Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.6 KB, 3 trang )

ĐỀ THAM KHẢO ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 3
Thời gian làm bài: 90 phút
I/ Phần dành cho tất cả các thí sinh( 8đ)
Câu 1.
Dựa vào bảng số liệu sau
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2005
Năm 1990 1995 2000 2005
Than (Triệu tấn)
Dầu mỏ (Triệu tấn)
Điện (Tỉ Kwh)
4,6
2,7
8,8
8,4
7,6
14,7
11,6
16,3
26,7
34.1
18,5
52,1
a/ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng nước ta thời
kỳ 1990-2005(2đ).
b/ Giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng các sản phẩm trên(1đ).
Câu 2.
a/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định hướng di chuyển của bão vào nước ta
Thời gian hoạt động của mùa bão. Vùng nào của nước ta bị ảnh hưởng nhiều nhất và vùng nào ít bị ảnh hưởng
nhất.( 1đ).
b/ Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày những đặc
điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất nước ta. (2đ)


Câu 3. Sản lượng và giá trị sản xuất Thuỷ sản qua một số năm
Năm
Sản lượng
Và giá trị sản xuất
1990 1995 2000 2005
Sản lượng ( nghìn tấn) 890,6 1 584,4 2 250,5 3 465,9
- Khai thác 728,5 1 195,3 1 660,9 1 987,9
- Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1 478,0
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 8 135 13 524 21 777 38 726,9
- Khai thác 5 559 9 214 13 901 15 822,0
- Nuôi trồng 2 576 4 310 7 876 22 904,9
Nhận xét về giá trị sản lượng ngành nuôi trồng và khai thác thuỷ sản nước ta qua các năm
II/ Phần riêng (2đ) Học sinh chỉ làm câu 4a hoặc câu 4b .
Câu 4a.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày tình hình sản xuất lương thực (lúa) ở nước ta
từ năm 2000 đến nay (2đ).
Câu 4b.
Dựa vào bản đồ công nghiệp hàng tiêu dùng của Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy trình bày
tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp dệt ở nước ta.(2đ)
ĐÁP ÁN 3
I/ Phần dành cho tất cả các thí sinh( 8đ)
Câu 1.
a/ Vẽ biểu đồ kết hợp: 2 cột 1 đường, có tên biểu đồ, đơn vị, đúng khoảng cách, có ghi chú đúng (2đ).
- Sai hoặc thiếu 1 yếu tố - 0.25đ
b/ Giải thích nguyên nhân: 1đ
- Trong quá trình công nghiệp hoá ngành công nghiệp năng lượng bao giờ cũng đi trước một bước.
0.25đ
- Các sản phẩm trên tăng nhanh do nước ta có tài nguyên than đá, than nâu, than bùn, dầu mỏ, khí đốt và
tài nguyên thuỷ điện phong phú, kỹ thuật ngày càng hiện đại và thị trường tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu ngày càng mở rộng. 0.75đ

Câu 2.
a/ Hoạt động bão ở Việt Nam
- Hướng di chuyển của bão Đông sang Tây: 0.25đ
- Thời gian hoạt động từ tháng IV kết thúc XI, sớm tháng V chậm tháng XII (hoặc từ V đến XII) 0.25đ
- Vùng Bắc Trung Bộ bị bão ảnh hưởng nhiều nhất: 0.25đ
- Đồng bằng sông Cửu Long ít bị ảnh hưởng của bão nhất. 0.25đ
b/ Những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất nứơc ta(2đ)
- Đồng bằng Sông Hồng (1đ).
+ Do phù sa Sông Hồng và Sông Thái Bình bồi đắp. 0.25đ.
+ Diện tích rộng 15.000km
2
: 0.25đ.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển: 0.25đ
+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, do hệ thống đê: 0.25đ
- Đồng bằng Sông Cửu Long (1đ)
+ Do phù sa Sông Tiền và Sông Hậu bồi đắp hang năm rất phì nhiêu. 0.25đ
+ Diện tích rộng 40.000 Km
2
: 0.25đ
+ Địa hình thấp và bằng phẳng, không có đê, sông ngoài kênh rạch chèn chịt: 0.25đ
+ Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nướ triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn,
đất phèn … 0.25đ
Câu 3.
- Qua bảng số liệu cho ta thấy: Sản lượng thuỷ sản và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta có sự thay
đổi qua các năm, trong đó
- Sản lượng và giá trị khai thác có xu hướng giảm
- Sản lượng và giá trị nuôi trồng có xu hướng tăng
- Nguyên nhân dẫn đến ngành nuôi trồng tăng nhanh là do:
+ Tiềm năng nuôi trồng ngành thuỷ sản còn nhiều.
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu của thị truờng lớn

+ Việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản sẻ đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công
nghiệp chế biến .
+ Việc phát triển nuoi trồng thuỷ sản có ý nghĩa điều chỉnh đáng kể đối với sự phát triển
ngành khai thác thuỷ sản .
II/ Phần riêng (2đ)
Câu 4a. Trình bày sản xuất lương thực (lúa) ở nước ta từ 2000 đến nay.
- Diện tích gieo trồng có xu hướng giảm từ 7.6 triệu ha(2000) xuống còn 7.3 triệu ha(2005) và 7.2
(2007)
- Năng xuất lúa tăng nhanh 42tạ/ha(1980) lên 49 tạ/ha(2007) và : 0.25đ
- Sản lượng lúa tăng mạnh từ 32.5 triệu tấn(2000) lên 35.8 triệu tấn(2005) và 35.9 (2007) : 0.25đ
- Đảm bảo đủ lương thực cho nhân dân, tham gia vào các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới 3 – 4
triệu tấn/ năm: 0.25đ
- Bình quân lương thực đầu người > 422kg/năm: 0.25đ
- Đồng bằng Sông Cửu Long là nguồn sản xuất lương thực lớn nhất chiếm trên 50% diện tích và trên 50%
sản lượng của cả nước. 0.25đ . Trong đó tỷ trọng diện tích trồng lúa so với diện tích diện tích trồng cây LT ở
các tỉnh ĐBSCL đều trên 90% .
- Đồng bằng Sông Hồng là vùng lớn thứ 2 về sản xuất lương thực nhưng là vùng có năng xuất lúa cao nhất
nước . 0.25đ
Câu 4b.
Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp dệt nước ta (2đ)
- Công nghiệp dệt
+ Dệt là nghề truyền thống có từ lâu đời, ngành dệt phát triển dựa trên thế mạnh nguồn lao động dồi dào
và thị trường tiêu thụ lớn. 0.5đ
+ Nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp (bông, đay, lanh, tơ tằm …) hoặc từ công nghiệp hoá học (sợi
hoá học), công nghiệp dệt nước ta trãi qua nhiều thăng trầm. 0.5đ
+ Hiện nay ngành dệt cố gắng mở rộng thị trường, nhập nguyên liệu, đầu tư đổi mới công nghệ, hợp tác
liên doanh với nước ngoài để thoả mãn phần lớn nhu cầu trong nước, sản phẩm chính là sợi và vải lụa.
0.5đ
+ Về phân bố ngành công nghiệp dệt đều tập trung ở các thành phố lớn như: Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí
Minh, Nam Định, Đà Nẵng, Hải Phòng .0.5đ

×