Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Dia 7 ki II hoan thien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.95 KB, 95 trang )

Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
H C Kì II Ngy son: 23/12/2009
Ngy ging:7B:
Tuần 20
Tích hợp bảo vệ môi tr ờng
Tiết 37 - Bài 32 : Các khu vực châu Phi
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần:
1.Kiến thức
- Thấy đợc sự phân chia châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc lợc đồ.
3.Thái độ
- Có cái nhìn đầy đủ, toàn diện về tự nhiên và kinh tế của các khu vực Châu Phi.
II. Chuẩn bị
G:- Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi
Bản đồ kinh tế châu Phi
H: Đọc kĩ bài ở nhà
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức
7B:
2.KT Bài cũ
? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và
nhập khẩu máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lơng thực.
3. Bài mới
Châu Phi có trình độ phát triển KT-XH rất không đều: Các khu vực ở Nam Phi và Bắc Phi
phát triển hơn, các khu vực Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn.
Hôm nay chúng ta sẽ học bài 32- Các khu vực Châu Phi.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
HĐ1:


? Quan sát lợc đồ 32.1, cho biết Châu Phi
gồm có bao nhiêu khu vực
(lm 3 khu vc: Bc Phi, Trung Phi v
Nam Phi)
? Da vo a v lc 27.1 bit Bc Phi
cú nhng mụi trng no
? Dựa vào H27.2 và nội dung SGK, em hãy
cho biết đặc điểm các môi trờng tự nhiên ở
Bắc Phi
( ven bin phớa tõy bc cú rng rm, sõu
trong ni a cú xavan v cõy bi lỏ cng,
lựi xung l hoang mc Xahara l hoang
mc nhit i ln nht th gii ma khụng
quỏ 50 mm)
? Gi HS ch tờn v gii hn ca cỏc nc
Bc Phi?
1. Khu vực Bắc Phi
a. Khái quát tự nhiên
* Bắc Phi gồm có 2 môi trờng tự nhiên:
- Môi trờng Địa Trung Hải: Vùng ven biển
và các sờn đón gió ma nhiều vào sâu trong
nội địa lợng ma giảm nhanh chóng -> thực
vật có sự thay đổi: Rừng sồi, dẻ mọc rậm rạp
-> Xa van, cây bụi lá cứng.
- Môi trờng hoang mạc: Khí hậu khô và
nóng, thực vật chỉ có cây bụi gai tha thớt,
trong các ốc đảo trồng nhiều cây chà là
b. Khái quát kinh tế - xã hội
*. Dân c, xã hội
Dân c:

Chủ yếu là ngời ả -Rập và ngời Bec-be
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
Giáo án: Địa Lí 7 - 1 - GV: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
? ở Bắc Phi có những tộc ngời nào? thuộc
chủng tộc nào
? Những c dân ở bắc phi theo tôn giáo nào
? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp ở Bắc
Phi
? Kể tên các ngành công nghiệp và dịch vụ
ở Bắc Phi
HĐ2:
? Dựa vào H27.2 và nội dung SGK, em hãy
cho biết đặc điểm các môi trờng tự nhiên ở
Trung Phi.
- Phía Tây
+ Môi trờng xích đạo ẩm: nóng ẩm quanh
năm , rừng rậm xanh quanh năm phát triển
+ Môi trờng nhiệt đới: Có 2 mùa (mùa ma
và mùa khô),rừng tha và xa van
- Phía Đông
Chủ yếu là môi trờng nhiệt đới, có khí hậu
gió mùa xích đạo, thực vật chủ yếu là xa
van, rừng rậm phát triển
? Quan sỏt lc 32.1 nờu tờn cỏc nc
Trung Phi?
Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét và bổ sung, GV
chuẩn xác
? Dân c ở Trung Phi thuộc chủng ngời nào,

họ theo những tín ngỡng nào

? Xem hỡnh 32.2 nờu tờn cỏc cõy cụng
nghip Trung Phi ? (c phờ, ca cao, bụng,
c du).
? Nụng nghip Trung Phi phỏt trin
nhng khu vc no? Ti sao li phỏt trin
ú?
( phớa ụng ca Trung Phi cú nhiu c phờ
do cú nhiu t badan thuc sn nguyờn
ấtiụpia v phớa tõy ca Trung Phi cú nhiu
lc v ca cao ven bin)
Tôn giáo: Chủ yếu là Đạo hồi
*. Kinh tế
- Nông nghiệp:
Trồng trọt phát triển
+ Các nớc ven Địa Trung Hải trồng lúa mì,
cây ăn quả cận nhiệt đới
+Các nớc phía nam Xa-ha-ra trồng các cây
nhiệt đới
- Công nghiệp, dịch vụ:
+ Công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí,
phốt phát
+ Du lịch phát triển
2.Khu vực trung Phi
a. Khái quát tự nhiên
* Trung Phi gồm 2 phần:
- Phía Tây
+ Môi trờng xích đạo ẩm: nóng ẩm quanh
năm , rừng rậm xanh quanh năm phát triển

+ Môi trờng nhiệt đới: Có 2 mùa (mùa ma và
mùa khô),rừng tha và xa van
- Phía Đông
Chủ yếu là môi trờng nhiệt đới, có khí hậu
gió mùa xích đạo, thực vật chủ yếu là xa van,
rừng rậm phát triển
b.Khái quát kinh tế xã hội
-Dân c: , là khu vực tập trung đông dân nhất
chủ yếu là ngời Ban-tu thuộc chủng Nê-grô-
it
-Tôn giáo:Tín ngỡng đa dạng
-Kinh tế:
*Nông nghiệp
+ Trồng các cây công nghiệp xuất khẩu
+Trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền
+ Khai thác lâm sản
* Công nghiệp dịch vụ
+Khai thác khoáng sản
Giáo án: Địa Lí 7 - 2 - GV: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
? Vậy nông nghiệp ở trung Phi có những
ngành nào
? Trung Phi có những ngành công nghiệp và
dịch vụ nào
THBVMT
? Các hoạt động khai thác lâm sản, khoáng
sản của Trung phi để lại hậu quả nh thế
nào?
H: Làm cho đất nhanh chóng bị thoái hoá
và suy giảm diện tích rừng.

+ Xuất khẩu các khoáng sản và nông sản
4. Củng cố
GV sơ kết bài học
5. Dặn dò
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 38 - Bài 33: Các khu vực Châu Phi (tiếp theo)
Tuần 21 Ngy son: /01/2010
Ngy ging:7B :
Tiết 38 - Bài 33: Các khu vực châu Phi (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần nắm đợc:
1. Kiến thức
- Nắm vững đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ và kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
Có cái nhìn đầy đủ, toàn diện về tự nhiên và kinh tế của các khu vực Châu Phi.
II. chuẩn bị
GV: - Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ kinh tế chung châu Phi
- Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nớc châu Phi ả rập- Hồi giáo, châu
Phi Nam Xa-ha-ra và Nam Phi.
H: Đọc trớc bài
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định lớp
7 B:
2. KTBài cũ
? So sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung
Phi.

? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và khu vực Trung Phi.
3. Bài mới
Châu Phi có trình độ phát triển KT-XH không đều, các nớc khu vực Bắc Phi có nền kinh
tế tơng đối phát triển, các nớc khu vực Trung Phi có nền kinh tế chậm phát triển, thế còn
các nớc khu vực Nam Phi có đặc điểm nh thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có đáp án cho câu hỏi đó.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
HĐ1:
? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi, đối
chiếu với bản đồ kinh tế chung châu Phi, em
3. Khu vực Nam Phi
a. Khái quát tự nhiên
Giáo án: Địa Lí 7 - 3 - GV: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
hãy:
+ Xác định ranh giới tự nhiên khu vực
Nam Phi
-Hs xác định
? Xem lc 26.1,T mu sc nh vy
Nam Phi cú cao trung bỡnh khong bao
nhiờu? (trung bỡnh hn 1000 m).
? Da vo v trớ ca Nam Phi, vy Nam Phi
mụi trng no? (Nam Phi nm trong
mụi trng nhit i).

GV kết luận: khu vực Nam Phi nằm trong
môi trờng nhiệt đới với độ cao trung bình là
> 1000m.
Quan sỏt hỡnh 27.1 cho bit tờn ca cỏc
dũng bin núng phớa ụng ca KV Nam

Phi ? V cú nh hng n lng ma nh
th no?
(dũng bin núng Mi Kim v dũng bin
núng Mụdmbớch lng ma phớa ụng
nhiu cng v phớa tõy ma cng gim).
- Thảo luận lớp:
? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều
nằm trong môi trờng nhiệt đới nhng khí hậu
của Nam Phi lại ấm và dịu hơn khí hậu của
Bắc Phi?
(din tớch nh, giỏp bin,cú dũng
bin núng, cú giú ụng nam thi vo)
HS giải thích, GV chuẩn xác kiến thức.
? Quan sát H 27.1, hãy nhận xét về sự phân
bố lợng ma từ tây sang đông ở khu vực Nam
Phi.
? Cho biết vai trò của dãy Đrê-ken-béc đối
với sự phân bố lợng ma ở đây.
Quan sỏt hỡnh 27.2 cho bit vai trũ ca dóy
rờkenbec i vi lng ma 2 sn ca
dóy nỳi ny?
(dóy rờkenbec chn giú nờn ng bng
duyờn hi v cỏc sn nỳi hng ra bin cú
- Đặc điểm địa hình
+ Có độ cao trung bình > 1000m
+ Có các đơn vị địa hình lớn:
Bồn địa Ca-la-ha-ri
Dãy Đrê-ken-bec
- Khí hậu
- Phần lớn khu vực Nam Phi có khí hậu nhiệt

đới.
+ Phần phía đông do ảnh hởng của các dòng
biển nóng Xô-ma-li, Mô-dăm-bích, nên
thời tiết nóng ấm và ma nhiều -> rừng nhiệt
đới ẩm
+ Càng vào sâu lợng ma giảm khí hậu khô
hạn dần -> rừng tha, xa van
+ Phía Tây ảnh hởng của dòng biển lạnh
Ben-ghê-la nên hoang mạc mở rộng lan ra
sát tận biển -> cây bụi mọc tha thớt, cằn cỗi.

Giáo án: Địa Lí 7 - 4 - GV: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
ma nhiu cũn sn phớa tõy ớt ma).
? Khi đi từ tây sang đông của khu vực Nam
Phi thảm thực vật có sự thay đổi nh thế nào?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến
thức.
(phớa ụng cú nhiu ma cú rng rm
nhit i dn v phớa tõy l rng tha v
xavan).
- GV nhấn mạnh: phần lớn khu vực Nam Phi
có khí hậu nhiệt đới
? Quan sát H 31.1, nêu tên các nớc thuộc
khu vực Nam Phi?
? Thành phần chủng tộc của Nam Phi khác
với các khu vực Trung Phi và Bắc Phi nh thế
nào?
+ Nam Phi ch yu l ngi Nờgrụit,
rụpờụit v ngi lai. Riờng o

Maagaxca l ngi Man gỏt thuc chng
tc Mụngụlụit .
- T nn phõn bit chng tc Nam Phi
Nam Phi ó c xoỏ b.
HS trả lời, GV chuẩn xác
- GV nhấn mạnh: sự phân biệt chủng tộc ở
cộng hoà Nam Phi
? Quan sát H 32.3, nêu sự phân bố của các
khoáng sản chính và các ngành công nghiệp
ở khu vực Nam Phi
(khoỏng sn: Uranium, Crụm; cụng nghip
nh: luyn kim mu, hoỏ cht, dt, c khớ,
sn xut ụtụ).
? Em có nhận xét nh thế nào về trình độ
phát triển kinh tế của các quốc gia khu vực
Nam Phi?
- chênh lệch
? Nêu đặc điểm phát triển của công nghiệp
và nông nghiệp cộng hoà Nam Phi
- cộng hoà Nam Phi là nớc phát triển nhất
- Riêng phần cực Nam có khí hậu thích hợp
trồng cây ăn quả cận nhiệt đới.
b. Khái quát kinh tế - xã hội
- Dân c khu vực Nam Phi có thành phần
chửng tộc đa dạng: Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it,
ngời Man-gat thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it
và ngời lai.
- Các nớc ở khu vực Nam phi có trình độ
phát triển rất chênh lệch:
+ Phát triển nhất là Cộng hoà Nam Phi

+ Các nớc còn lại là những nớc nông nghiệp
lạc hậu
4.Củng cố
GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ SGK)
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK
5. Dặn dò
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài thực hành: Tiết 39 -Bài 34 - Thực hành so sánh nền kinh tế
của 3 khu vực châu Phi
Ngy son: / 01/ 2010
Ngy ging: 7B :
Tiết 39 - Bài 34: Thực hành
So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
Giáo án: Địa Lí 7 - 5 - GV: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
I. Mục tiêu bài học
Sau khi thực hành, HS cần:
1.Kiến thức
- Nắm vững sự khác biệt trong thu thập bình quân đầu ngời giữa các quốc gia ở châu
Phi.
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng bản đồ và lập bảng so thuwcK.
3. Thái độ
Gd tình yêu thơng con ngời, tinh thần đoàn kết quốc tế, có ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuản bị
G: Lợc đồ thu nhập bình quân đầu ngời của các nớc châu Phi .
H: Đọc trứơc bài
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức

KTSS 7B:
2. KTBài cũ
? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trờng nhiệt đới nhng khí hậu
của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi.
? Em có nhận xét gì về kinh tế của các nớc khu vực Nam Phi. Nêu một số đặc điểm công
nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam Phi.
3. Bài mới
Nêu mục đích của tiết thực hành
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
Hoạt động 1
? Quan sát H34.1, cho biết:
Nhóm 1,3
?Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập
bình quân đầu ngời trên 1000USD/năm. Các
quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào
của châu Phi?
Nhóm 2,4
? Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập
bình quân đầu ngời dới 200USD/năm. Các
quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào ở
châu Phi?
? Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập
bình quân đầu ngời giữa 3 khu vực kinh tế
Bài tập 1
- Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình
quân đầu ngời trên 1000USD/năm.
Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
Ma-rốc
Bốt-xoa-na
An-giê-ri

Tuy ni di
Li - bi
Ai Cập
Ga-bông CH Nam
Phi
Na-mi-bi-a
=> Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình
quân đầu ngời trên 1000USD/năm tập trung
chủ yếu ở Bắc Phi và Nam Phi
- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập
bình quân đầu ngời dới 200USD/năm.
Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
Ni-giê
Sat
Buốc-ki-na
pha-xô
E-ti-ô-pi-a
Xô -ma-li
Ma-la-uy
=> Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình
quân đầu ngời dới 200USD/năm tập trung
chủ yếu ở Trung Phi
- Nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình
quân đầu ngời giữa 3 khu vực kinh tế của
châu Phi: Thu nhập bình quân đầu ngời
không đều giữa 3 khu vực: Nam Phi (cao
nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung
Phi.
Giáo án: Địa Lí 7 - 6 - GV: Nguyễn Thị Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró

cđa ch©u Phi.
Hoạt động 2.
* Phương pháp đàm thoại. phân tích, so
sánh
? Nêu đặc điểm kinh tế chính của Bắc
Phi?
( Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở
ngành dầu khí và du lòch)
? Nêu đặc điểm kinh tế chính của Trung
Phi?
( Kinh tế chậm phát triển dựa vào khai
thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công
nghiệp xuất khẩu)
? Nêu đặc điểm kinh tế chính của Nam
Phi?
( Kinh tế phát triển không đồng đều, xuất
khẩu khoáng sản và cây ăn quả cận nhiệt.
Phát triển nhất CHNP các nước còn lại
nông nghiệp lạc hậu)
Bµi tËp 2:
LËp b¶ng so s¸nh ®Ỉc ®iĨm kinh tÕ cđa 3
khu vùc ch©u Phi theo mÉu.
- Bắc Phi kinh tế tương đối phát triển.
- Trung Phi kinh tế chậm phát triển.
- Nam Phi kinh tế phát triển không đồng
đều.
4. Cđng cè
- GV nhËn xÐt th¸i ®é häc tËp cđa HS vµ sù chn bÞ bµi thùc hµnh.
- GV cho ®iĨm thëng ®èi víi nhãm hoµn thµnh c«ng viƯc tèt nhÊt.
5. DỈn dß

- Hoµn thµnh bµi thùc hµnh
- Nghiªn cøu tríc bµi míi:
Ch¬ng VII. Ch©u MÜ: TiÕt 40 Bµi 35: Kh¸i qu¸t ch©u MÜ.

Ngày soạn: / 01/ 2010
Ngày giảng: 7B :
CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ
Tn 22
Tiết 40 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Học sinh nắm:
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 7 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
- nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này gắn với sự tiêu diệt thổ dân.
2. Kỹ năng: Vò trí đòa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu châu Mó là một lãnh thổ
rộng lớn.
- Hiểu châu Mó là lãnh thổ của dân
- Đọc và phân tích bản đồ.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cộng đồng.
II. chn bÞ
G: bản đồ TN Châu Mó.
H: §äc trøoc bµi ë nhµ
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh lớp
7B:
2. KTBC : Không
3. Bài mới:
* Trên con đường tìm tới theo hướng Tây ngày 12. 10. 1492. Đoàn thủy thủ
Crix- tốp Cô Lông đã cập bến 1 miền đất lạ, mà chính ông không hề hay biết là mình

đã khám phá ra lục đòa thứ tư của thế giới. Phát kiến lớn tìm ra tân thế giới có ý nghóa
lớn lao đối với nền kinh tế, xã hội toàn thế giới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
-Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ
TNCM
+ Xác đònh các đường chí tuyến, xích đạo,
vòng cực?
TL: - Học sinh lên bảng xác đònh.
+ Châu Mó có vò trí như thế nào? Diẹân
tích?
TL: Trải dài trên 139 vó độ ( 86
0
B –
53
0
N).
- Gồm 2 lục đòa BMó: 24,2 tr km
2

NMó: 17,8 tr km
2
. =
42 tr km
2
.
+ Châu Mó nằm ở nửa cầu nào?
TL: - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
( dựa vào đường kinh tuyến 20
0

T và 160
0
Đ).
1. Một lãnh thổ rộng lớn
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến
cận cực Nam.
- Diện tích: 42 tr km
2
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Tiếp giáp 3 đại dương.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 8 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
+ Tiếp giáp với những đại dương nào?
TL: BBD; TBD; ĐTD.
- Giáo viên: Do nằm cách biệt ở nửa cầu
Tây, các đại dương lớn bao bọc, nên đến
thế kỉ XV người châu Âu mới biết đến
châu Mó.
+ Xác đònh kênh đào Panama? Nêu ý
nghóa?
TL: Đây là đường đi ngắn nhất cho tàu
thuyền từ ĐTD – TBD.
Hoạt động 2.
* Hoạt động nhóm.
- Quan sát lược đồ các luồng nhập cư vào
châu Mó.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt
động từng đại diện nhóm trình bày bổ
sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.

* Nhóm 1: Chủ nhân của người châu Mó là
người nào? Liên hệ VN?
TL: - Người Anh Điêng và người
Exkimô.
- Chủng tộc Môgôlốit từ châu Á
sang.
- Việt Nam thuộc chủng tộc
Môngôlốit.
* Nhóm 2: Người Anh Điêng phân bố ở
đâu? Họ sống bằng nghề gì?
TL: Phân bố rải rác khắp châu lục, họ
sống chủ yếu bằng nghề săn bắt và trồng
trọt.
- Giáo viên: Một số bộ lạc cổ của người
Mai-a, A-xơ-tếch (Trung Mó), In- ca (Nam
Mó) có trình độ phát triển khá cao lập nên
những quốc gia hùng mạnh đó là văn minh
Mai-a, A-xơ-tếch, In- ca.
* Nhóm 3: Người Exkimô sinh sống ở
đâu? Họ sống bằng nghề gì? Tại sao?
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành
phần chủng tộc đa dạng
- Trước thế kỉ XVI có người Anh Điêng,
người Exkimô thuộc chủng tộc Môgôlôit
sinh sống.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 9 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
TL: - Người Exkimô sống ở ven BBD
bằng nghề bắt cá và săn thú.
- Do chòu rét tốt.

* Nhóm 4: Châu Mó có những luồng nhập
cư nào?
TL: - Từ Anh, Pháp, Đức, Ý.
- Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
- Châu Phi.
- Châu Á.
* Nhóm 5: Từ thế kỉ XVI thành phần dân
cư châu Mó thay đổi như thế nào?
TL:
- Giáo viên: Trong quá trình xâm chiếm
châu Mó thực dân da trằng tàn sát người
Anh-điêng cướp đất, cưỡng bức người da
đen từ châu Phi qua làm đa dạng thêm
thành phần chủng tộc.
* Nhóm 6: Tại sao có sự khác nhau về
ngôn ngữ giữa dân cư ở BMó với Trung và
Nam Mó?
TL: - BMó: (HKì, Cana) con cháu
người châu Âu từ A,P,Đ tiếng nói chính
là tiếng Anh, mà tổ tiên người Anh là ng
- lô xắc xông.
- NM, TRMó bò Tdân TBN; BĐN
thống trò họ đưa nền văn hóa La tinh –
ngôn ngữ Latinh
- Từ thế kỉ XVI – XX có đầy đủ các chủng
tộc chính trên thế giới, họ đã hòa huyết tạo
nên thành phần người lai.
4. Củng cố
? Nêu vò trí đòa lí châu Mó?
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam.

- Diện tích: 42 tr km
2
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Tiếp giáp 3 đại dương
5.Dặn dò.
- Học bài .
- Chuẩn bò bài mới: Thiên nhiên Bắc Mó. - Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
+ Tìm hiểu các khu vực đòa hình.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 10 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Ngày soạn: /01/2010
Ngày giảng:7B:
TiÕt 41 Bµi 36– THIÊN NHIÊN BẮC MĨ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Học sinh cần nắm đặc điểm chung của đòa hình Bắc mó.
- Sự phân hóa đòa hình theo hướng kinh tuyến bằng sự phân hóa khí hậu Bắc Mó.
2. Kỹ năng:
Đọc bản đồ. Lược đồ.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên.
II. chn bÞ
G: Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
- Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
H: §äc bµi.
III. TIẾN TRÌNH D¹y - häc
1. Ổn đònh lớp:
7B:
2.KTBC:

? Nêu vò trí đòa lí châu Mó?
3. Bài mới
Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản nhưng khí hậu đa dạng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
- Quan sát bản đồ TNCM.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt
động từng đại diện nhóm trình bày bổ
sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.
* Nhóm 1: Từ Tây – Đông đòa hình Bắc
Mó được chia thành mấy miền?
TL: - Phía Tây là hệ thống núi trẻ
Coocđie.
- Giữa là đồng bằng trung tâm.
1. Các khu vực đòa hình
- Đòa hình được chia thành 3 khu vực đòa
hình chạy dài theo hướng kinh tuyến.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 11 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
- Phía Đông là dãy núi già Apalát.
* Nhóm 2,3: Nêu qui mô và đặc điểm của
hệ thống Coocđie?
TL: - Là một trong những miền núi lớn
trên thế giới từ eo Bêrinh – giáp Trung Mó
quá trình tạo sơn đến nay vẫn còn.
- Chia thành 2 mạch chính:
. Phía đông là dãy Thạch Sơn
( Rốcki) từ biển BBD – Bc Mêhicô cao

3000m có nhiền ngọn núi cao 4000m.
. Phía Tây là những dãy nhỏ hẹp
tương đối cao từ 2000m – 4000m.
. Giữa phía Đông và Tây là các cao
nguyên và bồn đòa từ B –N (500m –
2000m).
. Khoáng sản nhiều thứ q, chủ yếu
là kim loại màu trữ lượng cao.
* Nhóm 4: Quan sát miền đồng bằng ở
giữa nêu đặc điểm của nó?
TL: - Cấu tạo hình lòng máng.
- Cao ở phía Bắc thấp dần xuống
phía Nam và ĐN.
* Nhóm 5: Giá trò của sông hồ?
TL: - Hồ Lớn và sông Mixixipi – Mixuri
là hệ thống hồ và sông lớn nhất trên thế
giới có giá trò kinh tế cao.
- Giáo viên: chủ yếu là hồ băng hà quan
trong nhất là ngũ ho, là hồà nứơc ngọt lớn
nhất thế giới.
. Sông Mitxixipi, Mixuri dài
7000m nối với hồ lớn bằng kênh đào –
giao thông thủy giữa sông, hồ và ĐTD.
* Nhóm 6: Miền núi gìa Appalát và sơn
nguyên phía Đông như thế nào?
TL: - Là miền núi già, cổ thấp có hướng
ĐBTN.
- Dãy Appalát là miền giàu khoáng
sản.
+ Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ

sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiều dãy xen
kẽ cao nguyên và sơn nguyên.
+ Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây
Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN.
+ Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giàu
khoáng sản.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 12 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
- Giáo viên: . Dãy Coocđie phía Tây ngăn
gió Tây ôn đới từ TBD – nên sườn Đông ít
mưa hơn sườn Tây .
. Dãy Apaplát phía đông thấp,
hẹp ảnh hưởng của ĐTD vào sâu trong nội
đòa hơn.
. Đồng bằng như lòng máng
tạo thành hành lang cho không khí lạnh từ
BBD - phía Nam, khối khí nóng từ phía
Nam đến gây nhiễu loạn thời tiết toàn
miền.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
? Khí hậu Bắc Mó có sự phân hóa như thế
nào? Liên hệ VN?
TL: Phân hóa Bắc – Nam.
? Do nằm từ vòng cực Bắc – 15
0
vó BMó
nằm trong những đới khí hậu nào?
TL: Hàn đới , ôn đới, nhiệt đới.
- Quan sát H 36.3.

? Vành đai khí hậu nào chiếm ưu thế?
TL: Vành đai ôn đới.
- Quan sát H 36.2; H 36 3.
? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí
hậu giữa phần phía đông và phía tây kinh
tuyến 100
0
T?
TL: Hệ thống Coocđie đồ sộ chạy từ B-
N ngăn cản khối khí từ đại dương vào đất
liền nên có sự phân hóa Đ- T.
? Ngoài sự phân hóa trên còn có sự phân
hóa nào khác? Thể hiện rõ nét ở đâu?
TL: Chân núi có khí hậu ôn đới họăc cận
nhiệt lên cao có băng tuyết…
2. Sự phân hóa khí hậu
- Phân hóa Bắc Nam.
- Có đủ các kiểu khí hậu như hàn đới, ôn
đới, nhiệt đới.
- Phân hóa Đông Tây.
- Phân hóa theo độ cao.
4. Củng cố
?Đòa hình BM như thế nào
- Đòa hình được chia thành 3 khu vực đòa hình chạy dài theo hướng kinh tuyến.
. Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiều dãy xen
kẽ cao nguyên và sơn nguyên.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 13 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
. Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN.
. Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giàu khoáng sản.

5. Dặn dò
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Dân cư Bắc Mó. - Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
Tn 23 Ngày soạn: /01/2010
Ngày giảng:7B:
TiÕt 42 Bµi 37– DÂN CƯ BẮC MĨ.
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC
1. Kiến thức
* Học sinh cần nắm
- Sự phân bố dân cư gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.
- Các vùng di chuyển cư từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặt trời.
- Quá trình đô thò hóa ở Bắc Mó.
2. Kỹ năng
Đọc và phân tích lược đồ.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. chn bÞ
G - Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.
H: T×m hiĨu néi dung sgk
III. TIẾN TRÌNH D¹y - HỌC
1. Ổn đònh lớp
7B:
2. KTBC:
? Đòa hình BM như thế nào? - Đòa hình được chia thành 3 khu vực đòa hình chạy dài
theo hướng kinh tuyến.
. Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiều dãy xen
kẽ cao nguyên và sơn nguyên.
. Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN.
. Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giàu khoáng sản.

3. Bài mới:
Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền
kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 14 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
của sự phát triển cơng nghiệp, hình thành nên các dải siêu đơ thị.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
* Hoạt động nhóm.
? Dân số Bắc Mó như thế nào?
TL: năm 2001 dân số 415,1 tr người.
? Mật độ dân số như thế nào?
TL: mật độ 20 người/ km
2
.
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư và H
37.1.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt
động từng đại diện nhóm trình bày bổ
sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng
* Nhóm 1: Khu vực có MĐDS dưới 1
người/ Km
2
?
TL: Bán đảo Alatca, Bắc Cana.
* Nhóm 2: Khu vực có MĐDS từ 1 - 10
người/ Km
2
?

TL: Phía Tây trong hệ thống Coóc đie.
* Nhóm 3: Khu vực có MĐDS từ 10 - 50
người/ Km
2
?
TL: Dải đồng bằng hẹp ven TBD.
* Nhóm 4: Khu vực có MĐDS từ 51 - 100
người/ Km
2
?
TL: Phía Đông Hoa Kì là nơi tập trung
đông dân nhất.
* Nhóm 5: Dân cư Bắc Mó phân bố như
thế nào?
TL:
* Nhóm 6: Tại sao ở phía Bắc và phía Tây
dân cư lại phân bố thưa thớt như vậy?
TL: Do ảnh hưởng phía bắc thì giá lạnh
còn phíaTây thì có núi cao.
- Giáo viên: Vùng duyên hải ĐB Hoa Kì
và dải đất ven bờ phía Nam hồ lớn MĐDS
cao 100 ng/ km
2
do ở đây công nghiệp
1. Sự phân bố dân cư
- Dân số 415,1 tr người.
- Mật độ 20 người / km
2
.
- Dân cư Bắc mó phân bố không đồng đều

giữa phía Đông và phía Tây; giữa MB và
MN.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 15 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
phát triển sớm, đô thò hóa cao tập trung
nhiều thành phố lớn, khu công nghiệp hải
cảng lớn.
Hiện nay 1 bộ phận dân Hoa
Kì di chuyển từ vùng công nghiệp phía
Nam hồ lớn, ĐB ven ĐTD đến vùng công
nghiệp năng động phía Nam, duyên hải
ven TBD.
Hoạt động 2.
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư châu
Mó.
? Nêu tên các đô thò có qui mô dân số trên
8 triệu dân? Từ 5 – 8 triệu dân? Từ 3 – 5
triệu dân?
TL:
? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân
về sự phân bố đô thò ở Bắc Mó?
TL: Công nghiệp hóa cao, thành phố
phát triển nhanh thu hút dân sống trong
các đô thò.
- Giáo viên: Những thành phố lớn nối tiếp
nhau thành 2 dải siêu đô thò từ Bôxtơn –
Oa sinh tơn, từ Sicagô – Môn trê an.
. Mê-hi-cô công nghiệp hoá
muộn nhưng nhòp độ phát triển cao nên
tốc độ đô thò hoá cũng rất nhanh ( Mê-hi-

cô Xi-ti là siêu đô thò khổng lồ với 16
triệu dân)
? Nhiều thành phố mới, ngành công
nghiệp cao đã đặt ra cho chúng ta vấn đế
gì? Liện hệ thực tế VN?
TL: Thất nghiệp, Ô nhiễm môi trường.
-Sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền
Nam và duyên hải TBD đã dẫn tới sự phân
bố lại dân cư của Hoa Kì.
2. Đặc điểm đô thò
- 3/4 dân số Bắc Mó sống trong các đô thò.
- Vào sâu trong nội đòa thì đô thò càng thưa
hơn.
-Phần lớn các thành phố tập trung ở phía
Nam hồ lớn và duyên hải ĐTD ( vào sâu
nội đòa mạng lưới độ thò thưa thớt hơn)
-Nhiều thành phố mới xuất hiện ở miền
nam và duyên hải TBD
4.Củng cố
? Dân cư Bắc Mó như thế nào?
- Dân số 415,1 tr người.
- Mật độ 20 người / km
2
.
- Dân cư Bắc mó phân bố không đồng đều giữa phía Đông và phía Tây; giữa MB và
MN.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 16 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Quá trình đô thò hóa ở Bắc Mó cụ thể là ở HKì gắn liền với diều gì?
- Sự gia tăng dân số tự nhiên.

- Quá trình công nghiệp hóa. Quá trình di chuyển cư.
5.Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài mới: Kinh tế Bắc mó. – Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
Ngày soạn: /01/2010
Ngày giảng:7B:
TÝch hỵp b¶o vƯ m«i tr êng
TiÕt 43 Bµi 38– KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mó có các hình thức tổ chức hiện đại, đạt trình độ cao,
hiệu quả lớn.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại, tài chính có khó khăn về thiên tai,
sự phân bố nông sản quan trọng của Bắc Mó.
2. Kỹ năng:
Phân tích lược đồ, hình ành về nông nghiệp.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. chn bÞ
G: - Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.
- Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
H: §äc kÜ bµi
III. TIẾN TRÌNH D¹y - HỌC
1. Ổn đònh lớp:
7B:
2. KTBC:
? Dân cư Bắc Mó như thế nào?
- Dân số 415,1 tr người.
- Mật độ 20 người / km
2

.
- Dân cư Bắc mó phân bố không đồng đều giữa phía Đông và phía Tây; giữa MB và
MN.
+ Quá trình đô thò hóa ở Bắc Mó cụ thể là ở HKì gắn liền với điều gì?
- Sự gia tăng dân số tự nhiên.
-Quá trình công nghiệp hóa. Quá trình di chuyển cư.
3. Bài mới:
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 17 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Giới thiệu: Nơng nghiệp Bắc Mĩ là nền nơng nghiệp hàng hố, phát triển đạt đến trình độ
cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì và Canada với nền
nơng nghiệp Mêhicơ.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
H§ nhãm:
* Nhóm 1: Nền nông nghiệp BM có những
điều kiện thuận lợi gì?
TL: - Đồng bằng trung tâm có diện tích
đất nông nghiệp lớn.
- Sông hồ lón có khả năng cung cấp
nước và phù sa màu mỡ.
- Nhiều kiểu khí hậu thuận lợi phát
triển vành đai nông nghiệp.
- Nhiều giống cây trồng vật nuôi có
chất lượng cao.
* Nhóm 2: KHKT được áp dụng trong
nông nghiệp như thế nào?
TL: - Trung tâm KHKT hỗ trợ đắc lực
cho tăng năng suất cây trồng vật nuôi,
công nghệ sinh học ứng dụng mạnh mẽ.

- Sử dụng phân bón hóa học lớn.
- Phương tiện thiết bò đứng đầu thế
giới phục vụ sản xuất và thu hoạch nông
sản.
- Quan sát H 38.1 thu hoạch bông được cơ
giới hóa năng suất lao động cao, sản phẩm
chất lượng cao thuận lợi cho chế biến, sản
phẩm chất lượng cao ổn đònh giá bông
cao.
- Quan sát bảng số liệu.
?Tỉ lệ lao động của BM như thế nào? Hiệu
quả?
TL:
- Giáo viên: Tuy nhiên trình độ phát
triển không đều. Trình độ phát triển
ở Cana, Hoa Kì cao hơn ở
Mêhicô. Sản lượng lương thực ở
1. Nền nông nghiệp tiên tiến
- Nền nông nghiệp có ĐKTN thuận lợi:
+Đồng bằng trung tâm có diện tích
đất nông nghiệp lớn.
+ Sông hồ lón có khả năng cung cấp
nước và phù sa màu mỡ.
+Nhiều kiểu khí hậu thuận lợi phát
triển vành đai nông nghiệp.
+Nhiều giống cây trồng vật nuôi có
chất lượng cao.
- Có trình độ KHKT tiên tiến
- Các hình thức tổ chức hiện đại
- Nông nghiệp sử dụng ít lao động sản xuất

khối lượng hàng hóa năng suất lớn.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 18 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
HKì và Cana có khả năng xuất
khẩu lương thực.
* Nhóm 3: Có điều kiện tốt để phát triển
nông nghiệp, nền nông nghiệp BM có đặc
điểm gì?
TL:
* Nhóm 4: Nền nông nghiệp BM có
những khó khăn gì?
TL: Thường bò thiên tai bão, lụt….
? Ngành nông nghiệp ở BM có hạn chế
gì?
TL: - Thời tiết khí hậu nhiều biến động.
- Chòu sự cạnh tranh với thò trường
thế giới chủ yếu là liên minh châu Âu.
THBVMT
? Ngoµi nh÷ng h¹n chÕ trªn em thÊy viƯc
sư dơng nhiỊu ph©n bãn ho¸ häc, thc trõ
s©u trong n«ng nghiƯp g©y ¶nh hëng g×
H: ¤ nhiƠm m«i tr¬×ng nghiªm träng ( «
nhiƠm ®Êt, níc)
- Giáo viên: để duy trì sản lượng cao
Cana và HKì trợ cấp tiền cho nông
nghiệp để sản xuất một khối lượng dư
thừa nông sản tạo điều kiện cho HKì lũng
đoạn giá cả thò trường nông sản xuất khẩu
thế giới.
? Liên hệ thực tế Việt Nam?

TL: VN bò HKì đánh thuế chống phá giá
làm sụt giảm sản lượng xuất khẩu cá ba sa
2003 – Mó.
- Quan sát H 38.2 hoặc bản đồ KTCM.
?Trình bày một số nông sản ở BM?
TL:
? Sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá
Bắc – Nam như thế nào?
TL: - Từ phía Nam Cana và ĐB Hoa
Kì trồng lúa mì.
- Phía Nam trồng ngô, lúa mì chăn
nuôi bò sữa.
-> Nông nghiệp phát triển mạnh đạt trình
độ cao nền nông nghiệp hàng hóa với qui
mô lớn.
*Hạn chế:
- Thời tiết khí hậu nhiều biến động.
- Chòu sự cạnh tranh với thò trường thế
giới chủ yếu là liên minh châu Âu.
- Nông sản giá thành cao.
- Ô nhiễm môi trường do phân hóa học.
*Sù ph©n ho¸ c¸c s¶n phÈm n«ng nghiƯp
-Ph©n ho¸ B¾c-Nam: phơ thc vµo ®iỊu
kiƯn khÝ hËu.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 19 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
- Ven vònh Mêhicô trồng cây công
nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả.
? Sự phân bố nông sản ở bắc Mó theo
chiều B-Nphụ thuộc điều kiện nào?

TL: Phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
? Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa
đông tây như thế nào?
TL: - Phiùa Tây khí hậu khô hạn trên các
vùng núi và cao nguyên phát triển chăn
nuôi.
- Phía Đông có khí hậu cận nhiệt đới
hình thành các vành đai chuyên canh cây
công nghiệp và vành đai chăn nuôi.
?Sự phân bố nông sản ở bắc Mó theo
chiều T-Đ phụ thuộc điều kiện nào?
TL:phụ thuộc vào yếu tố đòa hình.
- Giáo viên :phía Bắc Cana khí hậu giá
lạnh nhưng ứng dụng KHKT trồng cây
trong nhà kính.
-Ph©n ho¸ §«ng –T©y: Phơ thc u tè ®Þa
h×nh
4. Củng cố
? Nền nông nghiệp BM như thế nào?
- Nền nông nghiệp có ĐKTN thuận lợi.
- Có trình độ KHKT tiên tiến
- Các hình thức tổ chức hiện đại.
- Nông nghiệp phát triển mạnh đạt trình độ cao nền nông nghiệp hàng hóa với qui mô
lớn.
- Nông nghiệp sử dụng ít lao động sản xuất khối lượng hàng hóa năng suất lớn.
- Nông sản giá thành cao.
- Ô nhiễm môi trường do phân hóa học.
+ Nền nông nghiệp phát triển cao phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tự nhiên.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài mới: Kinh tế Bắc Mó tt.


Ngày soạn: / 01/ 2010
Ngày giảng:7B:
Tn 24
TiÕt 44 Bµi 39– KINH TẾ BẮC MĨ (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 20 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
1. Kiến thức:
- Nền công nghiệp BM đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữa công
nghiệp và dòch vụ, công nghiệp chế biến chiến ưu thế.
- Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các
trung tâm kinh tế, dòch vụ lớn.
- Mối quan hệ giữa các thành viên NAPTA và vai trò của Hoa Kì trong NAPTA.
2. Kỹ năng:
Phân tích bản đồ, tranh ảnh.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. chn bÞ
G:Bản đồ kinh tế châu Mó.
H: §äc tríc bµi
III. TIẾN TRÌNH d¹y - HỌC
1. Ổn đònh lớp:
7B:
2. KTBC
? Nền nông nghiệp BM như thế nào?
- Nền nông nghiệp có ĐKTN thuận lợi.
- Có trình độ KHKT tiên tiến
- Các hình thức tổ chức hiện đại.
- Nông nghiệp phát triển mạnh đạt trình độ cao nền nông nghiệp hàng hóa với qui mô

lớn.
- Nông nghiệp sử dụng ít lao động sản xuất khối lượng hàng hóa năng suất lớn.
- Nông sản giá thành cao.
- Ô nhiễm môi trường do phân hóa học.
Nền nông nghiệp phát triển cao phụ thuộc vào yếu tố: Tự nhiên hay kinh tế xã hội
3. Bài mới:
Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc cơng nghiệp hàng đầu trên thế giới.
Cơng nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa
học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
* phân tích
* Hoạt động nhóm.
- Quan sát bản đồ kinh tế châu Mó.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt
động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung
2. Công nghiệp chiếm vò trí hàng đầu
trên thế giới:
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 21 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Cana có những ngành công
nghiệp nào? Tập trung ở đâu?
TL: - Khai thác, chế biến, hóa chất,
luyện kim, công nghiệp thực phẩm.
- Phân bố Bắc hồ lớn, ven ĐTD.
* Nhóm 2: Hoa Kì có các ngành công
nghiệp nào? Phân bố tập trung ở đâu?
TL: - Phát triển nhất là ngành kó thuật
cao.

- Phân bố phía Nam hồ lớn, ĐB, phía
Nam ven TBD ( vành đai mặt trời).
* Nhóm 3: Mêhicô có những ngành công
nghiệp nào?
TL: - Cơ khí ,luyện kim hóa chất, đóng
tàu, lọc dầu, công nghiệp thực phẩm.
- Phân bố ở thủ đô Mêhicô, thành
phố ven vònh Mêhicô.
* Nhóm 4: Nhận xét chung về công
nghiệp Bắc Mó?
TL:
* Nhóm 5: Liên hệ VN?
TL: Công nghiệp Việt Nam chưa phát
triển bằng Mó nhưng bước đầu đã có
những trung tâm công nghiệp lớn như
trung tâm công nghiệp ở Biên Hoà…
* Nhóm 6: Quan sát H 39.2; H 39.3. Nhận
xét về ngành hàng không vũ trụ của Hoa
Kì?
- Giáo viên: . Sản xuất tàu con thoi
Chalegiơ là bước tiến quan trọng của Hoa
Kì. Tàu giống máy bay phản lực, sử dụng
nhiều lần trình độ KHKT cao, thành tựu
mới vào sản xuất và hoàn thiện các tàu từ
sản xuất 1 đến nhiều lần.
. Sản xuất máy bay cần nguồn
nhân lực tay nghề cao phân công hợp lí lao
- Các nước Bắc mó có nền công nghiệp
phát triển, công nghiệp chế biến chiếm ưu
thế.

- Công nghiệp Hoa Kì đứng đầu thế giới
đặc biệt là ngành hàng không vũ trụ phát
triển mạnh.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 22 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
động, chính xác cao, cách mạng hóa, hợp
tác hóa chế tạo phải chi tiết phải hợp lí,
khoa học chính xác kò thời đúng yêu cầu
của khách hàng ở châu Âu như máy bay
Ebớt phải có sự hợp tác rộng rãi.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Phân tích
- Quan sát bảng số liệu GDP của Hoa Kì.
? Vai trò của ngành dòch vụ?
TL:
? Dòch vụ hoạt động mạnh trong lónh vực
nào? Phân bố tập trung ở đâu?
TL: - Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
GTVT và bưu chính viễn thông.
- Phân bố: Thành phố công nghiệp
lớn, công nghiệp mới “vành đai mặt trời”.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
* Phương pháp đàm thoại.
+ NAPTA thành lập năm nào? Bao nhiêu
nước tham gia?
TL: - 1993; gồm 3 nước tham gia.
+ NAPTA có ý nghóa với Bắc Mó như thế
nào?

TL:
- Giáo viên: Hkì có vai trò rất lớn trong
NAPTA chiềm phần lớn kim ngạch xuất
khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào
Mêhicô, hơn 80% kim ngạch của Cana.
3. Dòch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền
kinh tế
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Phân bố: Thành phố công nghiệp lớn,
công nghiệp mới “vành đai mặt trời”.
4. Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó
NAPTA,
- Thành lập 1993 gồm 3 quốc gia.
- Ý nghóa: + Tăng sức cạnh tranh trên thò
trường thế giới
+ Mở rộng thò trường nội đòa và thế giới.
4. Củng cố
? Ngành công nghiệp Bắc Mó như thế nào?
- Các nước BMó có nền công nghiệp phát triển, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
- CN Hoa Kì đứng đầu thế giới đặc biệt là ngành hàng không vũ trụ phát triển mạnh.
? Chọn ý đúng: Ngành công nghiệp nào không phải là ngành công nghiệp của vành đai
mặt trời: a. Công nghiệp dệt may, thực phẩm.
b. Công nghiệp hóa chất lọc dầu. c. Công nghiệp hàng không vũ trụ
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 23 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
5. Dặn dò
- Học bài . Chuẩn bò bài mới: Thực hành. Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / 01 /2010
Ngày giảng:7B:
TiÕt 45 Bµi 40 – THỰC HÀNH.

TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ
VÙNG CÔNG NGHIỆP “ VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu rõ:
- Cuộc cách mạng KHKT làm thay đổi sự phân bố sản xuất Hoa Kì.
- Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp đông bắc và đai
mặt trời.
2. Kỹ năng:
Phân tích lược đồ, bảng số liệu.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức baỏ vệ môi trường.
II. Chn bÞ
G:Bản đồ kinh tế châu mó
H: §äc tríc bµi
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn đònh lớp
KTSS 7B:
2. KTBC
? Ngành công nghiệp Bắc Mó như thế nào?
- Các nước BMó có nền công nghiệp phát triển, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
- CN Hoa Kì đứng đầu thế giới đặc biệt là ngành hàng không vũ trụ phát triển mạnh.
? Chọn ý đúng: Ngành công nghiệp nào không phải là ngành công nghiệp của vành đai
mặt trời:
a. Công nghiệp dệt may, thực phẩm.
b. Công nghiệp hóa chất lọc dầu.
c. Công nghiệp hàng không vũ trụ
3. Bài mới:
Giới thiệu mục đích của tiết thực hành
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1. 1. Vùng công nghiệp truyền thống ở
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 24 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
* Trực quan.
- Quan sát lược đồ H40.1
+ Nêu vò trí vùng công nghiệp truyền
thống Đông Bắc Hoa Kì?
TL: - Nằm ở phía Đông Bắc, lãnh thổ của
quốc gia trải rộng từ vùng Hồ Lớn – ven
bờ ĐTD.
+ Tên các đô thò lớn ở Đông Bắc Hoa Kì?
TL: - NiuIooc; Sicagô; Oasinhtơn;
Đitơroi;…
+ Tên các ngành công nghiệp chính và lớn
ở Hoa Kì?
TL: Luyện kim đen, màu; hóa chất, ôtô,
dệt. Thực phẩm, năng lượng và ngành
hàng không.
+ Tại sao các ngành công nghiệp truyền
thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì
bò sa sút?
TL: - Công nghệ lạc hậu.
- Bò cạnh tranh gay gắt của lên minh
châu Âu.
- Bò ảnh hưởng của khủng hoảng kinh
tế liên tiếp 1970 – 1973; 1980 – 1982.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Trực quan. Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt

động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung
giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
- Quan sát H40.1
* Nhóm 1: Hướng chuyển dòch vốn và lao
động của Hoa Kì như thế nào?
TL: Từ các vùng công nghiệp truyền
thống phía Nam Hồ Lớn và Đông Bắc Hoa
Kì ven ĐTD đến các vùng công nghiệp
mới phía Nam và ven TBD.
* Nhóm 2: Tại sao lại có sự chuyển dòch
vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?
Đông Bắc Hoa Kì:
- Nằm từ vùng hồ lớn đến ven TBD.
- NiuIooc; Sicagô; Oasinhtơn; Đitơroi;…
- Luyện kim… hàng không.
- Vùng có thời kì sa sút do: Công nghệ lạc
hậu. Bò cạnh tranh gay gắt của lên minh
châu Âu. Bò ảnh hưởng của khủng hoảng
kinh tế
2. Sự phát triển của vành đai công
nghiệp mới:
- Hướng chuyển dòch từ ven hồ lớn và
Đông Bắc Hoa Kì – phía Nam và ven
TBD.
Gi¸o ¸n: §Þa LÝ 7 - 25 - GV: Ngun ThÞ Thu Nga

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×