu hình clock rate cho interface DCE
Houston(config-if)#no shutdown Enable Interface
Houston(config)#interface serial 0/1 Chuyển vào chế độ cấu hình của
interface s0/1
Houston(config-if)#ip address
172.16.20.2 255.255.255.252
Gán địa chỉ ip và subnetmask cho
interface
Houston(config-if)#no shutdown Enable Interface
Houston(config-if)#exit Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration
Houston(config)#router ospf 1 Cho phép router chạy giao thức định
tuyến OSPF với Process ID là 1
Houston(config-router)#network
172.16.0.0 0.0.255.255 area 0
Thực hiện quảng bá các mạng kết nối
trực tiếp vào interface của router trong
area 0
Houston(config-router)#<ctrl> z Trở về chế độ cấu hình Privileged
Houston#copy running-config


startupconfig
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM

Router Galveston
Router>enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged
Router#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration
Router(config)#hostname Galveston Cấu hình tên router là Gaveston
Galveston(config)#interface
fastethernet 0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/0
Galveston(config-if)#ip address
172.16.50.1 255.255.255.0
Gán địa chỉ ip và subnetmask cho
interface
Galveston(config-if)#no shutdown Enable Interface
Galveston(config-if)#interface
serial 0/1
Chuyển vào chế độ cấu hình của
interface s0/1
Galveston(config-if)#ip address
172.16.40.2 255.255.255.252
Gán địa chỉ ip và subnetmask cho
interface
Galveston(config-if)#no shutdown Enable Interface
Galveston(config-if)#exit Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration


Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
47
Galveston(config)#router ospf 1 Cho phép router chạy giao thức định
tuyến OSPF với Process ID là 1
Galveston(config-router)#network
172.16.40.2 0.0.0.0 area 0
Thực hiện quảng bá các mạng kết nối
trực tiếp vào interface của router trong
area 0
Galveston(config-router)#network
172.16.50.1 0.0.0.0 area 0
Thực hiện quảng bá các mạng kết nối
trực tiếp vào interface của router trong
area 0
Galveston(config-router)#<ctrl> z Trở về chế độ cấu hình Privileged
Galveston#copy running-config
startup-config
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM































Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
48
Phần IV: CHUYỂN MẠCH (SWITCHING)
Chương 8: Cấu hình cơ bản switch
Chương 9: VLAN
Chương 10: Vlan Trunking Protocol (VTP) và Định tuyến giữa các VLAN
Chương 11: STP và EtherChannel

Chương 8: Cấu hình cơ bản switch
Chương này sẽ cung cấp những thông tin và các câu lệnh liên quan đến những chủ đề sau:
- Các câu lệnh trợ giúp

- Các chế độ hoạt động của câu lệnh
- Các câu lệnh kiểm tra
- Khởi tạo lại cấu hình switch
- Cấu hình tên switch
- Cấu hình password
- Cấu hình địa chỉ IP và default gateway
- Cấu hình mô tả interface
- Cấu hình duplex
- Cấu hình tốc độ
- Quản lý bảng địa chỉ MAC
- Cấu hình tĩnh địa chỉ MAC
- Switch port security
- Kiểm tra switch port security
- Sticky MAC address
- Cấu hình ví dụ.

1. Các câu lệnh trợ giúp
Switch> ? Phím ? được dùng làm phím trợ giúp
giống như router

2. Các chế độ hoạt động của câu lệnh
Switch> enable Là chế độ User, giống như router
Switch# Là chế độ Privileged
Switch# disable Thoát khỏi chế độ privileged
Switch> exit Thoát khỏi chế độ User

3. Các câu lệnh kiểm tra
Switch# show running-config Hiển thị file cấu hình đang chạy trên
RAM.


Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
49
Switch# show startup-config Hiển thị file cấu hình đang chạy trên
NVRAM
Switch# show post Hiển thị quá trình POST
Switch# show vlan Hiển thị thông tin cấu hình VLAN
Switch# show interfaces Hiển thị thông tin cấu hình về các
interface có trên switch và trạng thái của
các interface đó.
* Chú ý: Câu lệnh này không được hỗ trợ
trong một số phiên bản của Cisco IOS
như 12.2(25)FX.
Switch# show interface vlan 1 Hiển thị các thông số cấu hình của
Interface VLAN 1, Vlan 1 là vlan mặc
định trên tất cả các switch của cisco.
* Chú ý: Câu lệnh này không được hỗ trợ
trong một số phiên bản của Cisco IOS
như 12.2(25)FX.
Switch# show version Hiển thị thông tin về phần cứng và phần
mềm của switch
Switch# show flash: Hiển thị thông tin về bộ nhớ flash
Switch# show mac-address-table Hiển thị bảng địa chỉ MAC hiện tại của
switch
Switch# show controllers ethernet-
controller
Hiển thị thông tin về Ethernet Controller

4. Xóa các file cấu hình trên switch
Switch# delete flash:vlan.dat Xóa VLAN database từ bộ nhớ flash:
Delete filename [vlan.dat]? Nhấn phím Enter

Delete flash:vlan.dat? [confirm] Nhấn phím Enter
Switch# erase starup-config Xóa file cấu hình lưu trên NVRAM
Switch# reload Khởi động lại switch

5. Cấu hình tên switch
Switch# configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration
Switch(config)# hostname 2960Switch

Đặt tên cho switch là 2960Switch. Câu
lệnh đặt tên này thực thi giống trên
router.
2960Switch(config)#



Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
50
6. Cấu hình Password
- Cấu hình các password cho dòng switch 2960 tương tự như khi thực hiện trên router.
2960Switch(config)#enable password
cisco
Cấu hình Password enable cho switch là
Cisco
2960Switch(config)#enable secret
class
Cấu hình Password enable được mã hóa
là class
2960Switch(config)#line console 0 Vào chế độ cấu hình line console
2960Switch(config-line)#login Cho phép switch kiểm tra password khi

người dùng login vào switch thông qua
console
2960Switch(config-line)#password
cisco
Cấu hình password cho console là Cisco
2960Switch(config-line)#exit Thoát khỏi chế độ cấu hình line console
2960Switch(config-line)#line aux 0 Vào chế độ cấu hình line aux
2960Switch(config-line)#login Cho phép switch kiểm tra password khi
người dùng login vào switch thông qua
cổng aux
2960Switch(config-line)#password
cisco
Cấu hình password cho cổng aux là Cisco
2960Switch(config-line)#exit Thoát khỏi chế độ cấu hình line aux
2960Switch(config-line)#line vty 0 4 Vào chế độ cấu hình line vty
2960Switch(config-line)#login Cho phép switch kiểm tra password khi
người dùng login vào switch thông qua
telnet
2960Switch(config-line)#password
cisco
Cấu hình password cho phép telnet là
Cisco
2960Switch(config-line)#exit Thoát khỏi chế độ cấu hình của line vty
2960Switch(config)#

7. Cấu hình địa chỉ IP và default gateway
2960Switch(config)# Interface vlan 1 Vào chế độ cấu hình của interface vlan 1
2960Switch(config-if)# ip address
172.16.10.2 255.255.255.0
Gán địa chỉ ip và subnet mask để cho

phép truy cập switch từ xa.
2960Switch(config)#ip default-
gateway 172.16.10.1
Cấu hình địa chỉ default gateway cho
switch

8. Cấu hình mô tả cho interface
2960Switch(config)# interface
fastethernet 0/1
Vào chế độ cấu hình của interface fa0/1
2960Switch(config-if)# description Thêm một đoạn mô tả cho interface này.

×