Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P29 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.47 KB, 5 trang )


Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
141

chuyển cấu hình vào chế độ interface
loopback 0.
ISP(config-if)#ip address
192.31.7.1255.255.255.255
Gán địa chỉ IP và Subnet mask cho
interface loopback 0.
ISP(config-if)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
Configuration.
ISP(config)#exit Trở về chế độ cấu hình Privileged.
ISP#copy running-config
startupconfig
Lư file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM.

Company Router
router>enable Chuyển cấu hình vào chế độ privileged.
router#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration.
router(config)#host Company Đặt tên cho router là Company.
Company(config)#no ip domain-lookup

Tắt tính năng tự động phân giải câu lệnh
khi bạn nhập sai.
Company(config)#enable secret cisco Đặt mật khẩ cho enable secret là cisco
Company(config)#line console 0 Chuyển cấu hình vào chế độ line console
Company(config-line)#login Yêu cầu người dùng phải nhập thông tin
truy cập khi thực hiện kết nối vào router


thông qua port console.
Company(config-line)#password class Đặt mật khẩu cho việc truy cập vào
router thông qua console là class.
Company(config-line)#logging
Synchronous
Không cho phép ngắt câu lệnh sang dòng
mới khi có log hiển thị trên màn hình
console.
Company(config-line)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
Configuration.
Company(config)#interface
fastethernet 0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/0.
Company(config-if)#ip address
172.16.10.1 255.255.255.0
Gán địa chỉ IP và subnet mask cho
interface.
Company(config-if)#no shutdown Bật interface.
Company(config-if)#interface serial
0/0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
s0/0/0.
Company(config-if)#ip address
198.133.219.1 255.255.255.252
Gán địa chỉ IP và subnet mask cho
interface s0/0/0
Company(config-if)#no shutdown Bật interface.

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.

142

Company(config-if)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
Configuration.
Company(config)#ip route 0.0.0.0
0.0.0.0 198.133.219.2
Cấu hình default route static.
Company(config)#access-list 1 permit
172.16.10.0 0.0.0.255
Tạo một ACL để cho phép địa chỉ IP
Private có thể được NAT.
Company(config)#ip nat inside source
list 1 interface serial 0/0/0 overload
Tạo Nat bằng cách gán list 1 với interface
s0/0/0. Phương pháp Overloading sẽ
được thực thi.
Company(config)#interface
fastethernet 0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/0.
Company(config-if)#ip nat inside Gán vai trò cho interface fa0/0 là
interface inside.
Company(config-if)#interface serial
0/0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
s0/0/0.
Company(config-if)#ip nat outside Gán vai trò cho interface s0/0/0 là
interface outside.
Company(config-if)# ctrl –Z Trở về chế độ cấu hình Privileged.
Company#copy running-config

startup-config
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM.


Chương 21: DHCP
Chương này sẽ cung cấp những thông tin và các câu lệnh có liên quan đến những chủ đề
sau:
- Cấu hình DHCP
- Kiểm tra và xử lý lỗi với cấu hình DHCP
- Cấu hình địa chỉ DHCP helper
- DHCP Client trên một Cisco IOS software Ethernet Interface
- Cấu hình ví dụ: DHCP

1. Cấu hình DHCP
Router(config)#ip dhcp pool
Internal
Tạo một DHCP pool tên là internal.
Router(dhcp-config)#network
172.16.10.0 255.255.255.0
Chỉ ra dải địa chỉ IP sẽ được dùng để cấp
cho các DHCP Client.
Router(dhcp-config)#defaultrouter Chỉ ra địa chỉ IP của default gateway cho

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
143

172.16.10.1 các DHCP client.
Router(dhcp-config)#dns-server
172.16.10.10

Chỉ ra địa chỉ IP của DNS server cho các
DHCP Client.
Router(dhcp-config)#netbiosname-
server 172.16.10.10
Chỉ ra địa chỉ IP của NetBIOS server cho
các DHCP Client.
Router(dhcp-config)#domain-name
fakedomainname.ca
Định nghĩa tên miền cho các client.
Router(dhcp-config)#
lease 14 12 23
Định nghĩa thời gian để cấp địa chỉ IP cho
mỗi DHCP Client là: 14 ngày, 12 giờ, và
23 phút.
Router(dhcp-config)#lease
Infinite
Thời gian cấp địa chỉ IP cho các DHCP
client không có thời hạn.
Router(dhcp-config)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
Configuration.
Router(config)#ip dhcp
excludedaddress 172.16.10.1
172.16.10.9
Cấu hình dải địa chỉ IP không được phép
cấp động cho các DHCP Client.
Router(config)#service dhcp Bật dịch vụ DHCP và tính năng relay trên
Cisco IOS router.
Router(config)#no service dhcp Tắt dịch vụ DHCP trên Cisco Router. Dịch
vụ DHCP sẽ được bật mặc định trên các
Cisco IOS Software.


2. Kiểm tra và xử lý lỗi với cấu hình DHCP
Router#show ip dhcp binding Hiển thị danh sách của tất cả các địa chỉ
IP đã được cấp cho các DHCP client.
Router#show ip dhcp binding
w.x.y.z
Hiển thị duy nhất thông tin về địa chỉ IP
w.x.y.z đã được cấp cho DHCP Client.
Router#clear ip dhcp binding
a.b.c.d
Xóa thông tin về địa chị IP a.b.c.d đã
được cấp cho DHCP client từ DHCP
database.
Router#clear ip dhcp binding * Xóa toàn bộ danh sách thông tin địa chỉ
IP đã được cấp cho DHCP client trong
DHCP database.
Router#show ip dhcp conflict Hiển thị danh sách của tất cả những địa
chỉ IP bị trùng.
Router#clear ip dhcp conflict
a.b.c.d
Xóa những địa chỉ IP bị trùng từ cơ sở dữ
liệu.
Router#clear ip dhcp conflict * Xóa tất cả những địa chỉ IP bị trùng từ cơ
sở dữ liệu.

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
144

Router#show ip dhcp database Hiển thị cơ sở dữ liệu DHCP đã hoạt động
gần đây nhất.

Router#show ip dhcp server
Statistics
Hiển thị danh sách của những thông điệp
đã gửi và nhận bởi DHCP server.
Router#clear ip dhcp server
Statistics
Khởi tạo lại bộ đếm của DHCP server trở
về 0.
Router#debug ip dhcp server
{events | packets | linkage | class}
Hiển thị tiến trình xử lý địa chỉ IP được
trả lại và được cấp.

3. Cấu hình DHCP Helper Address
Router(config)#interface fastethernet
0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface.
Router(config-if)#ip helperaddress
172.16.20.2
Các gói tin DHCP broadcast sẽ được phép
chuyển tiếp như một gói tin unicast đến
địa chỉ IP đã được chỉ định, thay vì phải
hủy gói tin đó.

* Chú ý: Câu lệnh ip helper-address sẽ chuyển tiếp các gói tin broadcast như những gói
tin unicast bởi 8 port UDP khác nhau theo mặc định:
- TFTP (port 69)
- DNS (port 53)
- Time service (port 37)
- NetBIOS name server (port 137)

- NetBIOS datagram server (port 138)
- Boot Protocol (BOOTP) client và server datagrams (port 67 va 68)
- TACACS service (port 49)
- Nếu bạn muốn đóng một số những port trên, bạn có thể sử dụng câu lệnh no ip forward-
protocol udp x ở chế độ global configuration, trong đó x là chỉ số port mà bạn muốn đóng.
Câu lệnh sau sẽ được sử dụng để tạm dừng tính năng chuyển tiếp các gói tin broadcast bởi
port 49 :

Router(config)#no ip forward-protocol udp 49

- Nếu bạn muốn mở một port UDP nào khác, bạn có thể sử dụng câu lệnh ip forward-
helper udp x, trong đó x là chỉ số port mà bạn muốn mở:

Router(config)#ip forward-protocol udp 517

4. DHCP Client trên một Cisco IOS software Ethernet Interface
Router(config)#interface fastethernet Chuyển cấu hình vào chế độ interface

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
145

0/0 fa0/0.
Router(config-if)#ip address dhcp Chỉ ra interface này cần một địa chỉ IP từ
một DHCP server.

5. Ví dụ cấu hình: DHCP
- Hình 21-1 là sơ đồ mạng được sử dụng để cấu hình DHCP, những câu lệnh được sử dụng
trong ví dụ này để cấu hình các dịch vụ của DHCP sẽ chỉ nằm trong phạm vi của chương
này.


Hình 21-1


Edmonton Router
router>enable Chuyển cấu hình vào chế độ privileged
router#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ global
configuration.
router(config)#host Edmonton Đặt tên cho router là Edmonton.
Edmonton(config)#interface
fastethernet 0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/0.
Edmonton(config-if)#description
LAN Interface
Đặt lời mô tả cho interface.
Edmonton(config-if)#ip address
10.0.0.1 255.0.0.0
Gán địa chỉ IP và subnetmask cho
interface.
Edmonton(config-if)#no shutdown Bật interface.
Edmonton(config-if)#interface
serial 0/0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
s0/0/0.
Edmonton(config-if)#description
Link to Gibbons Router
Đặt lời mô tả cho interface.
Edmonton(config-if)#ip address
192.168.1.2 255.255.255.252
Gán địa chỉ IP và subnet mask cho

interface.

×