Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P12 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.83 KB, 5 trang )


Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
56
2960(config-if)#switchport port-
security
maximum 1
Giới hạn số lượng địa chỉ MAC sẽ được
học vào port này là 1
2960(config-if)#switchport port-
security
violation shutdown
Khi tính năng bảo mật bị vi phạm thì port
này sẽ trở về hoạt động ở trạng thái
shutdown
2960(config-if)#exit Trở về chế độ global configuration
2960(config)#exit Trở về chế độ cấu hình privileged
2960#copy running-config startup-
config
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM
2960#


Chương 9: VLANs
Chương này sẽ cung cấp những thông tin và các câu lệnh có liên quan đến những chủ đề
sau:
- Tạo VLAN theo phương pháp Static
+ Sử dụng chế độ VLAN Configuration
+ Sử dụng chế độ VLAN database
- Gán port vào VLAN
- Sử dụng câu lệnh range


- Kiểm tra thông tin VLAN
- Lưu cấu hình VLAN
- Xóa cấu hình VLAN
- Ví du cấu hình VLAN
1. Tạo VLAN theo phương pháp static
* Static VLAN có thể được sử dụng khi một port của switch được gán bằng tay bởi người
quản trị mạng vào trong một VLAN. Mỗi port sẽ được gán vào một VLAN được chỉ ra. Theo
mặc định, tất cả các port của switch được gán vào trong VLAN 1. Bạn có thể tạo các VLAN
khác theo hai phương pháp sau:
- Sử dụng chế độ VLAN configuration, các bạn nên sử dụng phương pháp này để tạo VLAN.
- Sử dụng chế độ VLAN database (phương pháp này thường không được sử dụng nhưng nó
vẫn được hoạt động).
1a. Sử dụng chế độ VLAN Configuration
Switch(config)# vlan 3 Tạo VLAN 3 và chuyển vào chế độ cấu
hình VLAN configuration

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
57
Switch(config-vlan)# name
Engineering
Gán tên cho VLAN. Độ dài của tên vlan
có thể từ 1 đến 32 ký tự
Switch(config-vlan)# exit Những thay đổi về vlan sẽ được thực thi,
và giá trị revision number sẽ được tăng
thêm 1, và trở về chế độ global
configuration
Switch(config)#

* Chú ý:
- Phương pháp tạo VLAN bằng cách sử dụng chế độ VLAN configuration là phương pháp

duy nhất được sử dụng để tạo các vlan mở rộng (VLAN ID từ 100 đến 4094).
- Giá trị VTP revision number sẽ tăng lên 1 khi vlan được tạo hoặc thay đổi.

1b. Sử dụng chế độ VLAN database
- Chế độ cấu hình VLAN databse thông thường không được tán thành để sử dụng và sẽ
không còn khả năng sử dụng nữa đối với một số phiên bản Cisco IOS. Khi bạn tạo VLAN thì
bạn không nên sử dụng chế độ này để cấu hình.
Switch# vlan database Chuyển cấu hình vào chế độ VLAN
database
Switch(vlan)# vlan 4 name Sales Tạo vlan 4 và đặt tên cho Vlan 4 là Sales.
Độ dài tên của vlan có thể từ 1 đến 32 ký
tự.
Switch(vlan)# vlan 10 Tạo Vlan 10 và tên của vlan này sẽ là
VLAN0010 theo mặc định
Switch(vlan)# apply Những thay đổi về VLAN sẽ được thực thi
và giá trị revision number sẽ tăng thêm
1.
Switch#

2. Gán port vào VLAN
Switch(config)# interface fastethernet
0/1
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/1
Switch(config-if)# switchport mode
access
Cấu hình port fa0/1 hoạt động ở chế độ
access
Switch(config-if)# switchport access
vlan 10

Gán port Fa0/1 vào vlan 10

3. Kiểm tra thông tin VLAN
Switch# show vlan Hiển thị thông tin vlan
Switch# show vlan brief Hiển thị thông tin vlan ở dạng tổng quát

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
58
Switch# show vlan id 2 Hiển thị thông tin vlan 2
Switch# show vlan name marketing Hiển thị thông tin vlan có tên là
marketing
Switch# show interfaces vlan x Hiển thị thông tin vlan được chỉ ra trong
câu lệnh.

4. Lưu cấu hình VLAN
- Những thông tin cấu hình của VLAN 1 đến VLAN 1005 sẽ luôn được lưu trong VLAN
database. Khi bạn dùng câu lệnh apply hoặc exit trong chế độ VLAN database thì những
thay đổi về Vlan sẽ được lưu. Nếu bạn sử dụng chế độ VLAN configuration, thì câu lệnh exit
thực thi thì những thay đổi về VLAN sẽ được lưu vào trong VLAN database.
- Nếu cấu hình VLAN database được sử dụng trong quá trình khởi động, và file cấu hình
startup configuration có chứa thông tin cấu hình về các VLAN mở rộng, thì những thông tin
này sẽ bị mất khi hệ thống khởi động lại.
- Nếu bạn sử dụng chế độ VTP transparent, thì những cấu hình đó cũng được lưu trong file
running configuration và có thể được lưu vào file startup configuration bằng cách sử dụng
câu lệnh copy running-config startup-config.

5. Xóa cấu hình VLAN
Switch# delete flash:vlan.dat Xóa toàn bộ thông tin vlan database từ
flash
Switch(config)# interface fastethernet

0/5
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/5
Switch(config-if)# exit Trở về chế độ cấu hình Global
configuration
Switch(config)# no vlan 5 Xóa VLAN 5 từ vlan database
Hoặc
Switch# vlan database Chuyển cấu hình vào chế độ VLAN
database
Switch(vlan)# no vlan 5 Xóa vlan 5 từ vlan database
Switch(vlan)# exit Thực thi những thay đổi, tăng giá trị
revision number nên 1, và thoát khỏi chế
độ VLAN databse.

* Chú ý:
- Khi bạn xóa một VLAN từ một switch hoạt động ở chế độ VTP server, thì VLAN đó cũng sẽ
được xóa khỏi VLAN database của tất cả các switch nằm trong VTP domain. Khi bạn xóa
một VLAN từ một switch hoạt động ở chế độ VTP transparent, thì vlan đó chỉ bị xóa duy
nhất khỏi switch đó.

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
59
- Bạn không thể xóa VLAN mặc định trong những môi trường mạng khác nhau: đối với
Ethernet là VLAN 1, đối với FDDI hoặc Token Ring là VLAN 1002 đến 1005.
- Khi bạn xóa một VLAN, thì các port được gán vào trong VLAN đó sẽ trở về trạng thái
không hoạt động. Chúng sẽ hoạt động trở lại khi bạn gán chúng vào VLAN mới. Vì vậy bạn
nên gán lại các port sang một vlan khác sau đó mới xóa vlan đó khỏi VLAN database.

6. Ví dụ
- Hình 9-1 là sơ đồ mạng được dùng trong ví dụ này. Ví dụ này sẽ trình bầy về cấu hình

VLAN sử dụng những câu lệnh trong phạm vi của chương này.
Hình 9-1

2960 Switch
Switch> enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged
Switch# configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
configuration
Swtich(config)# hostname 2960 Cấu hình tên cho switch
2960(config)# vlan 10 Tạo vlan 10 và đồng thời chuyển cấu
hình vào chế độ VLAN configuration
2960(config-vlan)#name Admin Đặt tên cho vlan 10 là Admin

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
60
2960(config-vlan)#exit Trở về chế độ Global configuration
2960(config)#vlan 20 Tạo vlan 10
2960(config-vlan)#name Accounting Đặt tên vlan 10 là Accounting
2960(config-vlan)#vlan 30 Tạo vlan 30
2960(config-vlan)#name
Engineering
Đặt tên vlan 30 là Engineering
2960(config-vlan)#exit Trở về chế độ global configuration
2960(config)#interface range
fasthethernet 0/1 – 8
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/1 đến fa0/8
2960(config-if-range)#switchport
mode access
Cho phép các port từ fa0/1 đến port
fa0/8 hoạt động ở chế độ access

2960(config-if-range)#switchport
access vlan 10
Gán các port từ fa0/1 đến fa0/8 vào vlan
10
2960(config-if-range)#interface
range fastethernet 0/9 – 15
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/9 đến fa0/15
2960(config-if-range)#switchport
mode access
Cho phép các port từ fa0/9 đến port
fa0/15 hoạt động ở chế độ access
2960(config-if-range)#switchport
access vlan 20
Gán các port từ fa0/9 đến fa0/15 vào
vlan 20
2960(config-if-range)#interface
range fastethernet 0/16 – 24
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/16 đến fa0/24
2960(config-if-range)#switchport
mode access
Cho phép các port từ fa0/16 đến port
fa0/24 hoạt động ở chế độ access
2960(config-if-range)#switchport
access vlan 30
Gán các port từ fa0/16 đến fa0/24 vào
vlan 30
2960(config-if-range)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
configuration

2960(config)#exit Thoát khỏi chế độ Global configuration
2960#copy running-config
startupconfig
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM


Chương 10: VLAN Trunking Protocol và Inter-vlan Routing
Chương này cung cấp những thông tin và các câu lệnh có liên quan đến những chủ đề sau:
- Dynamic Trunking Protocol (DTP)
- Cấu hình loại đóng gói
- VLAN Trunking Protocol (VTP)
+ Sử dụng chế độ Global Configuration

×