Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Truong TH Van 1-Dai hoi Cong doan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.27 KB, 9 trang )

Công đoàn GD Quảng Trạch Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công đoàn TH Số 1 quảng văn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Báo cáo tổng kết
hoạt động công đoàn nhiệm kỳ 2008 - 2010
và kế hoạch hoạt động công đoàn
nhiệm kỳ 2010 - 2012
A. Phần thứ nhất
Báo cáo tổng kết hoạt động công đoàn - nhiệm kỳ 2008 - 2010
Thực hiện Nghị quyết Công đoàn cấp trên; phơng hớng nhiệm vụ của nhiệm kỳ
qua và Nghị quyết của BCHCĐ cơ sở Trờng Tiểu học số 1 Quảng Văn. Đồng thời đợc
sự quan tâm lãnh đạo của Ban thờng vụ Công đoàn Giáo dục Quảng Trạch, sự chỉ đạo
trực tiếp của Chi bộ Nhà trờng, BCH Công đoàn cơ sở Trờng Tiểu học số 1 Quảng Văn
đã có nhiều nỗ lực phấn đấu hoàn thành mọi nhiệm vụ mà Đại hội Công đoàn nhiệm
kỳ 2008 - 2010 đã đề ra.
I. Tình hình cán bộ, công chức, viên chức, lao động:
1. Về số lợng:
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên Trờng Tiểu học số 1 Quảng Văn nhiệm kỳ
2008 - 2010 đã có những bớc pát triển cả về số lợng lẫn chất lợng. Tại thời điểm Đại
hội có tất cả 19 đồng chí. Trong đó: Biên chế 14 đồng chí, ngoài biên chế 5 đồng chí.
Tăng so với năm 2008 là 2 đồng chí.
2. Về chất lợng:
Trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn 100%. Trong đó: đạt chuẩn 6 đồng chí(chiếm
tỷ lệ 31,6%), trên chuẩn 13 đồng chí(đạt tỷ lệ 68,4%).(TC 6, CĐ 11, ĐH 3).
Ii. Những kết quả đạt đợc:
1. Chăm lo đời sống, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng cho Đoàn viên và
Lao động:
- Chăm lo cải thiện đời sống và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của CBGV-
CNV là chức năng quan trọng của tổ chức Công đoàn. Vì vậy trong suốt nhiệm kỳ qua
Công đoàn thờng xuyên chỉ đạo tốt hoạt động của Ban thanh tra nhân dân, theo dõi,
giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách, chế độ tiền lơng, đối với CBGV-CNV
trong Nhà trờng, đảm bảo đúng - đủ và kịp thời.


- Công đoàn đã cùng với trờng tạo điều kiện cần thiết cho đội ngũ xây dựng cơ sở vật
chất. Trờng đã xây dựng đợc 6 phòng học cao tầng. Mua đủ bảng chống loá cho các
phòng học. Trong 3 năm qua đã đóng đợc 60 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi theo đúng chuẩn
của học sinh tiểu học. Mua thêm sách giáo khoa, sách tham khảo và một số cơ sở vật
chất khác phục vụ cho việc dạy-học.
- Trong 2 năm có thêm 6 đồng chí mua máy vi tính nâng số Đoàn viên có máy vi tính
lên 10/19 đạt tỷ lệ 52,6%. Công đoàn đã cùng Nhà trờng đề xuất nâng lơng cho những
Đoàn viên đến kỳ hạn đảm bảo tốt cho ngời lao động.
- Thực hiện tốt chính sách kịp thời. Trong nhiệm kỳ qua đã đề nghị với công đoàn cấp
trên xét quỷ tình thơng đồng nghiệp cho đồng 4 chí với số tiền là 800.000đ.
- Đã đề nghị với Công đoàn cấp trên xét xây dựng đợc 3 phòng ở cho giáo viên nội
trú.
- Quan tâm đến Đoàn viên có hoàn cảnh khó khăn, đoàn viên ốm đau, thai sản. Trong
3 năm đã thăm hỏi đợc 33 lợt với số tiền là 1.650.000đ.
- Song song với đời sống vật chất công đoàn quan tâm đến đời sống tinh thần cho
đoàn viên:
+ Thờng xuyên tổ chức giao lu bóng chuyền giữa các tổ Công đoàn, tham gia thi đấu
với phụ nữ xã và các Công đoàn bạn.
+ Thành lập đợc đội văn nghệ tổ chức tập luyện thờng xuyên và tham gia biểu diễn
nhân dịp Hội nghị đầu năm, 20-11, 8-3 và một số ngày lễ khác.
- Xây dựng đợc quỹ Khuyến học của Công đoàn và thờng xuyên khen thởng cho các
em học sinh nghèo học giỏi nhân dịp cuối năm, khen thởng con CBCC học khá-giỏi
vào ngày 01/6 hàng năm.
- Tham gia tổ chức tốt các cuộc thi do nghành cấp trên tổ chức.
- Vận động CBGV-CNV và học sinh tham gia cải tạo khuôn viên trờng, nhận chăm sóc
và làm vệ sinh khu vực Hậu đình và nhà thờ Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Vận động đội ngũ tham gia đóng góp, ủng hộ các cuộc vận động nhân đạo từ thiện
trong nhiệm kỳ bao gồm:
+ ủng hộ quỹ vì ngời nghèo: 2.023.000 đ.
+ Quỹ bảo trợ trẻ em: 1.965.000 đ.

+ Quỹ mái ấm Công đoàn: 1.838.000 đ.
+ Nạn nhân thiên thai Myama: 914.000 đ.
+ Quỹ nhân đạo: 906.000 đ.
+ Quỹ đền ơn đáp nghĩa: 1.639.000 đ.
+ Quỹ Khuyến học: 1.464.000 đ.
+ Quỹ Tấm áo cụ già: 945.000 đ.
Tổng cộng: 11.694.000 đ.
- Công tác bảo hộ lao động và an toàn vệ sinh lao động. Công đoàn đã chú trọng đến
bảo hộ lao động có phòng học đủ ánh sáng, có quạt để đảm bảo cho dạy và học.
- Vệ sinh môi trờng thoáng mát, sạch sẽ.
- Đoàn viên và học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông.
2. Xây dựng nâng cao phẩm chất nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, nhgiệp vụ
của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:
2.1. Công tác tuyên truyền giáo dục, quán triệt các chủ trơng của Đảng, nhà nớc,
Nghị quyết Đại hội Công đoàn các cấp và triển khai nhiệm vụ các năm học:
Với yêu cầu của sự nghiệp đổi mới giáo dục đòi hỏi ngành ta cần tập trung vào
việc xây dựng phẩm chất, năng lực chuẩn hoá đội ngũ. Do vậy công đoàn trờng đã coi
trọng công tác tuyên truyền vận động thuyết phục đoàn viên lao động luôn luôn nâng
cao nhận thức về chủ trơng chính sách của Đảng, nhà nớc.
Vào đầu năm học của các năm công đoàn đã phối hợp với trờng tập trung triển
khai chỉ thị 33/2006/CT-TTg ngày 8/4/2006 của thủ tớng chính phủ về chống tiêu cực
và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. Cuộc vận động " Mỗi thầy, cô giáo là
một tấm gơng tự học sáng tạo. Cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gơng đao đức
Hồ Chí Minh. Công đoàn đã tổ chức tuyên truyền 6 buổi với số ngời tham gia 144 lợt
ngời.
Đặc biệt hởng ứng tổ chức thi tìm hiểu " Công đoàn Việt Nam 80 năm một chặng
đờng lịch sữ " có 25/25 đoàn viên tham gia trong đó có bài của đồng chí Trơng Quốc
Thịnh chọn dự thi tại huyện.
2.2. Đánh giá công tác tham gia bồi dỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho nhà giáo
và lao động nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục và đào tạo.

Trên cơ sở về nhiệm vụ năm học của BG-ĐT, của PGD và của đơn vị. Hàng năm
Công đoàn Nhà trờng đều tham gia với chuyên môn trong việc xây dựng các chỉ tiêu,
mục tiêu và các giải pháp cụ thể của đơn vị theo từng năm học, từ đó đã có tác động
tích cực và nâng cao đến ý thức, tinh thần trách nhiệm của CBGVCNV.
Phối hợp với chuyên môn tổ chức nhiệm vụ năm học. tổ chức thực hiện chỉ thị 40/CT-
TW của Ban bí th và của Thủ tớng chính phủ về Xây dựng, nâng cao chất lợng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Công đoàn đã tích cực vận động đoàn viên
tích cực học tập để nâng cao trình độ đổi mới phơng pháp dạy học đáp ứng với đổi mới
giáo dục.
Đặc biệt năm học 2008 - 2009 là năm học ứng dụng công nghệ thông tin, đổi
mới quản lý tài chính. Công đoàn đã phát động Đoàn viên mua thêm đợc 4 máy vi
tính để phục vụ dạy học. Số đoàn viên soạn bài trên máy vi tính 05 đồng chí. Số ngời
sử dụng công nghệ thông tin tốt để dạy học có 2 đồng chí. Số ngời có chứng chỉ A, B
tin học 19 đồng chí. Cùng với nhà trờng tổ chức học tập các văn bản. Tổ chức Hội nghị
chuyên đề, hội thảo chuyên đề về đổi mới phơng pháp dạy học. Tổ chức dự giờ thăm
lớp. Tổ chức thực tập, thao giảng tham gia thi giáo viên giỏi. Trong 2 năm có 6 đ/c đạt
giáo viên giỏi cấp trờng.
2.3. Tham gia xây dựng đổi mới công tác tài chính xây dựng nội quy, quy chế cơ
quan, đơn vị:
Công đoàn cùng với chuyên môn tổ chức Hội nghị cán bộ công chức của các năm
học theo quy trình kiện toàn và phát huy hiệu quả của Ban thanh tra nhân dân. Thực
hiện tốt nghị định 73/ NĐ-CP của Chính phủ. Tham gia xây dựng đổi mới công tác tài
chính, nội quy quy chế của cơ quan, quy chế chi tiêu nội bộ. Tích cực thực hiện luật
chống tham nhũng, luật thực hành tiết kiệm và chống lãng phí.
3. Đánh giá việc thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
- Vận động CBGVCNVC thực hiện tốt các cuộc vận động Dân chủ - Kỷ cơng -
Tình thơng - Trách nhiêm, CBCC trung thành, tận tuỵ, sáng tạo, gơng mẫu, xây dựng
tốt nếp sống văn minh nơi cơ quan, gia đình nhà giáo trong đơn vị.
- Công đoàn đã tích cực vận động CBCC tham gia và hởng ứng có hiệu quả cuộc vận
động Hai không, vận động đội ngũ tham gia công tác xây dựng trờng chuẩn QG nh

bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu ở tất cả các khối
lớp. Xây dựng cảnh quang s phạm Nhà trờng luôn đảm bảo An toàn - Xanh - Sạch -
Đẹp.
- Tổ chức làm mới đồ dùng dạy học : trong 2 năm làm đựoc 27 đồ dùng dạy học trị
giá khoảng 3.050.000 đ. Phong trào viết sáng kiến kinh nghệm có 100% Đoàn viên
tham gia trong đó 4 sáng kiến vận dụng vào giảng dạy.
- Cuộc vận động xã hội hoá giáo dục : giữ vững số lợng không có học sinh bỏ học.
Công đoàn đã phối hợp với các ban ngành của xã tôn tạo khuôn viên, sửa sang bồn hoa
cây cảnh, xây dựng cơ sở vật chất để xây dựng và giữ vững Trờng chuẩn quốc gia giai
đoạn 1.
- Đơn vị Công đoàn thực hiện tốt khi có quy định của Công đoàn cấp trên.
- Hàng năm công tác nữ công đợc Công đoàn chú trọng phong trào Giỏi việc trờng -
đảm việc nhà. Số lợng nữ đạt tiêu chuẩn năm sau tăng hơn năm trớc.(trong 2 năm có
9 chị đạt giáo viên giỏi việc trờng - đảm việc nhà).
- Đơn vị trong 2 năm liền không có nữ sinh con thứ 3.
- Thực hiện và tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội.
4. Xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh tham gia xây dựng Đảng và phát triển
Đảng.
- Việc xây dựng tổ chức Công đoàn, quy chế làm việc của BCHCĐ luôn đợc trú trọng
và nâng cao. Luôn tuân thủ theo sự lãnh đạo của Công đoàn cấp trên, của Chi bộ Nhà
trờng, phối hợp chặt chẽ với chuyên môn Nhà trờng vận động cán bộ công chức thực
hiện các chủ trơng, đờng lối chính sách của Nhà nớc, của Nghành. BCH Công đoàn đã
xây dựng đợc quy chế làm việc, quy chế phối hợp, quy chế thăm hỏi, quy chế sử dụng
các nguồn quỹ do Công đoàn quản lí theo đúng quy định.
- Tổ Công đoàn hoạt động tơng đối đều tay, hội họp đúng quy chế.
- Hoạt động của công đoàn đã đi vào nền nếp, có chiều sâu. Ban chấp hành đã đổi
mới phơng pháp, nội dung hoạt động xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh.
- Trong nhiệm kỳ qua đã kết nạp đợc 5 đoàn viên mới. Công đoàn đã phát huy đợc
trách nhiệm của các uỷ viên trong ban chấp hành điều hành hoạt động của tổ chức
Công đoàn. Nội dung và phơng thức hoạt động Công đoàn đã có sự chuyển biến thu

hút đợc nhiều đoàn viên lao động tham gia tích cực.
- Có 100% gia đình giáo viên đạt gia đình nhà giáo văn hoá.
- Thực hiện tốt công tác tài chính của công đoàn.
- Công tác tham gia xây dựng và phát triển Đảng: trong nhiệm kỳ phát triển Đảng đ-
ợc 2 đồng chí.
5. Tồn tại, thiếu sót, nguyên nhân:
* Tồn tại, thiếu sót:
- Cha tổ chức tham quan học hỏi cho Đoàn viên.
- Hoạt động VHVN, TDTT cha thờng xuyên, cha thật sự trở thành phong trào của
quần chúng, cha lôi cuốn CBGV-CNVC tham gia vào các phong trào một cách tích
cực, tự nguyện, tự giác.
- Một số CBCNVC cha trú trọng thờng xuyên đến việc tự học, tự bồi dỡng về kiến
thức s phạm, xã hội, tin học, dạy học bằng giáo án điện tử còn chậm, việc tổ chức triển
khai học tập các văn bản pháp luật còn ít.
- Phong trào viết và áp dụng SKKN cha đi vào chiều sâu.
* Nguyên nhân:
Do thời gian nên nội dung sinh hoạt cha phong phú, hình thức hoạt động còn đa
dạng. Ban chấp hành công đoàn hay thay đổi, cha sáng tạo để đổi mới hình thức nhằm
thu hút Đoàn viên tham gia tích cực.
6. Bài học kinh nghiệm:
+ BCH CĐ phải nhạy bén, năng động trong mọi phong trào.
+ Xây dựng đợc khối đoàn kết cao trong Công đoàn.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch kịp thời.
+ Vạch ra kế hoạch cụ thể, tổ chức tốt các phong trào thi đua.
+ Cần tạo điều kiện quan tâm đến ngời lao động, có khen thởng động viên kịp thời.
+ Đẩy mạnh các hoạt động của 2 tổ Công đoàn và hoạt động nữ công.
b. Phần thứ hai
Phơng hớng, nhiệm vụ- chơng trình hoạt động
công đoàn
Trờng TH số 1 quảng văn nhiệm kỳ 2010 - 2012

i. Phơng hớng chung:
Tăng cờng giáo dục cán bộ Đồan viên thấm nhuần chủ trơng đờng lối của Đảng,
nhà nớc. Tích cực tự học, tự rèn, tham gia quản lý nhà trờng có hiệu quả thiết thực.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành, quan hệ mật thiết với các tổ chức đoàn
thể, chăm lo quyền lợi và lợi ích hợp pháp chính đáng của cán bộ đoàn viên. Đổi mới
nội dung, phơng thức hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức CĐCS vững mạnh.
ii. CHỉ tiêu phấn đấu chung:
- Phấn đấu 3 năm liên tục đạt công đoàn CSVM.
- Xây dựng mối đoàn kết, giúp đỡ nhau, phát huy tinh thần đấu tranh phê và tự phê
đúng chỗ có múc đích, có hiệu quả.
- Đạt LĐTT từ 60 - 80 % / năm, học nâng chuẩn 4 đ/c.
- 75 - 80 % nữ đạt GVT - ĐVN
- 100% thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình
- 100% ĐV tham gia tốt hoạt động nhân đạo, từ thiện, các cuộc vận động, các phong
trào thi đua.
- Tham gia đầy đủ, có chất lợng các cuộc thi do Công đoàn , ngành tổ chức.
iii. thực hiện nhiệm vụ và các chơng trình công tác:
1. Hoạt động phối hợp với chuyên môn:
a. Chỉ tiêu phấn đấu :
- 100% giáo viên và quản lý tham gia tốt các hoạt động của ngành đề ra.
- Huy động 100% trẻ em trong độ tuổi đến trờng.
- Phổ cập GD tiểu học đúng độ tuổi.
- Thao giảng nâng cao tay nghề ít nhất mỗi đồng chí 2tiết /năm ,số tiết đạt tốt nâng lên
- Có 2 đồng chí tham gia giáo viên giỏi huyện/năm.
b.Giải pháp thực hiện :
- Cùng chuyên môn tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ 3 năm học.Tuyên truyền sâu rộng
ngày toàn dân đa trẻ đến trờng trong nhân dân làm cho họ hiểu đợc tầm quan trọng của
việc dạy và học .
- Tổ chức tốt các chuyên đề hội thảo đổi mới phơng pháp dạy học lớp 1đến 5, chơng
trình dự án phát triển giáo viên tiểu học (Giáo viên dạy lớp nào thì phụ trách về chuyên

đề lớp đó )
- Tham gia đầy đủ, tích cực các lớp tập huấn, các buổi sinh hoạt chuyên môn, thực tập
thao giảng do Phòng, Trờng tổ chức.
- Tự nghiên cứu tài liệu, chơng trình SGK,SGV,STK(nh Tạp chí thế giới trong ta ,Báo
giáo dục thời đại, Báo khuyến học, )dự giờ đồng chí mình đảm bảo đủ một tiết
/tuần /1đồng chí.
- Tổ chức thao giảng nhân các ngày lễ lớn :20-10; 20-11 ; 26-3; 8-3;
- Cùng chuyên môn, nhà trờng tham gia bố trí, sử dụng đội ngũ một cách hợp lý khoa
học, phù hợp hoàn cảnh riêng của mỗi đoàn viên để phát huy tốt năng lực, sở trờng của
mỗi đ/c .
- Tiếp tục phong trào làm và sử dụng đồ dùng dạy học, mỗi đ/c 2 đồ dùng /năm có giá
trị sử dụng ,đánh giá vào cuối kì 1 và kì 2 .
- Mỗi GV, NV có sổ tích luỹ nghề, có tủ sách cá nhân, đánh giá vào 2 kì/mỗi năm học
- Nghiên cứu viết sáng kiến kinh nghiệm, vận dụng vào dạy và học có hiệu quả mỗi
đ/c 1 sáng kiến /năm (Đầu năm phải đăng kí tên đề tài và nghiệm thu vào ngày 15-5) .
- Tích cực trong phong trào bồi dỡng giáo viên giỏi, HS giỏi, HS năng khiếu, phụ đạo
HS yếu kém .
- Xây dựng bộ hồ sơ GVđẹp có chất lợng; 90% số lớp đạt vở sạch chữ đẹp.
2.Các chơng trình hoạt động:
a. Chơng trình 1: Bồi dỡng nâng cao năng lực, phẩm chất chính trị chuyên môn
nghiệp vụ:
*Chỉ tiêu phấn đấu :
- Học nâng chuẩn 4 đồng chí /3 năm.
- 100% GV, NV có sổ tích luỹ t liệu nghề, đạt tốt 70-80%%
- 100% GV, NV có tủ sách cá nhân, đợc tăng trởng dần các loại sách phục vụ dạy học,
phục vụ đời sống.
- 100% CB ĐV đợc học tập, hiểu biết đầy đủ nghị quyết, văn bản pháp luật của Đảng,
nhà nớc và công đoàn.
- Hàng năm giới thiệu cho Chi bộ đoàn viên u tú từ 1-2đ/c.
- Phấn đấu 100% Đoàn viên lao động có phẩm chất đạo đức tốt.

- Phấn đấu có 2 giáo viên giỏi cấp cơ sở.
* Biện pháp thực hiện:
- Làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục, động viên Đoàn viên tự học, tự bồi dỡng
nâng cao trình độ.
- Tổ chức học tập quán triệt nghị quyết của công đoàn cấp trên, điều lệ công đoàn Việt
Nam, nhiệm vụ cụ thể của mỗi năm học.
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong kế hoạch, trong thi đua, trong đánh
giá ( đồng nghiệp và HS), trong kinh tế
- Tăng cờng đổi mới PPDH, học bằng PP tổ chức chuyên đề, giao lu học hỏi đồng
nghiệp, trờng bạn phấn đấu có tay nghề vững vàng nhất là những đ/c trẻ.
- Tổ chức dạy giúp nhau để tham gia học nâng chuẩn.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề, tham gia tích cực các hội thi.
- Phối hợp với chuyên môn đánh giá đội ngũ theo chuẩn nghề nghiệp để đánh giá
chuẩn xác hơn về xây dựng đội ngũ quản lí và thực hiện tốt chuyển giao chất lợng.
- Sinh hoạt văn nghệ vào 15 phút đầu giờ thứ 3 hàng tuần.
- Từng cá nhân phải xây dựng đợc kế hoạch tự học, tự bồi dỡng với năng lực của mình.
b. Chơng trình 2: Chăm lo đời sống, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp
pháp của đoàn viên lao động:
* Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% Đoàn viên lao động đợc nghe phổ biến và hiểu biết về chế độ chính sách.
- 100% gia đình có phơng tiện đi lại.
- Phấn đấu 75-85% đoàn viên có máy vi tính.
- Đảm bảo các chế độ cho đoàn viên lao động (nh: nâng lơng, quỹ tình thơng đồng
nghiệp, chế độ dạy 2 buổi/ngày, )
- Tiếp tục xây dựng quỹ tham quan, quỹ Khuyến học,
- Thực hiện tốt chế độ thai sản.
- Xây dựng kế hoạch phong chống dịch bệnh cúm H1N1 đảm bảo vệ sinh an toàn lao
động.
* Biện pháp thực hiện:
- Chăm lo và tổ chức tốt đời sống vật chất, tinh thần ở từng gia đình. Có kế hoạch tích

luỹ tiền vốn để đi tham quan( vừa đợc giải trí vui chơi sau những ngày lao động miệt
mài, vừa đợc học tập )
- Động viên tinh thần đoàn viên trong các ngày lễ lớn, ngày tết. Tham gia xây dựng
tiêu chuẩn thi đua, đánh giá thi đua, quy chế khen thởng, thảo luận dân chủ trong tổ
chức hội nghị công nhân viên chức hàng năm. Cùng chuyên môn sắp xếp bố trí lao
động hợp lý, có chiều sâu, phát huy đợc khả năng của từng Đoàn viên lao động.
- Tích cực trong hoạt động văn thể, có phong trào và duy trì thờng xuyêónau buổi học
vào các buổi chiều trong tuần, tổ chức đọc báo, sinh hoạt văn nghệ trong sinh hoạt
công đoàn.
- Làm tốt chế độ nâng lơng, chuyển đổi lơng mới, dỡng sức
- Tham gia xây dựng pháp luật, chế độ chính sách đối với giáo viên. Tham gia xây
dựng quy chế dân chủ cơ sở.
- Tham gia tích cực đề nghị với Hiệu trởng chấp hành tốt luật lao động, luật Công đoàn
chăm lo đến đời sống đoàn viên lao động.
- Tổ chức thăm hỏi kịp thời khi đoàn viên đau ốm, khó khăn.
- Xây dựng quỹ tham quan học tập mỗi tháng 50.000đ/1 ĐV.
- Chống mọi biểu hiện vi phạm uy tín danh dự và nhân phẩm đến Nhà trờng, nhà giáo.
c. Chơng trình 3: Tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua:
* Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% ĐV thực hiện và thực hiện tốt cuộc vận động lớn của ngành Dân chủ - Kỉ c-
ơng - Tình thơng - Trách nhiệm, cuộc vận động 2 không với 4 nhiệm vụ: Nói không
với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, không vi phạm nhân cách
đạo đức nhà giáo, không có HS ngồi nhầm lớp; Học tập và làm theo tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh; phong trào Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực.
- 100%ĐV tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện.
- Hàng năm đợc tăng trởng dần về CSVC phục vụ dạy học, tăng cờng hoạt động của
chi hội khuyến học, duy trì phát triển quỷ khuyến học trong nhà trờng
- 100% gia đình đạt chuẩn gia đình nhà giáo văn hoá.
- 100% ĐV sinh đẻ có kế họach, không có ĐV sinh con thứ 3.
- Phối hợp với Nhà trờng, xã hội tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục nhằm

thực hiện tốt cuộc vận động Xây dựng đời sống văn hoá cơ sở.
- 100% gia đình đạt gia đình văn hoá.
- 100% gia đình đạt gia đình hiếu học.
- Phấn đấu giáo viên nữ đạt Giỏi viêc trơng - Đảm việc nhà từ 75-80%.
* Biện pháp thực hiện:
- Kết hợp cùng chuyên môn tổ chức tạo không khí thi đua sôi nổi liên tục, xây dựng ý
thức tốt trong các phong trào, phát hiện, bồi dỡng và xây dựng các cá nhân tiêu biểu.
- Tham gia tích cực trong phong trào 2 tốt, trờng Xanh - Sạch - Đẹp, viết và áp
dụng SKKN hàng năm
- Xây dựng quy chế dân chủ ở đơn vị phù hợp cho mỗi năm học để phát huy quyền
làm chủ của mọi thành viên.
- Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại của đơn vị phù hợp cho mỗi năm học để phát
huy quyền làm chủ của mọi thành viên.
- Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại của ban thanh tra nhân dân.
- Tập trung xây dựng nhân cách, thái độ hiệu quả công tác cho từng cán bộ đoàn viên,
xây dựng kĩ cơng, nề nếp trong giảng dạy, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ đợc
giao nêu cao lòng nhân ái trong hoạt động giáo dục và sinh hoạt( Thơng yêu tôn
trọng nhân cách học sinh, giúp các em vợt khó vơn lên bằng tinh thần khuyến học,
đoàn kết tận tình giúp đỡ đồng nghiệp trong công tác, trong đời sống. Sống có tình
nghĩa với gia đình và cộng đồng. Nhạy bén và tích cực trong các hoạt động nhân đạo,
từ thiện)
- Nâng cao trách nhiệm trong hoạt động giáo dục( Giữ gìn uy tín nhà giáo, tận tuỵ với
nghề nghiệp. Tích cực tham gia mọi công việc của nhà trờng thông qua giảng dạy và
kiêm nhiệm thêm phần hành, đoàn thể.)
- Thực hiện tốt nếp sống mới trên địa bàn dân c, xây dựng nếp sống gia đình nhà giáo
văn hoá.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua nữ công nâng cao chất lợng Giỏi việc trờn - Đảm việc
nhà.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết kịp thời.
d. Chơng trình 4: Xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh:

* Chỉ tiêu phấn đấu:
- Đảm bảo sinh hoạt công đoàn mỗi tháng 1 lần, tổ công đoàn mỗi tháng 2 lần ( cuối
tuần 2, 4 trong tháng).
- Xây dựng đợc quy chế hoạt động và quy chế phối hợp giữa công đoàn, nhà trờng và
chuyên môn.
- 100% ĐV có bộ hồ sơ chuyên môn đủ số lợng, hình thức đẹp, chất lợng khá - tốt.
- Chỉ đạo hoạt động của ban TTND, UBKT đạt khá - tốt.
- Chỉ đạo hoạt động nữ có hiệu quả.
- Đảm bảo thông tin báo cáo kịp thời, số liệu chính xác
- Thực hiện tốt công tác tài chính
- Có bộ hồ sơ công đoàn đầy đủ theo quy định.
- Đủ CSVC cho hoạt động công đoàn.
- Triển khai học tập Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Thờng xuyên giới thiệu đoàn viên u tú cho Đảng.
- Đẩy mạnh phát triển đoàn viên.
* Biện pháp thực hiện:
- Nâng cao nhận thức về hoạt động và tổ chức công đoàn cho đoàn viên để thấy đợc
vai trò, vị trí, chức năng của công đoàn trong thời kì CNH - HĐH đất nớc bằng cách
tuyên truyền giáo dục và vận động đoàn viên tham gia các hoạt động của chuyên môn,
của công đoàn.
- Tăng cờng hoạt động của BCH, UBKT CĐ, tổ CĐ.
- Coi trọng công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm.
- Tham gia đầy đủ các hội thi do công đoàn tổ chức.
- Chỉ đạo Ban thanh tra hoạt động có chất lợng.
- Thực hiện thu - chi quỹ công đoàn theo quy định.
- Thực hiện tốt công tác tài chính trong quyết toán 6 tháng đầu năm, quyết toán cuối
năm, thực hiện thông tin báo cáo đột xuất khi có sự cố và báo cáo định kỳ chính xác
đúng thủ tục và 25 tháng cuối quý, báo cáo đầu năm học, báo cáo kỳ 1 và cuối năm.
- Xây dựng 2 tổ công đoàn vững mạnh.
* Công tác thi đua:

+ Cá nhân: Đoàn viên xuất sắc 8 đ/c.
Đề nghị cấp trên khen thởng 2 đ/c.
+ Tổ công đoàn: Hàng năm các tổ công đoàn đạt từ vững mạnh trở lên.
+ Danh hiệu công đoàn: Công đoàn vững mạnh.
2. Dự kiến nhân sự:
a. Nhân sự: BCH gồm 3 đ/c, dự kiến bầu 4 lấy 3đ/c.
1. Đồng chí: Đinh Thị Phơng Nhạn
2. Đồng chí: Mai Thị Lí
3. Đồng chí: Đinh Thị Vinh
4. Đồng chí: Trơng Nữ Huyễn Trang
b. Thời gian đại hội: 1 buổi vào chiều 03/4/2010.
Quảng Văn, ngày 16 thàng 3 năm 2010

TM BCHCĐ


Đinh Thị Phơng Nhạn


Công đoàn GD-ĐT Quảng Trạch Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công đoàn Th số 1 Quảng Văn Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Chơng trình đại hội công đoàn
nhiệm kỳ 2009 - 2012
Thời gian tiến hành 14h ngày 15 tháng 28/3 năm 2010
TT Thời gian Nội dung Ngời thực hiện
1 Chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu
đại biểu
Đ/c Đinh Thị Vinh
2 Bầu đoàn chủ tịch,th ký đoàn. Báo

cáo
Đ/c Đinh Thị Vinh
3 Bầu đoàn chủ tịch,th ký, ban thẩm
tra t cách đại biểu.
Đ/c Đinh Thị Vinh
4 Diễn văn khai mạc Đ/c Đinh Thị Phơng Nhạn
5 Thông qua chơng trình, quy chế làm
việc của Đại hội
Đ/c Đinh Thị Vinh
6 Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phơng
hớng nhiệm kỳ 2009-2012
Đ/c Đinh Thị Phơng Nhạn
7 Báo cáo thẩm tra t cách đại biểu Đ/c Đinh Thị Vinh
8 Thảo luận báo cáo, phơng hớng Đoàn viên
9 Nghỉ giữa buổi
10 Phát biểu của công đoàn cấp trên
đại diện cấp uỷ Đảng, chính quyền
chuyên môn
Đ/c CĐ ngành
11 Tổ chức bầu cử (thực hiện các công
việc theo quy trình bầu cử)
Ban bầu cử
Đ/c trởng ban
12 Thông qua nghị quyết đại hội Th ký đại hội
13 Bế mạc (chào cờ) Đ/c Đinh Thị Vinh
Ban tổ chức




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×