Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
Tuần 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc - Kể chuyện
Sự tích chú Cuội cung trăng
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót,
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài : tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích
hiện tợng thiên nhiên và ớc mơ bay lên mặt trăng của loài ngời.
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ, bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Quà của đồng nội.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc ĐT
3. HD HS tìm hiểu ND bài
- Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc
quý ?
- Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
- Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú
Cuội ?
- Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
- Em tởng tợng chú Cuội sống trên cung
trăng ntn ? Chọn 1 ý em cho là đúng ?
4. Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 3 đoạn trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con
bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây
thuốc quý.
- Để cứu sống mọi ngời. Cuội đã cứu sống
đợc rất
- Vợ Cuội bị trợt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt
lá thuốc Cuội vẫn không tỉnh lại
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nớc giải
tới cho cây thuốc, khiến cây
- HS trao đổi, trả lời
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể đợc
tự nhiên trôi chảy từng đoạn của câu chuyện
Sự tích chú Cuội cung trăng.
2. HS tập kể từng đoạn
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt
- HS nghe.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK
- 1 HS khá giỏi nhìn tóm tắt, nhớ lại nội
dung kể mẫu đoạn 1
- Từng HS tập kể.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu
chuyện trớc lớp
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
______________________________
Toán
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp).
I-Mục tiêu:
-Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các
số trong phạm vi 100 000.
-Rèn KN tính và giải toán
-GD HS chăm học toán
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
-BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
-Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:-Đọc đề?
-BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 6450 l
Đã bán : 1/3 số dầu
Còn lại : lít dầu?
-Hát
-Tính nhẩm
-HS nêu
-Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
3000 + 2000 x 2 = 7000
( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000
14 000 - 8000 : 2 = 10 000
( 14000 - 8 000) : 2 = 3000
-HS nêu
-Viết các hàng thẳng cột với nhau
-Từ phải sang trái
-Lớp làm phiếu HT
-HS nhận xét
-Đọc
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Số dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150(l)
Số dầu còn lại là:
6450 - 2150 = 4300( l)
Đáp số: 4300 lít dầu
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
-Chấm bài, nhận xét.
Bài 4:-BT yêu cầu gì?
-Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì?
-GV chữa bài.
IV/Củng cố:
-Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-HS nêu
-Thực hiện phép nhân
+Phép tính thứ nhất điền số 9
+Phép tính thứ hai điền số 4 và 8
+Phép tính thứ ba điền số 7 và 8
Buổi chiều
Tập viết
Ôn chữ hoa A, M, N, V ( kiểu 2 )
I. Mục tiêu
+ Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) thông qua BT ứng dụng :
- Viết tên riêng An Dơng Vơng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
- Mẫu các chữ viết hoa, viết bảng tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Phú Yên, Yêu trẻ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng.
- GV nhắc lại An Dơng Vơng là tên hiệu
của Thục Phán, vua nớc Âu Lạc, sống cách
đây trên 2000 năm. Ông là ngời đã cho xây
thành Cổ Loa.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu : Câu thơ ca ngơi Bác Hồ
là ngời Việt Nam đẹp nhất.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng ciết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ A, D, V, T, M, N, B, H
- HS QS
- Tập viết các chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) vào
bảng con.
- An Dơng Vơng.
- HS tập viết bảng con An Dơng Vơng.
Tháp Mời đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- HS tập viết vào bảng con : Tháp Mời, Việt
Nam.
+ HS viết bài vào vở tập viết
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
.
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
Tiếng anh
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Toán
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp).
I-Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị
với các số trong phạm vi 100 000.
-Rèn KN tính và giải toán
-GD HS chăm học toán
II-Đồ dùng:
-VBT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
3/Luyện tập:
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
-BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
-Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:-Đọc đề?
-BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 2450 học sinh cầm hoa đỏ và hoa vàng
1/5 số HS cầm hoa vàng
HS cầm hoa đỏ.?
-Chấm bài, nhận xét.
IV/Củng cố:
-Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tính nhẩm
-HS nêu
-Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
2000 + 4000 x 2 = 10000
( 2000 + 4000 ) x 2 = 12 000
18 000 - 4000 : 2 = 16 000
( 18000 - 4 000) : 2 = 7000
-HS nêu
-Viết các hàng thẳng cột với nhau
-Từ phải sang trái
-Lớp làm VBT
-HS nhận xét
-Đọc
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Số học sinh cầm hoa vàng là:
2450 : 5 = 490(học sinh)
Số học sinh cầm hoa đỏ là:
2450 - 490 =1960(học sinh)
Đáp số: 1960 học sinh
Thứ t ngày 5 tháng 5 năm 2010
Thể dục
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 ngời
I. Mục tiêu
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 ngời. Yêu cầu biết cách thực hiện động
tác ở mức tơng đối chính xác.
- Chơi trò chơi ; Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm, phơng tiện
Địa điểm : Trên sân trờng về sinh sạch sẽ.
Phơng tiện : bóng, dây nhảy
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội
dung
1. Phần
mở đầu
2. Phần
cơ bản
3. Phần
kết thúc
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
* Ôn động tác tung và bắt bóng
tại chỗ và di chuyển theo nhóm
2, 3 ngời
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân
- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi 1 cách ngắn gọn
- Chia HS trong lớp thành các
đội đều nhau
* GV tập hợp lớp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
Hoạt động của trò
* Tập bài thể dục phát triển chung, liên hoàn,
mỗi động tác 2 đến 8 nhịp
- Chạy chậm xung quanh sân
- Chơi TC : Chim bay cò bay
* HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho
nhau theo nhóm 2, 3 ngời, chú ý tung bóng
khéo léo, đúng hớng, tuỳ theo đờng bóng cao
hay thấp gần hay xa để tại chỗ hoặc di chuyển
bắt bóng. Khi bắt xong mới chuyển sang động
tác tung bóng đi cho bạn.
- Từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng
2-4m và tung bóng qua lại cho nhau
- HS nhảy dây kiểu chụm hai chân theo khu
vực đã quy định
- HS chơi trò chơi.
+ Đứng thành vòng tròn, làm động tác cúi ngời
thả lỏng, rồi đứng thẳng, rồi lại cúi ngời thả
lỏng hít thở sâu
Chính tả(Nghe viết)
Thì thầm
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.
- Viết đúng tên 1 số nớc đông nam á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( tr/ch, dấu
hỏi/dấu ngã ) Giải đúng câu đố.
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
II. Đồ dùng
- Bảng lớp viết từ ngữ BT3, dòng thơ 2 BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều
biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là
những sự vật, con vật nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Viết hoa những chữ nào ?
b. GV đọc, HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách viết các tên riêng ?
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây,
hoa thì thầm với ong bớm,
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ
+ HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nớc Đông Nam á
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nớc Đông
Nam á
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên
- HS viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố
- HS QS tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
ôn tập về các đại lợng
I-Mục tiêu:
-Củng cố các đơn vị đo của các đại lợng: độ dài, khối lợng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính
và giải toán liên quan đến các đại lợng.
-Rèn KN nhận biết và đổi các đại lợng
-GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra lại BT 3 tiết toán trớc
3/Luyện tập:
*Bài 1:
-Hát
- 1 HS lên bảng làm bài
-Đọc
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
-Đọc đề?
-Câu trả lời nào là đúng?
-Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau
bao nhiêu lần?
*Bài 2: Treo bảng phụ
-GV hỏi
a)Quả cam cân nặng bao nhiêu gam?
b)Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu
gam?
*Bài 3:
- Đọc đề?
-Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành gắn
thêm kim vào đồng hồ.
-Vậy Lan đi từ nhà đến trờng hết bao nhiêu
phút?
*Bài 4:
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 2 tờ loại 2000 đồng
Mua hết : 2700 đồng
Còn lại : đồng?
-Chấm bài, nhận xét.
IV/Củng cố:
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài ?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-B là câu trả lời đúng
-10 lần
-Quan sát và trả lời
a)Quả cam cân nặng 300 gam
b)Quả đu đủ cân nặng 700 gam
a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam
400 gam
( Vì 700g - 300g = 400g)
-Đọc
-Thực hành
-Vậy Lan đi từ nhà đến trờng hết 15 phút
Có 2 tờ loại 2000 đồng .Mua hết 2700 đồng
Còn lại bao nhiêu tiền
-Lớp làm vở
Bài giải
Số tiền Bình có là:
200 x 2 = 4000( đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 - 2700 = 1300( đồng)
Đáp số : 1300 đồng
-HS đọc
Tiếng anh
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Buổi chiều
Toán
ôn tập về các đại lợng ( luyện tập)
I-Mục tiêu:
-Tiếp tục củng cố các đơn vị đo của các đại lợng: độ dài, khối lợng, thời gian, tiền Việt Nam.
Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lợng.
-Rèn KN nhận biết và đổi các đại lợng
-GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II-Đồ dùng:
-VBT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS
3/Luyện tập:
-Hát
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
*Bài 1:
-Đọc đề?
- GV ôn lại bảng đơn vị đo độ dài
- GV nhận xét
*Bài 2: Quan sát VBT
-GV hỏi
a)Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
b)Quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
a)Quả lê nặng hơn quả táo bao nhiêu gam?
*Bài3:
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 5000 đồng
Mua 2 quyển vở mỗi quyển 1500 đồng
Còn lại : đồng?
-Chấm bài, nhận xét.
IV/Củng cố:
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài ?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Đọc
-Điền dấu >, <,=
-HS làm bài vào VBT
- Lên bảng trình bày
-Quan sát và trả lời
a)Quả lê cân nặng 600 gam
b)Quả táo cân nặng 300 gam
a)Quả lê nặng hơn quả táo 400 gam
( Vì 700g - 300g = 400g)
Có 2 tờ loại 2000 đồng .Mua hết 2700 đồng
Còn lại bao nhiêu tiền
-Lớp làm vở
Bài giải
Châu muavở hết số tiền là:
1500 x 2 = 3000( đồng)
Số tiền Châu còn lại là:
5000 - 3000 = 2000( đồng)
Đáp số : 2000 đồng
-HS đọc
Tự nhiên xã hội
Bề mặt lục địa.
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS :
- Mô tả bề mặt lục địa.
- Nhận biết đợc suối, sông, hồ.
II. Đồ dùng
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh suối, sông, hồ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao,
chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nớc.
- Mô tả bề mặt lục địa.
+ Bớc 2 :
+ HS QS H1 trả lời theo các gợi ý.
+ 1 số HS trả lời trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao
nguyên ), có những dòng nớc chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nớc ( ao, hồ )
b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu : Nhận biết đợc suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ?
+ QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
- Con suối thờng bắt nguồn từ đâu ?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng
suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ
đồ )
- Nớc suối, nớc sông thờng chảy đi đâu
+ Bớc 2 : + HS trả lời câu hỏi trong 3 hình
* GVKL : Nớc theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại
các chỗ trũng tạo thành hồ
c. HĐ3 : làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tợng suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở
+ Bớc 2 :
+ Bớc 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con
sông, hồ nổi tiếng ở nớc ta.
- HS nêu
- HS trả lời kết hợp trng bày sản phẩm.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
Chính tả.(Nghe viết)
Thì thầm ( luyện tập )
I. Mục tiêu
+ Củng cố lại kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.
- Viết đúng tên 1 số nớc đông nam á.
- Làm đúng bài tập trong VBT điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn
( tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã ) Giải đúng câu đố
II. Đồ dùng
- VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở viết, VBT.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài thơ.
b. GV đọc, HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả trong VBT.
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách viết các tên riêng ?
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
+ HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nớc Đông Nam á
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nớc Đông
Nam á
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên
- HS viết bài vào vở.
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT + Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố
- HS QS tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng
Lời giải:a) cái chân; b) cầm đũa và cơm vào
miệng
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Âm nhạc
ôn tập các bài hát đã học
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Tập đọc
Ma
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lũ lợt, chiều nay, lật đật, nặng hạt
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lợt, lật đật,
- Hiểu ND bài : tả cảnh trời ma và khung cảnh sinh hoạt ấm cunga của gia đình
- HTL bài thơ
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài thơ, ảnh con ếch.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc ĐT
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Tìm những hình ảnh gợi tả cơn ma trong
bài thơ ?
- Cảnh sinh hoạt ngày ma ấm cúng ntn ?
- Vì sao mọi ngời thơng bác ếch ?
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
4. HTL bài thơ.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét.
+ HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối nhau đọc 5 khổ thơ trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- mây đen lũ lợt kéo về, mặt trời chui vào
trong mây
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu,
chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
- Vì bác lặn lội trong ma gió để xem từng
cụm lúa đã phất cờ lên cha.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến bác
nông dân đang lặn lội ngoài đồng
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ. Cả
bài thơ
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
ôn tập về hình học
I-Mục tiêu:
-Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách
tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Đọc đề và tự làm bài?
-Gọi HS chữa bài.
-Vì sao M là trung điểm của đoạn AB?
-Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là N?
-Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách
nào ?
-Xác định trung điểm của đoạn MN bằng cách
nào ?
*Bài 2: -Đọc đề?
-Hình tam giác ABC có chu vi là bao nhiêu?
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: BT yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?
-Gọi 1HS chữa bài
Tóm tắt
Chiều dài : 125 m
Chiều rộng : 68m
Chu vi : m?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4: HD tơng tự bài 3
-Làm thế nào để tính đợc cạnh hình vuông? Vì
sao?
Tóm tắt
Chiều dài : 60 m
Chiều rộng : 40 m
Cạnh HV : m?
-Chấm bài, nhận xét
IV/Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Dùng ê ke để KT góc vuông
-Dùng thứơc kẻ để xác định trung điểm của
đoạn thẳng.
-Vì M nằm giữa A và B , AM = BM
-Vì N nằm giữa E và D , EN = ND
-Lấy điểm H nằm giữa A và E sao cho AH = HE
-Lấy điểm I nằm giữa M và N sao cho IM = IN
-Đọc
-Chu vi tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101(m)
Đáp số : 101 m
-Tính chu vi HCN
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
( 125 + 68 ) x 2 = 386 ( m)
Đáp số: 386 m
-Ta lấy chu vi HCN chia 4. Vì chu vi HCN bằng
chu vi hình vuông
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
( 60 + 40) x 2 = 200(m)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50(m)
Đáp số: 50m.
-HS nêu
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa ( tiếp )
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết đợc núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Đồ dùng
- Hình trong SGK. Tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu
- Nhận biết đợc núi đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
+ Bớc 2 :
+ Dựa vào vốn hiểu biết bà QS thảo luận
và hoàn thành bảng sau
Núi Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sờn
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
* GVKL : Núi thờng cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sờn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sờn thoải
b. HĐ2 : QS tranh theo cặp
* Mục tiêu - Nhận biết đợc đồng bằng và cao nguyên
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao
nguyên ?
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống
nhau và khác nhau ở điểm nào ?
+ Bớc 2 :
- HS QS H3,4,5/131 trả lời theo gợi ý.
- 1 số HS trả lời câu hỏi trớc lớp
- Nhận xét
* GVKL : Đồng bằng và cao nguyên đều tơng đối bằng phẳng, những cao nguyên cao hơn
đồng bằng và có sờn dốc.
c. HĐ3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tợng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
+ Bớc 1
+ Bớc 2 :
+ Bớc 3 :
- HS vẽ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
ra giấy
- Đổi vở nhận xét hình vẽ của bạn
- Trng bày 1 số hình vẽ của HS trớc lớp
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Buổi chiều
Toán
Ôn tập về hình học (luyện tập)
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
I-Mục tiêu:
-Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách
tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II-Đồ dùng:
- VBT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Đọc đề và tự làm bài?
-Gọi HS chữa bài.
- GV chữa bài
*Bài 2: -Đọc đề?
- GV hớng dẫn
- GV nhận xét
*Bài 3: BT yêu cầu gì?
-Muốn tính diện tích hình H ta làm ntn?
?
-Chấm bài, nhận xét.
-Chấm bài, nhận xét
IV/Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- HS làm bài vào VBT
- Đứng tại chỗ trình bày
-HS tính diện tích 1 hình vuông
- Tính DT hình vuông MNPQ đợc ghép
bởi 16 ô vuông
- Tính DT hình chữ nhật ABCD đợc ghép
bởi 16 ô vuông
- Tính độ dài từng cạnh của 2 hình trên
- Tính chu vi mỗi hình
HS đọc
-Ta phảI chia hình H thành 2 hình: 1 hình vuông,
1 hình chữ nhật. Sau đó ta tính DT từng hình
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa (tiếp theo)( luyện tập)
I. Mục tiêu
+ Củng cố cho HS có khả năng :
- Nhận biết đợc núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Đồ dùng
- VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
2. Bài mới
* Hớng dẫn HS làm VBT
Bài 1:
- YC HS đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét, chữa bài
- HS làm bài VBT
+ Trình bày KQ trớc lớp
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
Bài 2
- YC HS làm bài vào VBT
- GV nhận xét, chữa bài
- HS làm vào VBT nêu kết quả trớc lớp
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, nêu YC VN
Tập đọc
Ma (Luyện tập)
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Ma
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng
- SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sự tích chú Cuội cung trăng
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc dòng thơ
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ3: Hớng dẫn học thuộc lòng
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 5 khổ thơ
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn thơ theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Thi đọc cá nhân, tổ, nhóm
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại cho con ngời những gì, con ngời đã làm
gì để thiên nhiên giàu thêm, đẹp thêm.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng.
- Giấy khổ to viết ND BT1,2, tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2
bài Ma.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát phiếu cho các nhóm
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Mây lũ lợt kéo về / Mặt trời lật đật chui
vào trong mây / Cây lá xoè tay hứng làn nớc
mát.
+ Theo em, thiên nhiên mang lại những gì
cho con ngời ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của
nhóm mình.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
+ Con ngời đã làm gì để thiên nhiên đẹp
thêm, giàu thêm ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của
nhóm mình.
- HS làm bài vào vở.
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào
mỗi ô trống.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
ôn tập về hình học ( tiếp)
I-Mục tiêu:
-Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách
tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Đọc đề và tự làm bài?
-Gọi HS đọc bài trớc lớp
-Tính DT nổi hình bằng cách nào?
-Nhận xét về DT hình A và D?
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
-Hát
-HS làm bài
-4 HS nối tiếp đọc bài trớc lớp
-Đếm số ô vuông
-Hai hình có hình dạng khác nhau nhng có DT
bằng nhau vì đều do 8 hình vuông 1cm
2
ghép lại
-Tính chu vi và DT của HCN và HV rồi SS CV
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng : 6 cm
HV có cạnh: 9 cm
Chu vi HCN , HV : cm?
Diện tích HCN, HV cm
2
?
So sánh chu vi và DT của 2 hình?
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 3:Đọc đề?
-Tính DT hình H bằng cách nào?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
6cm
6cm 3cm
3cm
9cm
-Chấm , chữa bài
IV/Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
và DT 2 hình
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
a)Chu vi HCN là: b)Diện tích HCN là
( 12 + 6 ) x 2 = 36(cm) 12 x 6 = 72(cm
Chu vi HV là: Diện tích HV là:
9 x 4 = 36 (cm) 9 x 9 = 81(cm
2
Chu vi 2 hình bằng nhau DT2 hình bằng nhau
Đáp số: 36cm; 36cm Đáp số: 36cm
2
; 36cm
-Đọc
-Tính tổng DT của 2 hình ABEG và CKHE
-Lớp làm vở
Bài giải
Diện tích hình CKHE là:
3 x 3 = 9( cm
2
)
Diện tích hình ABEG là:
6 x 6 = 36 ( cm
2
)
Diện tích hình H là:
9 + 36 = 45( cm
2
)
Đáp số : 45 cm
2
-HS nêu
Thủ công
ôn tập chơng iii và chơng iv
(Đ/c Ngô Quang Chiểu soạn giảng)
Đạo đức
Dành cho địa phơng( tiếp theo)
(Đ/c Ngô Quang Chiểu soạn giảng)
Buổi chiều
Toán
ôn tập về hình học( tiếp theo).( luyện tập)
I-Mục tiêu:
-Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách
tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II-Đồ dùng:
- VBT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Đọc đề và tự làm bài?
-Gọi HS chữa bài.
- GV chữa bài
-Hát
- HS làm bài vào VBT
- Đứng tại chỗ trình bày
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
*Bài 2: -Đọc đề?
- GV hớng dẫn
- GV nhận xét
*Bài 3: BT yêu cầu gì?
-Muốn tính diện tích hình H ta làm ntn?
?
-Chấm bài, nhận xét.
-Chấm bài, nhận xét
IV/Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-HS tính diện tích 1 hình vuông
- Tính DT hình vuông MNPQ đợc ghép
bởi 15 ô vuông
- Tính DT hình chữ nhật ABCD đợc ghép
bởi 15 ô vuông
- Tính độ dài từng cạnh của 2 hình trên
- Tính chu vi mỗi hình
HS đọc
-Ta phải chia hình H thành 2 hình: 1 hình vuông,
1 hình chữ nhật. Sau đó ta tính DT từng hình
Mĩ thuật
vẽ tranh : đề tài mùa hè
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy.( luyện tập)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn từ ngữ về thiên nhiên
- Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng
- VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về thiên nhiên
+ Thiên nhiên mang lại cho con ngời những
gì ?
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Con ngời đã làm gì để thiên nhiên thêm
giàu, thêm đẹp ?
b. HĐ2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào mỗi ô trống
- 2 HS lên bảng làm
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bài làm của mình
+ Thiên nhiên mang lại cho con ngời.
- Trên mặt đất : cây cối, hoa lá, rừng, núi,
muông thú, sông ngòi, biển cả,
- Trong lòng đất : mỏ than, mỏ dầu, mỏ
vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cơng,
+ Con ngời là chi thiên nhiên thêm giàu đẹp
bằng cách : Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu
đài, cung điện, những công trình kiến trúc
lộng lẫy, xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công
trờng, sáng tạo ra máy bay,
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
- Ngày xửa ngày xa có một tiều phu tên là
Cuội một hôm Cuội vào rừng bỗng
đâu gặp 1 con hổ xông đến không kịp
tránh anh đành liều mạng vung rìu lên
đánh nhau với hổ
+ HS làm bài vào vở
- Ngày xửa ngày xa có một tiều phu tên là
Cuội. Một hôm Cuội vào rừng, bỗng đâu
gặp 1 con hổ xông đến. Không kịp tránh
anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau
với hổ.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
Thứ bảy ngày 8 tháng 5 năm 2010
Thể dục
tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2 - 3 ngời
I. Mục tiêu
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 ngời. Yêu cầu biết cách thực hiện động
tác ở mức tơng đối chính xác.
- Chơi trò chơi ; Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm, phơng tiện
Địa điểm : Trên sân trờng về sinh sạch sẽ.
Phơng tiện : bóng, dây nhảy
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội
dung
1. Phần
mở đầu
2. Phần
cơ bản
3. Phần
kết thúc
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
* Ôn động tác tung và bắt bóng
tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2,
3 ngời
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân
- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi 1 cách ngắn gọn
- Chia HS trong lớp thành các đội
đều nhau
* GV tập hợp lớp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
Hoạt động của trò
* Chạy chậm xung quanh sân 200 - 300m
- Tập bài thể dục phát triển chung, tập liên
hoàn, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Chơi trò chơi : Kết bạn.
* HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho
nhau theo nhóm 2, 3 ngời, chú ý tung bóng
khéo léo, đúng hớng
+ HS nhảy dây kiểu chụm hai chân theo khu
vực đã quy định
- HS chơi trò chơi.
* Đứng thành vòng tròn, cúi ngời thả lỏng
Tập làm văn
Nghe kể : Vơn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe kể :
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
- Nghe đọc từng mục trong bài Vơn tới các vì sao, nhớ đợc nội dung, nói lại ( kể ) đợc thông
tin về chuyến bay đầu tiên của con ngời vào vũ trụ, ngời đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, ngời
Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Rèn KN viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng
- ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vơn tới các vì sao
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc những ý chính trong các câu trả lời
của Đô-rê-mon.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - nói.
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào )
- Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng
thành công tàu vũ trụ Phơng Đông 1 ?
- Ai là ngời bay lên con tàu đó ?
- Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
- Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông đợc
tàu vũ trụ A-pô-lô đa lên mặt trăng vào ngày
nào ?
- Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến
bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô
năm nào ?
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- 2, 3 HS đọc.
+ Nghe và nói lại từng mục trong bài Vơn
tới các vì sao.
- HS QS từng ảnh minh hoạ.
- Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành
vũ trụ.
- HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác
những con số, tên riêng, sự kiện
- 12 / 4 / 1961.
- Ga-ga-rin.
- 1 vóng
- 21 / 7 / 1969
- 1980
- HS trao đổi thep cặp nói lại các thông tin
- Đại diện các nhóm thi nói.
+ Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào s[r tay
- Tiếp nối nhau đọc bài trớc lớp
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
ôn tập về giải toán
I-Mục tiêu:
-Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức.
-Rèn KN tính và giải toán cho HS
-GD HS chăm học toán.
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
-Hát
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
*Bài 1:Đọc đề?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Năm trớc : 5236 ngời
Năm ngoái : tăng thêm 87 ngời
Năm nay : tăng thêm 75 ngới
Năm nay : ngời?
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 1245 áo
Đã bán : 1/3 số áo
Còn lại : áo?
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: HD tơng tự bài 2
Tóm tắt
Có : 20500 cây
Đã trồng : 1/5 số cây
Còn phải trồng : cây?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4: BT yêu cầu gì?
-Trớc khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm phiếu HT
IV/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Đọc
-Lớp làm nháp
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
87 + 75 = 162 ( ngời)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 ( ngời)
Đáp số: 5398 ngời
-HS nêu
-HS nêu
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại là:
1245 - 415 = 830( cái áo)
Đáp số : 830 cái áo.
-Lớp làm vở
Bài giải
Số cây đã trồng là:
20500 : 5 = 4100( cây)
Số cây còn phải trồng là:
20500 - 4100 = 16400( cây)
Đáp số: 16400 cây
-Điền vào ô trống
-Tính và kiểm tra KQ tính
-Nêu KQ
-Phần a và c đúng
-Phần c sai vì làm sai thứ tự của biểu thức.
Chính tả(Nghe viết)
Dòng suối thức
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng bài chính tả bài thơ Dòng suối thức.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu than dễ lẫn : ch/tr, dấu hỏi/dấu
ngã.
II. Đồ dùng
- 3, 4 tờ phiếu viết dòng thơ có chữ cần điền âm đầu ch/tr.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-
pin, Thái lan, Xin-ga-po.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài thơ : Dòng suối thức.
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong
đêm thế nào ?
- Trong đêm dòng suối thức để làm gì ?
- Nêu trình bày bài thơ thể lục bát ?
b. GV đọc HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT 3a
- HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu
trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo
- HS nêu
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Viết những tiếng dễ sai ra bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng
- 2 HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Buổi chiều
Toán
Ôn tập về giảI toán ( luyện tập).
I-Mục tiêu:
-Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức.
-Rèn KN tính và giải toán cho HS
-GD HS chăm học toán.
II-Đồ dùng:
- VBT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:Đọc đề?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Năm trớc : 53275 ngời
Năm ngoái : tăng thêm 761 ngời
Năm nay : tăng thêm 726 ngới
Năm nay : ngời?
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
-Hát
-Đọc
-Lớp làm nháp
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
761 + 726 = 1487 ( ngời)
Số dân năm nay là:
53275 + 1487 = 54762 ( ngời)
Đáp số: 54762 ngời
-HS nêu
-HS nêu
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
Có : 2345 áo
Đã bán : 1/5 số áo
Còn lại : áo?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài3 : BT yêu cầu gì?
-Trớc khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm phiếu HT
IV/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
Số áo đã bán là:
2345 : 5 = 469 (cái áo)
Số áo còn lại là:
2345 - 469 =1976 ( cái áo)
Đáp số : 1976 cái áo.
-Điền vào ô trống
-Tính và kiểm tra KQ tính
-Nêu KQ
-Phần a và c đúng
-Phần c sai vì làm sai thứ tự của biểu thức.
Tập làm văn
Nghe kể : Vơn tới các vì sao.
Ghi chép sổ tay.(luyện tập)
I. Mục tiêu
+ Củng cố lại kĩ năng nghe kể :
- Nghe đọc từng mục trong bài Vơn tới các vì sao, nhớ đợc nội dung, nói lại ( kể ) đợc thông
tin về chuyến bay đầu tiên của con ngời vào vũ trụ, ngời đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, ngời
Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Rèn KN viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng
- VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - nói.
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS đọc bài viết của mình
- GV nhận xét
- 2, 3 HS đọc.
+ Ghi vào VBT những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào VBT
- Tiếp nối nhau đọc bài trớc lớp
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Sơ kết tuần 34
I. Mục tiêu
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét tình hình tuần 33
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh theo sự phân công của nhà trờng tốt
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Trong lớp chú ý nghe giảng : .
- Chịu khó giơ tay phát biểu : .
Giáo án lớp 3 Nguyễn Văn Tuân
- Nhận xét về các bài KT của HS
2. Nhợc điểm :
- Chữ viết cha đẹp, sai nhiều lối chính tả, quên kiến thức
3. Vui văn nghệ
4 Đề ra phơng hớng tuần 34