Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Dạng bài tập về Micosoft.NET- P9 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.29 KB, 5 trang )

Các bài tập Microsoft .NET 41
Chẳng hạn ta muốn read và write từ stdio (cái console input/output
stream). Cái namespace ta cần sẽ là System.Console. Trong cách Direct
Addressing ta sẽ code như sau để viết hàng chữ "Chào thế giới":
System.Console.WriteLine ("Hello world!")
Nếu ta dùng Import keyword bằng cách nhét vào câu Imports
System.Console ở đầu code module, ta có thể code gọn hơn:
WriteLine ("Hello world!")
Dưới đây là một số namespaces thông dụng:
Namespace Chức năng Classes điển hình
System.IO
Đọc/Viết files và các data
streams khác
FileStream, Path, StreamReader,
StreamWriter
System.Drawing Đồ họa
Bitmap, Brush, Pen Color, Font,
Graphics
System.Data Quản lý data
DataSet, DataTable, DataRow,
SQLConnection, ADOConnection
Các bài tập Microsoft .NET 42
System.Collection
Tạo và quản lý các loại
collections
ArrayList, BitArray, Queue, Stack,
HashTable
System.Math Tính toán Sqrt, Cos, Log, Min
System.Diagnostics Debug Debug, Trace
System.XML
Làm việc với XML,


Document Object Model
XMLDocument, XMLElement,
XMLReader, XMLWriter
System.Security
Cho phép kiểm soát an
ninh
Cryptography, Permission, Policy
Aliasing Namespaces (dùng bí danh)
Khi hai namespaces trùng tên, ta phải dùng nguyên tên (kể cả gốc tích) để
phân biệt chúng. Điển hình là khi ta dùng những namespaces liên hệ đến
VB6 như Microsoft.Visualbasic. Thay vì code:
Microsoft.Visualbasic.Left ( InputString,6)
ta tuyên bố:
Imports VB6= Microsoft.Visualbasic
Sau đó ta có thể code:
VB6.Left ( InputString,6)
Dùng Namespaces keyword
Trong thí dụ về program có Root Namespace là NhàSảnXuất như nói trên,
nếu ta muốn đặt ra một namespace con là TồnKho, ta phải dùng
NameSpace keyword trong code như sau:
' Root Namespace là NhàSảnXuất
Namespace TồnKho
Class PhòngLạnh
' Code cho Phòng Lạnh
End Class
End Namespace
Các bài tập Microsoft .NET 43
Bây giờ muốn nói đến class PhòngLạnh bên trong namespace TồnKho ta
sẽ code như sau:
NhàSảnXuất.TồnKho.PhòngLạnh

Thay đổi trong Data Types
Tất cả đều là Object
Một thay đổi lớn cho Data Type của VB.NET, là những variables dùng
Data Type địa phương như Integer, Single, Boolean,.v.v đều là những
Objects. Chúng đều được derived (xuất phát) từ Class căn bản nhất tên
Object trong VB.NET. Nếu bạn thử dùng Intellisense để xem có bao
nhiêu Functions/Properties một Object loại Integer có, bạn sẽ thấy như
dưới đây:
Trong .NET, Integer có bốn loại: Byte (8 bits, không có dấu, tức là từ 0
đến 255), Short (16 bits, có dấu cộng trừ, tức là từ -32768 đến 32767),
Integer (32 bits, có dấu) và Long (64 bits, có dấu). Như vậy Integer bây
giờ tương đương với Long trong VB6, và Long bây giờ lớn gấp đôi trong
VB6.
Floating-Point Division (Chia số nổi)
Việc chia số nổi (Single, Double) trong VB.NET được làm theo đúng tiêu
chuẩn của IEEE. Do đó nếu ta viết code như sau:
Dim dValueA As Double
Dim dValueB As Double
dValueA = 1
dValueB = 0
Các bài tập Microsoft .NET 44
Console.WriteLine(dValueA / dValueB)
Trong VB6 ta biết mình sẽ gặp Division by Zero error, nhưng ở đây
program sẽ viết trong Output Window chữ Infinity (vô cực). Tương tự
như vậy, nếu ta viết code:
Dim dValueA As Double
Dim dValueB As Double
dValueA = 0
dValueB = 0
Console.WriteLine(dValueA / dValueB)

Kết quả sẽ là chữ NaN (Not a Number) hiển thị trong Output Window.
Thay thế Currency bằng Decimal
VB.NET dùng Decimal data type với 128 bits để thay thế Currency data
type trong VB6. Nó có thể biểu diễn một số tới 28 digits nằm bên phải
dấu chấm để cho thật chính xác. Hể càng nhiều digits nằm bên phải dấu
chấm thì tầm trị số của Decimal càng nhỏ hơn.
Char Type
VB.NET có cả Byte lẫn Char data type. Byte được dùng cho một số nhỏ
0-255, có thể chứa một ASCII character trong dạng con số.
Char được dùng để chứa một Unicode (16 bit) character. Char là một
character của String.
String Type
Nhìn lướt qua, String trong VB.NET không có vẻ khác VB6 bao nhiêu.
Nhưng trừ khi ta muốn tiếp tục dùng các Functions như InStr, Left, Mid
and Right trong VB6, ta nên xem String là một object và dùng những
Properties/Functions của nó trong VB.NET cho tiện hơn. Sau này ta sẽ
học thêm về String của VB.NET trong một bài riêng.
Ý niệm fixed-length (có chiều dài nhất định) String trong VB6 không còn
dùng nữa. Do đó ta không thể declare:
Các bài tập Microsoft .NET 45
Dim myString As String * 25
Object thay thế Variant
Một trong những data types linh động, hiệu năng và nguy hiểm trong
VB6 là Variant. Một variable thuộc data type Variant có thể chứa gần
như thứ gì cũng được (trừ fixed-length string), nó tự động thích nghi bên
trong để chứa trị số mới. Cái giá phải trả cho sự linh động ấy là program
chạy chậm và dễ có bugs tạo ra bởi sự biến đổi từ data loại này qua loại
khác không theo dự tính của ta.
VB.NET thay thế Variant bằng Object. Vì trên phương diện kỹ thuật tất
cả data types trong .NET đều là Object nên, giống như Variant, Object có

thể chứa đủ thứ.
Nói chung, dầu Object giống như Variant, nhưng trong .NET ta phải nói
rõ ra (explicitly) mình muốn làm gì. Ta thử xem một thí dụ code trong
VB6 như sau:
Private Sub Button1_Click()
Dim X1 As Variant
Dim X2 As Variant
X1 = "24.7"
X2 = 5
Debug.Print X1 + X2 ' Cộng hai số với operator +
Debug.Print X1 & X2 ' Ghép hai strings lại với operator &
End Sub
Kết quả hiển thị trong Immediate Window là :
29.7
24.75
Trong VB.NET, ta phải code cho rõ ràng hơn như sau để có cùng kết quả
như trên hiển thị trong Output Window:
Private Sub Button1_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
Button1.Click

×