Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Dạng bài tập về Micosoft.NET- P20 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.35 KB, 5 trang )

Các bài tập Microsoft .NET 96
Dim Result As Single
result = Math.Add(12.5, 36.8)
Để ý thay vì dùng một object variable ta dùng thẳng tên của class Math để
truy cập method Add. Với một method bình thường thì làm như thế sẽ bị
syntax error, nhưng trong trường hợp này thì không sao.
Ta cũng có thể overload shared methods, tức là có thể code nhiều shared
methods với cùng một tên nhưng có những parameter lists khác nhau.
Phạm vi hoạt động bình thường (Default Scope) của shared methods là
Public. Tuy nhiên ta có thể giới hạn việc truy cập chúng bằng cách dùng
những Access Modifiers như Friend, Protected hay Private. Thật ra khi
overloading một shared method ta có thể dùng những scopes khác nhau
cho mỗi shared method.
Có một thí dụ về shared method từ .NET system class libraries. Để mở
một text file theo mode input, điển hình ta dùng shared method trong File
class như sau:
Dim inFile As StreamReader = File.OpenText("words.txt")
Dim strIn As String
strIn = inFile.ReadLine()
Ở đây không có object File nào được tạo ra. Method OpenText là một
shared Function, nó mở input text file words.txt và cho ta một object loại
StreamReader tên inFile để ta dùng sau đó.
Shared Variables
Đôi khi ta muốn tất cả objects của cùng một class đều dùng chung một
variable. Ta có thể thực hiện việc ấy với shared variables.
Một shared variable được khai báo với keyword shared giống như shared
method:
Public Class MyCounter
Private Shared mintCount As Integer
End Class
Các bài tập Microsoft .NET 97


Ta có thể cho shared variable một scope Public hay Private tùy ý, nhưng
By Default, scope của shared variables là Private, khác với shared
methods thì By Default là Public.
Điểm quan trọng của shared variables là chúng được dùng chung giữa
mọi instances (objects) của cùng một class. Dưới đây là một thí dụ trong
đó ta giữ cái counter có trị số tăng thêm 1 mỗi lần có một instance mới
của class MyCounter. Bất cứ lúc nào ta cũng có thể biết có bao nhiêu
objects đã được tạo ra bằng cách đọc property Count:
Public Class MyCounter
Private Shared mintCount As Integer
Public Sub New()
mintCount += 1
End Sub
Public ReadOnly Property Count() As Integer
Get
Return mintCount
End Get
End Property
End Class
Như thế, nếu ta chạy client code dưới đây nó sẽ hiển thị kết quả là 3:
Protected Sub Button1_Click( ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
Button1.Click
Dim obj As MyCounter
obj = New MyCounter()
obj = New MyCounter()
obj = New MyCounter()
MsgBox(obj.Count, MsgBoxStyle.Information, "Counter")
Các bài tập Microsoft .NET 98
End Sub
Nếu ta chạy code thêm hai lần nữa, ta sẽ có 6 và 9. Hể ta còn chạy

chương trình thì cái counter còn làm việc. Khi ta chấm dứt chương trình
thì cái counter sẽ biến mất.
Global values
Một cách dùng rất thông dụng khác của shared variable là xem nó như
một loại Global variable. Khi dùng scope Public ta sẽ có một dạng tương
đương với VB6 Global variable trong một BAS Module. Thí dụ như:
Public Class GlobalData
Public Shared TotalCost As Single
End Class
Sau đó ta có thể dùng variable này khắp nơi trong client code:
GlobalData.TotalCost += 45.60
Events
Raising Event để xử lý trong một Project khác
VB.NET không hổ trợ Events từ đời cha đến đời con theo đúng nguyên
tắc thừa kế. Nếu một BaseClass định nghĩa một Public Event thì ta chỉ có
thể raise event ấy trong code của BaseClass thôi chớ không thể raise
event ấy trong SubClass nào của BaseClass ấy.
Khác với methods, ta không thể overload một Event, tức là không thể
dùng một tên cho hai Events có parameter list khác nhau.
Ta có thể tạo một Class Library Project với một Class trong đó có raise
một Event rồi tạo một project khác trong đó có code để đón nhận và xử lý
Event ấy.
Để thử việc này bạn hãy tạo một Class Library Project mới với tên
ClassLibrary1 về viết những dòng code định nghĩa Class Class1 với
Event TheEvent và Sub LàmViệc để raise Event như sau:
Public Class Class1
Public Event TheEvent()
Các bài tập Microsoft .NET 99
Public Sub LàmViệc()
RaiseEvent TheEvent()

End Sub
End Class
Kế đó bạn dùng Menu command File | Add Project | New Project để
thêm một project mới với tên EventClass. Để có thể dùng Class1, bạn
cần phải reference nó với Menu command Project | Add Reference ,
chọn Tab Projects và click Browse để chọn ClassLibrary1.DLL từ
subfolder ClassLibrary1\bin của solution như trong hình dưới đây:
Một khi đã referenced ClassLibrary1 với Class1 trong ấy, bây giờ bạn có
thể doubleclick lên Form1 để code như sau:
Private WithEvents obj As ClassLibrary1.Class1
Private Sub Form1_Load( ByVal sender As System.Object, _
ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
obj = New ClassLibrary1.Class1()
End Sub
Các bài tập Microsoft .NET 100
Nhớ là ta phải declare variable obj thuộc loại ClassLibrary1.Class1 với
WithEvents. Đặt một Button tên BtnLàmViệc và doubleclick lên nó để
code như sau:
Private Sub BtnLàmViệc_Click( ByVal sender As System.Object, _
ByVal e As System.EventArgs) Handles BtnLàmViệc.Click
obj.LàmViệc()
End Sub
Để xử lý Event của obj bạn chọn tên từ combobox phía trên bên trái, rồi
chọn TheEvent từ combobox bên phải như trong hình dưới đây:
Ở đây ta handle Event bằng cách hiển thị một message đơn giản: Đang
xử lý một Event từ Class1. Bây giờ bạn có thể chạy program. Khi bạn
click Button BtnLàmViệc program sẽ hiển thị message để chứng minh
rằng từ một Application ta có thể handle event trong Class của một
Project khác.

×