Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P30 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.93 KB, 5 trang )


Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
146

Edmonton(config-if)#clock rate
56000
Cấu hình clockrate cho interface.
Edmonton(config-if)#no shutdown Bật interface.
Edmonton(config-if)#exit Trở về chế độ cấu hình global
configuration.
Edmonton(config)#router eigrp 10 Cấu hình giao thức định tuyến EIGRP
hoạt động trên router với AS là 10.
Edmonton(config-router)#network
10.0.0.0
Quảng bá mạng đang kết nối trực tiếp
vào interface trên router.
Edmonton(config-router)#network
192.168.1.0
Quảng bá mạng đang kết nối trực tiếp
vào interface trên router.
Edmonton(config-router)#exit Trở về chế độ cấu hình global
configuration.
Edmonton(config)#service dhcp Bật dịch vụ DHCP server trên router.
Edmonton(config)#ip dhcp pool
10network
Tạo một DHCP pool tên là 10network
Edmonton(dhcp-config)#network
10.0.0.0 255.0.0.0
Cấu hình dải địa chỉ IP được sử dụng để
cấp cho các DHCP Client.
Edmonton(dhcp-config)#defaultrouter


10.0.0.1
Chỉ ra địa chỉ IP của default gateway
được sử dụng để cấp cho các client.
Edmonton(dhcp-config)#netbiosname-
server 10.0.0.2
Chỉ ra địa chỉ IP của NetBIOS server được
sử dụng để cấp cho các DHCP client.
Edmonton(dhcp-config)#dns-server
10.0.0.3
Chỉ ra địa chỉ của DNS server được sử
dụng để cấp cho các DHCP client.
Edmonton(dhcp-config)#domain-name
fakedomainname.ca
Đặt tên miền cho các DHCP client.
Edmonton(dhcp-config)#lease 12 14
30
Gán thời gian cấp địa chỉ IP cho các
DHCP client là 12 ngày 14 giờ và 30
phút.
Edmonton(dhcp-config)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
configuration.
Edmonton(config)#ip dhcp
excludedaddress
10.0.0.1 10.0.0.5
Cấu hình dải địa chỉ IP được sử dụng
riêng cho việc cấp tĩnh.
Edmonton(config)#ip dhcp pool
192.168.3network
Tạo một DHCP pool thứ hai tên là
192.168.3network.

Edmonton(dhcp-config)#network
192.168.3.0 255.255.255.0
Cấu hình dải địa chỉ IP được sử dụng để
cấp cho các DHCP client.
Edmonton(dhcp-config)#defaultrouter
192.168.3.1
Chỉ ra địa chỉ IP của Default gateway
được sử dụng bởi các DHCP Client.

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
147

Edmonton(dhcp-config)#netbiosname-
server 10.0.0.2
Chỉ ra địa chỉ IP của Netbios server được
sử dụng bởi các DHCP client.
Edmonton(dhcp-config)#dns-server
10.0.0.3
Chỉ ra địa chỉ IP của DNS server được sử
dụng bởi các DHCP client.
Edmonton(dhcp-config)#domain-name
fakedomainname.ca
Đặt tên miền cho các DHCP client.
Edmonton(dhcp-config)#lease 12 14
30
Gán thời gian cấp địa chỉ IP cho các
DHCP client là 12 ngày 14 giờ 30 phút.
Edmonton(dhcp-config)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
Configuration.
Edmonton(config)#exit Trở về chế độ Privileged.

Edmonton#copy running-config
startup-config
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM.

Gibbons Router
router>enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged
router#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ global
Configuration.
router(config)#host Gibbons Đặt tên cho router là Gibbons
Gibbons(config)#interface
fastethernet 0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/0
Gibbons(config-if)#description
LAN Interface
Đặt lời mô tả cho interface.
Gibbons(config-if)#ip address
192.168.3.1 255.255.255.0
Gán địa chỉ IP và subnet mask cho
interface.
Gibbons(config-if)#ip helperaddress
192.168.1.2
Các gói tin DHCP broadcast vẫn sẽ được
chuyển tiếp như một gói tin unicast đến
địa chỉ IP đã được chỉ ra, thay vì phải hủy
gói tin đó.
Gibbons(config-if)#no shutdown Bật interface.
Gibbons(config-if)#interface
serial 0/0/1

Chuyển cấu hình vào chế độ interface
s0/0/1.
Gibbons(config-if)#description
Link to Edmonton Router
Đặt lời mô tả cho interface.
Gibbons(config-if)#ip address
192.168.1.1 255.255.255.252
Gán địa chỉ IP và subnet mask cho
interface.
Gibbons(config-if)#no shutdown Bật interface.
Gibbons(config-if)#exit Trở về chế độ cấu hình Global
configuration.
Gibbons(config)#router eigrp 10 Cho phép router chạy giao thức định

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
1
48

tuyến EIGRP với giá trị AS là 10
Gibbons(config-router)#network
192.168.3.0
Thực hiện quảng bá mạng đang kết nối
trực tiếp với interface của router.
Gibbons(config-router)#network
192.168.1.0
Thực hiện quảng bá mạng đang kết nối
trực tiếp với interface của router.
Gibbons(config-router)#exit Trở về chế độ Global configuration.
Gibbons(config)#exit Trở về chế độ Privileged.
Gibbons#copy running-config

startup-config
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM.


Chương 22: Ipv6
Chương này sẽ cung cấp những thông tin và các câu lệnh có liên quan đến những chủ đề
sau:
- Gán địa chỉ Ipv6 cho interface
- Ipv6 và RIPng
- Cấu hình ví dụ: Ipv6 RIP
- Ipv6 Tunnels: Manual overlay tunnel
- Static route trong Ipv6
- Floating static route trong Ipv6
- Kiểm tra và xử lý sự cố Ipv6
- Ipv6 ping

1. Gán địa chỉ Ipv6 cho interface
Router(config)#ipv6
unicast-routing
Bật tính năng chuyển tiếp các gói tin
Ipv6 unicast ở chế độ global trên router
Router(config)#interface
fastethernet 0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface
fa0/0.
Router(config-if)#ipv6 enable Tự động cấu hình một địa chỉ Ipv6 link-
local trên interface và cho phép các tiến
trình xử lý Ipv6 trên interface.
* Chú ý: Địa chỉ Link-local được cấu hình

bằng câu lệnh ipv6 enable có thể được
sử dụng duy nhất để giao tiếp với những
máy trên cùng một liên kết.
Router(config-if)#ipv6 address Cấu hình một địa chỉ Ipv6 global trên

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.
149

3000::1/64 interface và cho phép Ipv6 có thể được
xử lý trên router.
Router(config-if)#ipv6 address
2001:db8:0:1::/64 eui-64
Cấu hình một địa chỉ Ipv6 với một định
danh của interface trong low-order 64
bits của địa chỉ Ipv6.
Router(config-if)#ipv6 address
fe80::260:3eff:fe47:1530/64
linklocal
Cấu hình một địa chỉ Ipv6 link-local đặc
biệt trên interface thay vì tự động cấu
hình khi Ipv6 được cho phép chạy trên
interface
Router(config-if)#ipv6 unnumbered
type/number
Chỉ ra một interface sử dụng địa chỉ Ipv6
của một interface khác đã cấu hình địa
chỉ Ipv6 và đồng thời cho phép Ipv6 có
thể được xử lý trên interface. Địa chỉ
Ipv6 global của interface được chỉ ra bởi
type/number sẽ được sử dụng như một

địa chỉ nguồn.

2. Ipv6 và RIP
Router(config)#interface
serial 0/0
Chuyển cấu hình vào chế độ interface.
Router(config-if)#ipv6 rip tower
Enable
Tạo một tiến trình xử lý của RIPng là
tower và cho phép RIPng hoạt động trên
interface
Chú ý: Không giống như với RIPv1 và
RIPv2, bạn cần phải tạo tiến trình xử lý
của RIP với câu lệnh router rip và sau
đó sử dụng câu lệnh network để chỉ ra
những interface nào sẽ tham ra vào quá
trình định tuyến của RIP. Tiến trình xử lý
của RIPng sẽ được tạo tự động khi RIPng
được cho phép chạy trên interface với
câu lệnh ipv6 rip name enable.
Chú ý: Phần mềm Cisco IOS sẽ tự động
tạo một danh sách cấu hình cho tiến
trình định tuyến của RIPng khi nó được
phép chạy trên interface.
Chú ý: Câu lệnh ipv6 router rip
process-name vẫn sẽ cần thiết khi tính
năng tùy chọn của RIPng được cấu hình.
Router(config)#ipv6 router rip Tạo một tiến trình định tuyến của RIPng

Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1.

150

Tower tên là tower nếu nó chưa thực sự được
tạo, và chuyển vào chế độ cấu hình
router.
Router(config-router)#maximumpaths
2
Định nghĩa giá trị lớn nhất của các đường
đi có cost bằng nhau mà RIPng có thể hỗ
trợ là 2.
* Chú ý: Số đường đi lớn nhất có thể
được sử dụng là từ 1 đến 16. Theo mặc
định là 4.

3. Cấu hình ví dụ: Ipv6 RIP

- Hình 22-1 là sơ đồ mạng được sử dụng cho ví dụ cấu hình Ipv6 RIP, những câu lệnh được
sử dụng trong ví dụ này sẽ chỉ nằm trong phạm vi của chương này.

Hình 22-1

Austin Router
Router>enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged
Router#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ global
Configuration.
Router(config)#hostname Austin Đặt tên cho router là Austin.
Austin(config)#ipv6 unicastrouting Cho phép chuyển tiếp các gói tin Ipv6
unicast ở chế độ global trên router.

×