Tải bản đầy đủ (.doc) (276 trang)

Ngữ văn 7 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 276 trang )

Giáo án Ngữ văn 7
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tuần 16 - Bài 14-15:
Tiết 61 : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra thấy được những nhược
điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn
mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra lồng vào bài giảng.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
GV gọi HS đọc phần I (166)
? Các từ in đậm trong những câu đó dùng sai âm, sai
chính tả ntn? Ta nên sửa lại thế nào cho đúng ?
HS lên bảng sửa  lớp nhận xét.
? Theo em: Nguyên nhân nào dẫn đến dùng sai âm, sai
chính tả?
(HS thảo luận)
- Do phát âm sai  viết sai
- Ảnh hưởng tiếng đòa phương, không phân biệt: d/v;
l/n
GV đưa ra VD có những từ sai mà HS hay dùng
- Che chở  tre trở
- Gìn giữ  dìn giữ
HS đọc mục II (166)
? Các từ in đậm trong những câu vừa đọc dùng sai
nghóa ntn? Hãy giải thích và sửa lại.


HS giải thích  lên bảng sửa lại cho đúng
I. Sử dụng từ đúng
âm, đúng chính tả
- Dùi (đầu)  vùi
(đầu)
-lên (người)nên
(người)
⇒ không phân biệt
được: d/v
- tập tẹ (nói)  bập bẹ
(nói)
- Khoảng khắc (sung
sướng)  khoảnh khắc
⇒ do liên tưởng sai
II. Sử dụng từ đúng
nghóa
Trang 1
Giáo án Ngữ văn 7
- “Sáng sủa - tươi đẹp”
+ Sáng sủa: Nói về khuôn mặt, màu sắc, sự vật...
+ Tươi đẹp: Nhận biết bằng tư duy, cảm xúc, liên
tưởng...
+ “Cao cả - sâu sắc”
- Cao cả:Việc làm, hành động được mọi người tôn
trọng.
- Sâu sắc: Nhận thức bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
+ “Biết - có”
Biết: hiểu biết
Có: Tồn tại (một cái gì đó)
GV gọi HS đọc phần 3 (167)

? Thử xét xem các từ in đậm trong các câu vừa đọc
dùng sai ở chỗ nào? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng?
(HS thảo luận)
? Giải thích các từ đó và tìm từ thay thế cho chúng ?
- Hào quan là DT không thể sử dụng làm VN như tính
từ mà không có từ “là” đứng trước.
- Giả tạo phồn vinh: tính từ làm đònh ngữ phải đứng
sau danh từ.
GV gọi HS đọc IV (167)
? Nhận xét việc sử dụng từ in đậm trong câu vừa đọc?
(sai) Tìm từ thay thế ?
- Lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp, chính
đáng  sắc thái trang trọng.
- Cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi nghóa
* Câu sửa lại:
- Sáng sủa  tươi đẹp
(văn minh tiến bộ)
- Cao cã  sâu sắc
(q báu)
- Biết  có
⇒ Từ dùng chưa đúng
nghóa do không nắm
vững khái niệm của từ,
không phân biệt được
từ đồng nghóa, gần
nghóa
III. Sử dụng từ đúng
tính chất ngữ pháp của
từ
- hào quang  đẹp đẽ

(hào nhoáng)
- Ăn mặc  cách ăn
mặc
- (với nhiều) thảm hại
 với nhiều cảnh
tượng thảm hại
- giả tạo phồn vinh 
phồn vinh giả tạo.
IV. Sử dụng từ đúng
sắc thái biểu cảm, hợp
phong cách
- Lãnh đạo  cầm đầu
- Chú hổ  con hổ
Trang 2
Giáo án Ngữ văn 7
 sắc thái khinh bỉ, coi thường.
? Nhận xét ý nghóa của câu sau khi đã thay thế từ ?
GV: Mỗi đòa phương có những từ ngữ riêng gọi là từ
đòa phương.
? Trong những trường hợp nào thì không nên sử dụng
từ ngữ đòa phương?
- Trong các tình huống giao tiếp sang trọng.
- Trong các văn bản chuẩn mực (hành chính, chính
luận)
? Tại sao ta không nên lạm dụng từ Hán Việt? Chỉ nên
sử dụng từ Hán Việt khi nào? (HS thảo luận)
- Từ đòa phương đôi khi khó hiểu.
- Chỉ nên dùng từ Hán Việt khi không có từ tiếng
Việt thay thế.
VD:

- Công ty cầu đường  Không nói là: Công ty kiều lộ.
- Cha mẹ nào mà chẳng thương con.
 Không nói là: Phụ mẫu nào mà chẳng thương con.
GV cho HS lấy thêm VD khác.
? Vậy muốn sử dụng từ đúng chuẩn mực ta phải lưu ý
mấy điều? (5 điều)
HS đọc ghi nhớ SGK (167)
? Thay từ “rứa” = “thế” và “chi” = từ “gì” và “ni”
=”nay” vào câu thơ sau và nhận xét về kết quả thể
hiện phong cách trong hai câu thơ bò biến đổi ntn khi
thay từ đòa phương bằng từ toàn dân.
“Thế là hết! Chiều nay em đi mãi
Còn mong gì ngày trở lại Phước ơi”.

Dùng từ phải phù
hợp với hoàn cảnh
giao tiếp
V. Không nên lạm
dụng từ đòa phương,
từ Hán Việt
- Không nên lạm dụng
từ đòa phương gây khó
hiểu.
VD: Bầy choa có chộ
chô mồ.
(Bọn tao có thấy đâu
nào)
- Nên dùng từ thuần
Việt để bảo đảm sự
giàu đẹp trong sáng

của tiếng Việt.
- Chỉ nên dùng từ Hán
Việt khi không có từ
thuần Việt thay thế.
* Ghi nhớ: SGK /167
4. Củng cố :
- Lưu ý chuẩn mực khi sử dụng từ.
- Biết nhận xét đúng, sai và sửa lại cho đúng.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
Trang 3
Giáo án Ngữ văn 7
- Chuẩn bò: Luyện tập cách sử dụng từ.
- Rút kinh nghiệm:
Trang 4
Giáo án Ngữ văn 7
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
TIẾT 62:
Ôn Tập Văn Biểu Cảm
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Qua hình thức (hỏi - đáp) giúp HS:
- Ôn lại những kiến thức quan trọng nhất về lý thuyết làm văn biểu cảm.
- Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Ngôn ngữ văn biểu cảm gắn với ngôn ngữ thơ.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào khi ôn tập.
3. Bài mới:

- GV: giới thiệu bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
GV giới thiệu bài mới
GV gọi HS đọc câu 1 (168)
HS đã đọc lại các đoạn văn đó ở nhà (GV đã nhắc)
GV ôn lại bài văn miêu tả (lớp 6)
? Em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác
nhau ntn?
- Miêu tả: tái hiện đối tượng...
- Biểu cảm: Miêu tả đối tượng nhằm mượn đặc
điểm, phẩm chất của nó  suy nghó, cảm xúc.
HS đọc câu 2 (168)
? Đọc lại bài “Kẹo mầm” (bài 11) và cho biết văn
biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
GV nhắc lại văn tự sự (lớp 6)
1. Sự khác nhau giữa
văn miêu tả và văn biểu
cảm
- Văn miêu tả: Nhằm tái
hiện lại đối tượng
(người, cảnh, vật) 
người học cảm nhận
được nó.
- Văn biểu cảm: Bộc lộ
tình cảm, cảm xúc của
người viết.
2. Sự khác nhau giữa
văn tự sự và văn biểu
cảm
- Văn tự sự: kể lại một

Trang 5
Giáo án Ngữ văn 7
HS đọc câu 3
? Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai
trò gì? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn? Cho
VD?
VD: Que kẹo mầm tuổi thơ...
Mẹ ơi, có bao giờ con được thấy mẹ ngồi gỡ tóc như
thế nữa! (BC)
HS đọc BT4
? Cảm nghó về mùa xuân: Em sẽ thực hiện qua mấy
bước là những bước nào ?
? Tìm ý và sắp xếp ý ntn ?
GV gợi ý cho HS bộc lộ cảm xúc của mình
chuỗi sự việc, sự việc
này dẫn đến sự việc kia
cuối cùng dẫn đến một
kết thúc.
- Văn biểu cảm: Yếu tố
tự sự chỉ là cái nền để
bộc lộ cảm xúc, dựa vào
các sự việc để nêu cảm
nghó.
3. Vai trò, nhiệm vụ của
tự sự miêu tả trong văn
biểu cảm
- Đóng vai trò làm giá
đỡ cho tác giả bộc lộ
tình cảm  cảm xúc.
Thiếu tự sự, miêu tả thì

đoạn văn sẽ mơ hồ,
không cụ thể.
4. Đề bài “Cảm nghó
mùa Xuân”
* Thực hiện qua các
bước
- Tìm hiểu đề
- Lập ý
- Lập dàn bài
- Viết bài
- Đọc lại và sửa chữa.
* Tìm ý và sắp xếp ý:
- Mùa xuân đem lại cho
mỗi người một tuổi trong
đời.
- Mùa xuân là mùa đâm
chồi, nảy lộc của thực
Trang 6
Giáo án Ngữ văn 7
HS đọc tiếp câu hỏi 5, suy nghó và trả lời câu hỏi.
? Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp
tu từ nào? Người ta nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với
ngôn ngữ thơ em có đồng ý không? Vì sao?
(Đồng ý vì: Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao
gồm nhiều thể loại: Thơ, ca dao... để biểu hiện tình
cảm, bộc lộ cảm xúc, ý nghó thầm kín.
vật, là mùa sinh sôi của
muôn loài.
- Là mùa nở đầu cho
một năm, một kế hoạch,

một dự đònh.

Đem lại nhiều suy
nghó cho em về mình, về
mọi người xung quanh.
5. Các biện pháp tu từ
thường gặp trong văn
biểu cảm
- So sánh, ẩn dụ, nhân
hóa, điệp ngữ.
- Ngôn ngữ văn biểu
cảm gần với ngôn ngữ
thơ.
4. Củng cố:
- Thế nào là văn biểu cảm ?
- Biểu cảm khác tự sự ở chỗ nào ?
- Tự sự, miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm.
5. Dặn dò:
- Ôn kó bài giảng
- Chuẩn bò bài: Sài Gòn tôi yêu
Chú ý: Đọc kó văn bản và trả lời câu hỏi ở SGK: Tìm hiểu nét đẹp riêng
của thiên nhiên và con người Sài Gòn.
* Rút kinh nghiệm:
Trang 7
Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 63:
Ngµy so¹n
Ngµy d¹y SÀI GÒN TÔI YÊU
(Minh Hương)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:

- Cảm nhận được nét riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới
và nhất là phong cách của ngừơi Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ
thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.
B. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là thơ lục bát? Cho VD ?
? Đặc điểm luật thơ lục bát ?
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài mới “Sài Gòn - Hòn ngọc viễn đông” nay là Thành phố
mang tên Bác...
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
GV giới thiệu bài “Sài Gòn mang tên Bác...”
GV cho HS đọc chú thích SGK
HS gạch chân những từ cần thiết
GV hướng dẫn cách đọc: Giọng vui tươi, hồ hởi, sôi
động...
GV đọc mẫu  Gọi HS đọc
? Nội dung chính của bài văn là gì?
(Vẻ đẹp của Sài Gòn và tình cảm của tác giả đối
với thiên nhiên, con ngừơi Sài Gòn)
? Bài văn chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn ? (3
đoạn)
HS đọc đoạn từ đầu ”Ngọc ngà này”
? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của Sài Gòn bằng
những hình cảnh nào ?
- Sài Gòn vẫn trẻ (TT)
I. Giới thiệu tác giả - tác
phẩm

(SGK)
II. Đọc - tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu Sài Gòn:
- Thành phố Sài Gòn vẫn
trẻ (TT)
-Thay da đổi thòt (thành
ngữ)
Trang 8
Giáo án Ngữ văn 7
- Thay da đổi thòt (thành ngữ)
? Em có nhận xét gì về cách tạo hình ảnh trên ?
- Như cây tơ nõn nà.(so
sánh)
Hình ảnh so sánh, TT,
thành ngữ ⇒ Cái nhìn tin
yêu của tác giả với Sài
Gòn
HS đọc đoạn 2
? Tác giả cảm nhận về thiên nhiên ở Sài Gòn ntn? Bằng những chi tiết
nào?
- Nắng sớm ngọt ngào, mưa bất chợt.
- Chiều gió lộng... Khí hậu thay đổi nhanh...
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
? Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc của tác giả với Sài Gòn?
- Tôi yêu cái nắng
- ... cái tónh lặng của buổi sáng...
GV : Tình yêu  cảm nhận vẻ đẹp, nét riêng của thành phố.
? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để bộc lộ cảm xúc của
mình? (HS thảo luận)
Điệp từ, điệp cấu trúc câu  nhấn mạnh tình cảm

? Dân cư Sài Gòn được tác giả giới thiệu như vậy, người đọc hiểu gì về cuộc
sống của cả dân Sài Gòn?
GV: Tác giả đã miêu tả và bình luận một cách rất tự tin.
? Theo em: Do đâu mà tác giả có thể viết được như vậy ?
(Tác giả gắn bó thân thiết với Sài Gòn, coi Sài Gòn như quê của mình)
? Theo dõi các đoạn tiếp theo và cho biết tác giả đã nhận xét khái quát về
phong cách của ngừơi Sài Gòn ntn?
- Ăn nói tự nhiên, chân thành, bộc trực.
- Không tính toán, ít dàn dựng.
? Người Sài Gòn bộc lộ những nét riêng nào được nói tới? (Trang phục, nón
vải)
GV: Vẻ đẹp của người Sài Gòn là vẻ đẹp truyền thống
? Tại sao tác giả lại tìm kiếm vẻ đẹp này để giới thiệu?
Trang 9
Giáo án Ngữ văn 7
(HS thảo luận)
2. Tình cảm của tác giả với Sài Gòn
Thiên nhiên Con người
- Nắng ngọt ngào
- Chiều lộng gió
- Mưa nhiệt đới
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn.
- Phố phường náo động, dập dìu xe cộ
vào những giờ cao điểm.
- Cái tónh lặng của buổi sáng.
 Đẹp với nét riêng tràn đầy sức sống.
- Ăn nói tự nhiên
- Ít dàn dựng, tính toán
- Chân thành, bộc trực
- Không khúm núm, màu mè, mặc

cảm, tự ti....
 Đẹp: giản dò, mộc mạc, tự tin, khỏe
khoắn với nét truyền thống, dễ gần, dễ
mến
 Nhận xét, chứng minh, bình luận.
Miêu tả kết hợp biểu cảm ⇒ Tác giả yêu mến, trân trọng, tự hào về
thiên nhiên, con người Sài Gòn bằng một mối tình dai dẳng, bền chặt.
HS đọc đoạn còn lại
? Những lời nói nào bộc lộ trực tiếp
tình yêu Sài Gòn của tác giả ?
- Tôi yêu Sài Gòn da diết.
- Vậy mà tôi yêu Sài Gòn...
? Nhận xét cách nói của tác giả? Ý
nghóa?
(Điệp câu  Tình cảm thương mến, tự
hào về Sài Gòn)
? Tác giả muốn nói với người đọc
những gì qua văn bản này ?
HS đọc ghi nhớ (SGK)
3. Lời khuyên của tác giả
“Mong ước mọi người nhất là
Các bạn trẻ đều yêu Sài Gòn như tôi”
 Tác giả yêu Sài Gòn hết lòng, muốn
góp sức mình cho Sài Gòn
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập: HS đã chuẩn bò ở nhà
1. Bt1: HS cho biết ý kiến riêng của mình về các cảnh đẹp và những đặc
sắc ở quê hương em.
2. Bt2: Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em với quê hương hay
một vùng mà mình đã gắn bó.

HS viết đoạn văn ở nhà  GV yêu cầu 2 em HS khá đọc bài  lớp và GV
nhận xét.
Trang 10
Giáo án Ngữ văn 7
4. Củng cố:
- Đọc lại ghi nhớ
- Cảm nghó của em sau khi học xong bài này.
5. Dặn dò:
- Học kó bài
- Chuẩn bò bài: Mùa xuân của tôi. Chú ý:
+ Tác giả: Vò trí đoạn trích
+ Cảm nhận của tác giả, của con người về mùa xuân.
* Rút kinh nghiệm:
Trang 11
Giáo án Ngữ văn 7
Ngµy so¹n
Ngµy d¹y
TØết 64: MÙA XUÂN CỦA TÔI
(Vũ Bằng)
.
Mơc TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh:
- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và
miền Bắc hiện lên trong bài tùy bút này.
- Thấy được tình yêu quê hương đất nước sâu đậm của tác giả được thể hiện
qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Qua văn bản “Sài Gòn tôi yêu” em có cảm nhận gì về con người và thiên
nhiên ở Sài Gòn?

? Câu nói nào của tác giả khuyên mọi người hãy yêu mến Sài Gòn như tác
giả?
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
GV cho HS đọc phần chú thích: Chú ý vài nét về
tác giả, tác phẩm.
GV giới thiệu:
- Trong những năm chiến tranh và chia cắt đất
nước, sống ở Sài Gòn, nhà văn đã gửi vào trang
sách nỗi niềm thương nhớ da diết, quặn xót về đất
Bắc, về Hà Nội, về gia đình với lòng mong mỏi đất
nước hòa bình, thống nhất.
- Tác giả bắt đầu tập sách của mình bằng nỗi nhớ
tháng giêng mùa xuân với trăng non, rét ngọt giữa
đất trời Sài Gòn nắng nóng, mưa rào...
GV giải thích tùy bút - bút kí: “Thương nhớ mười
I. Tác giả - tác phẩm
1. Tác giả: Vũ Bằng
- 1913 - 1984: tại Hà Nội
- Là nhà báo, cây bút viết
văn có sở trường, truyện
ngắn, tùy bút, bút ký.
2. Tác phẩm:
- Trích đoạn đầu của tùy
bút: “Tháng giêng mơ về
trăng non và rét ngọt”
- Mở đầu cho nỗi thương
Trang 12
Giáo án Ngữ văn 7
hai”: Mỗi tháng tác giả có một nỗi nhớ

(Suốt 1 năm 12 tháng...)
GV hướng dẫn HS cách đọc  Đọc mẫu  Gọi HS
đọc
? Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung
từng phần? (3 phần)
- Đoạn 1 từ đầu  “Mê luyến mùa xuân”: Quy luật
tình cảm của con người với mùa xuân.
- Đọan 2  “Mở hội liên hoan”  cảnh sắc, không
khí mùa xuân ở Hà Nội
- Đoạn 3: Còn lại  Cảnh sắc mùa xuân từ sau rằm
tháng giêng.
HS theo dõi đoạn 1
? Tác giả sử dụng cụm từ “tự nhiên như thế không
có gì lạ hết” với dụng ý gì ?
(Khẳng đònh tình cảm mê luyến mùa xuân là tình
cảm sẵn có, thông thường ở mỗi con người)
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn 1 ?
(Giọng văn nhẹ nhàng, lưu luyến  cảm xúc)
? Cách liên hệ các hiện tượng tự nhiên xã hội, tình
cảm con người với mùa xuân như: non - nước,
bướm - hoa, gái - trai có tác dụng gì ?
(Thể hiện tình cảm con người với mùa xuân là qui
luật tất yếu không thể cấm được ?
HS theo dõi đoạn 2
? Tìm những câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí
mùa xuân đất Bắc - mùa xuân Hà Nội ?
- Có mưa riêu riêu
- Gió lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
- Tiếng trống chèo vang lại từ những thôn xóm xa
xa

- Câu hát huê tình...
GV cho HS đọc chú thích “riêu riêu” (SGK)
? Từ “có” và dấu chấm lửng ở cuối câu văn có tác
dụng gì? (HS thảo luận)
nhớ suốt 12 tháng của tác
giả.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảm nhận về tình cảm
của con người với mùa
xuân
-Ai bảo...đừng thương
- Ai cấm được...
Điệp ngữ, điệp câu
 Con người yêu mến
mùa xuân là qui luật tình
cảm, tự nhiên, tất yếu, sẵn
có... không thể cấm được.
2. Cảnh sắc, không khí
mùa xuân Hà Nội
- Cảnh sắc thiên nhiên:
Riêng biệt, đặc trưng của
khí hậu, mùa xuân đất
Bắc: Mưa riêu riêu, gió
lành lạnh
- Không khí đầy sức sống:
tiếng nhạn kêu, trống
Trang 13
Giáo án Ngữ văn 7
? Những dấu hiệu “có” gợi bức tranh mùa xuân đất
Bắc ntn?

? Câu văn “nhựa sống ở trong người căng lên như
máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm
non... lá nhỏ li ti" đã diện tả điều gì ?
(Cảm nhận của tác giả về sức sống mãnh liệt của
mùa xuân)
? Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong
câu văn: “Nhang, trầm, đèn, nến... mở hội liên
hoan”?
(Khơi dậy những năng lực tinh thần cao quý của
con người vào đạo lý, gia đình, tổ tiên)
? Vậy theo em qua đoạn văn này tác giả đã cảm
nhận được những điều kì diệu nào của mùa xuân?
(Mùa xuân khơi dậy: sự sống cho muôn loài, tinh
thần cao quý của con người, tình yêu cuộc sống,
quê hương... )
? Em cảm nhận được những gì về mùa xuân qua
bức tranh minh họa ở SGK ?
(HS thảo luận)
HS theo dõi đoạn 3
? Cảnh sắc, không khí, hương vò của mùa xuân
trước và sau rằm tháng giêng khác nhau ntn?
? Cảnh ngoài trời và những bữa cơm sau tết được
tác giả gợi tả bằng những chi tiết nào?
(HS tìm chi tiết

GV ghi tóm tắt lên bảng)
? Qua những chi tiết đó em thấy tác giả có cách
cảm thụ đời sống ntn?
(Cảm giác được cả những cái vô hình)
? Các chi tiết ở đoạn 3 tạo thành cảnh tượng riêng

nào của mùa xuân Bắc Bộ vào độ tháng giêng?
(Không gian rộng, sáng sủa, không khí giản dò, ấm
cúng, chân thật)
? Cảnh tượng ấy gợi cảm xúc gì cho con người ?
(Vui vẻ, phấn chấn trước năm mới)
chèo, câu hát huê tình...
- Cảm nhận: Nhựa sống
căng lên như máu...
 Hình ảnh gợi cảm so
sánh, giọng điệu sôi nổi,
thiết tha: Sức sống mãnh
liệt của mùa xuân
⇒ Nỗi nhớ thương quê da
diết của tác giả .
3. Cảnh sắc mùa xuân
sau rằm tháng giêng.
- Đào hơi phai, nhụy còn
phong
- Cỏ mùi hương man mác.
- Mưa xuân thay mưa
phùn
- Bữa cơm giản dò
(Cà om thòt...)
 Quan sát, cảm nhận
tinh tế sự thay đổi, chuyển
biến
 Tác giả am hiểu thiên
nhiên, yêu thiên nhiên.
⇒ Yêu cuộc sống
Trang 14

Giáo án Ngữ văn 7
? Qua đó em hiểu gì về tình cảm của tác giả với
mùa xuân, với quê hương khi phải sống xa quê?
? Em học tập được NT biểu cảm của tác giả ntn
trong tùy bút này ?
HS đọc ghi nhớ SGK
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập: (SGK)
GV yêu cầu HS trình bày bài làm của mình của mình trước lớp.
4. Củng cố:
? Qua bài văn em cảm nhận được những gì về cảnh mùa xuân đất Bắc so với
nơi em đang sống? (Mưa xuân, mưa phùn, chim én, sức trời của muôn loài khi mùa
xuân về)
? Hãy đọc to ghi nhớ ở SGK
5. Dặn dò
- Học thuộc bài
- Thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bò: Luyện tập sử dụng từ (ôn lại: 5 chuẩn mực sử dụng từ)
* Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n
Ngµy d¹y
Tuần 17:
Trang 15
Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 65: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS :
- Hiểu rõ được các yêu cầu của việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó tự kiểm tra thấy được những nhược
điểm của bản thân trong việc sử dụng đúng mức, tránh thái độ cẩu thả khi
nói và viết

B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào khi Luyện tập
3. Bài mới: GV kiểm tra vở soạn và giới thiệu bài mới
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
GV: Cho HS nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ?
- Đúng âm, đúng chính tả
- Đúng nghóa
- Đúng sắc thái biểu cảm hợp tình huống giao
tiếp
- Không lạm dụng từ đòa phương
- Đúng tính chất ngữ pháp của từ
? Em hãy nêu những thiếu sót qua hai bài tập làm
văn ?
(Chủ yếu sai lỗi chính tả, ảnh hưởng tiếng đòa
phương, do liên tưởng sai)
GV: Chia lớp làm 4 nhóm
Thảo luận, cử đại diện lên bảng
- Nhóm 1: Lỗi dùng từ không đúng nghóa
- Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng t/c ngữ pháp
- Nhóm 3: Lỗi dùng từ không đúng sắc thái biểu
cảm
-Nhóm 4: Lỗi dùng từ không phù hợp với tình
huống giao tiếp.
I. Chuẩn mực sử dụng từ
(5 chuẩn mực)
II. Sửa chữa những sai
sót của HS
- VD: - đi vô  đi
dê, đi dìa

- luôn luôn - nuôn nuôn
- cây cau  cây cao
Trang 16
Giáo án Ngữ văn 7
 Các nhóm làm việc  HS nhận xét
GV chốt lại
Trang 17
Giáo án Ngữ văn 7
CÂU CÓ TỪ SAI LỖI SAI TỪ ĐÚNG
Tôi tên là Lượm. Tôi làm nghóa vụ liên laic
cho cách mạng.
Sai nghóa
(từ đồng âm)
nhiệm vụ
Cây phượng là loài cây đã gắn bó thân thiết
với tuổi học trò hồn nhiên và cây phượng là
loài cây em yêu thích.
Ngữ pháp (quan
hệ từ sử dụng
không đúng
chỗ)
Cây phượng
là loài cây em
yêu thích
nhất.
Tôi khoái lắm liên lạc là nhiệm vụ quan
trọng mà cách mạng giao cho.
Sắc thái biểu
cảm
Tôi thích

Tôi chen lấn vào giữa đám cỏ để tránh cặp
mắt theo dõi của giặc.
Từ sai nghóa
(từ đồng âm)
len lỏi
Tôi chúc anh nuôn nuôn mạnh khỏe.
Phát âm sai 
Viết chính tả
sai
luôn luôn
Hồng là một trong những loài hoa lệ của Đà
Lạt.
Từ sai nghóa
(lạm dụng từ
HV)
đẹp
Em rất quý trọng cây tre...
Sắc thái biểu
cảm
yêu q cây
tre...
Năm ngoái em cùng gia đình về tham quan
quê nội.
Lạm dụng từ
HV
thăm quan
Chong ngoài êm êm
Sai âm, sai chính
tả
Trong ngoài

êm ấm.
III. Chọn những từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp
a. Nhìn thấy hai cánh tay /.../ của người phụ nữ anh thấy động long thong.
(Cỏm rỏm, gầy còm, còm cõi)
b. Ở nơi đây đã từng /... / những trận quyết chiến quyết thắng.
(Diễn biến, diễn ra, trình diễn)
c. Đó là những /... / sinh động về tình đoàn kết quân dân.
(Dẫn chứng, chứng minh, chứng cớ)
IV. HS tự kẻ bảng sửa chữa lỗi sai của mình ở những bài kiểm tra (Văn,
Tiếng Việt, TLV)
5. Dặn dò:
Trang 18
Giáo án Ngữ văn 7
- Ôn lại, nắm vững 5 chuẩn mực sử dụng từ
- Soạn bài: Ôn tập tiếng Việt - Lưu ý:
+ Đọc kó SGK
+ Làm theo yêu cầu của SGK
+ Ôn lại các kiến thức về TV đã học: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ...
*Rút kinh nghiệm:
Trang 19
Giáo án Ngữ văn 7
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 66 : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh :
- Thấy được năng lực làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Thấy được ưu điểm, nhược điểm của bài viết
- Biết bám sát yêu cầu của đề, vận dụng phương pháp so sánh, liên tưởng,
tưởng tượng phù hợp với đề bài.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào khi trả bài
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới
GV chép lại đề bài lên bảng
Hãy phát biểu cảm nghó của em về một bài thơ hoặc ca dao đã học trong
chương trình ngữ văn 7 - Tập I mà em thích nhất.
I. Yêu cầu bài làm:
1. Nội dung: Nêu được những cảm nghó chân thực, sâu sắc về giá trò nội
dung, nghệ thuật của bài thơ, bài ca sao mà HS thích (chọn để PBCN)
2. Hình thức:
- Bài viết có đầy đủ 3 phần rõ rệt (Mở bài, thân bài, kết bài).
- Viết câu đúng ngữ pháp, không sai từ và lỗi chính tả trình bày sạch sẽ...
II. Nhận xét:
1. Ưu điểm:
Đại đa số các em chọn bài “Hồi hương ngẫu thư”
- Nhìn chung các em nắm vững yêu cầu nội dung, thể loại của đề.
- Bài viết có cảm xúc: chân thành, biết so sánh, liên tưởng, tưởng tượng...
- Bài viết rõ ràng, sạch sẽ
- Phần chuẩn bò tương đối chu đáo
- Một số em có tiến bộ: Em Thư, Minh, Nghóa
- Kết quả đạt 80% điểm từ TB trở lên
- HS biết liên hệ với các bài đã học về tình yêu quê hương như bài: “Cảm
nghó trong đêm thanh tónh” (Lý Bạch)
Trang 20
Giáo án Ngữ văn 7
2. Nhược điểm:
- Một số em chưa nắm vững được yêu cầu của đề nên bài hầu như rơi vào
tình trạng diễn xuôi nội dung bài thơ, ca dao.
- Hầu như các em ít dùng được từ có tính biểu cảm nên khó diễn tả được
cảm nghó của mình.

- Một số em cảm nghó còn chung chung, sơ sài, không cụ thể (Thư, Thi,
Cường...)
- Chữ viết còn sai lỗi chính tả (Sang, Nghóa)
- Câu văn dài, lủng củng (Nhân, Ngọc, Liêm)
- Dùng từ chưa chính xác, chấm câu bừa bãi.
- Một số em không đọc kó đề nên làm những bài ca dao, thơ không có trong
chương trình ngữ văn 7, Tập I
- Diễn đạt vụng về, khó hiểu (Phượng)
III. Trả và chữa bài:
- GV trả bài cho HS xem
- GV yêu cầu HS xem lại bài của mình phần GV phê
- GV cùng HS chữa một số lỗi các em thường mắc phải.
* Diễn đạt :
- Trong những bài thơ mà cô đã dạy cho đến bây giờ. Trong sách ngữ văn 7
tập 1, nhưng em vẫn thích bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Khi
ông cáo quan về quê sống ở ẩn. (Diễn đạt khó hiểu) (Phượng 7A1)
 Trong những bài thơ đã học ở Sách ngữ văn 7 tập I, em thích nhất bài
“Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Bài thơ được sáng tác khi ông cáo
quan về quê ở ẩn.
- Bài văn “Sông núi... nước Nam” được sáng tác ra đời vào thời buổi kháng
chiến và làm kích động quân dân ta. (Ngọc Tuấn 7A5)
 Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt sáng tác vào giai
đoạn quân ta chống lại quân Tống xâm lược.
- Dùng từ không chính xác:
+ ... về một con người mới xa quê, từ khi mới còn trẻ.
 ... về một con người xa quê lúc còn trẻ.
+ Trở về quê hương nơi cội nguồn.
 Trở về nơi chôn nhau cắt rốn của mình.
Trang 21
Giáo án Ngữ văn 7

+ Được vua Đường sùng ái hết mực
 Được vua đường nể trọng hết mực.
- Lỗi chính tả:
+ Trốn kinh kì trắc là xung xướng lắm.
 Chốn kinh kì chắc là sung sướng lắm.
+ Dọng quê  Giọng quê
+ Nỗi sót xa  Nỗi xót xa
+ Đọc song bài thơ  Đọc xong bài thơ
+ Bảng tình ca  Bản tình ca
+ Hạ Chi Chương  Hạ Tri Chương ...
- GV yêu cầu HS tự sửa những lỗi mà bài mình mắc phải.
- GV đọc cho HS nghe những bài hay để các em học tập và những bài chưa
đạt yêu cầu để các em rút kinh nghiệm.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS ôn lại lý thuyết biểu cảm.
- Đặc biệt chú ý văn biểu cảm về tác phẩm VH để làm bài kiểm tra.
5. Dặn dò:
- Xem và sửa bài (tiếp)
- Chuẩn bò bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình
* Chú ý ôn lại:
- Tác giả - tác phẩm (thơ) đã học.
- Nội dung chính của các tác phẩm.
* Rút kinh nghiệm:
Trang 22
Giáo án Ngữ văn 7
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y
Tiết 67: Ôn tập tác phẩm trữ tình
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức cơ bản về văn biểu cảm

- Nắm vững khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của
tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Củng cố kiến thức cơ bản và xem lại một số kó năng đơn giản đã được
cung cấp và rèn luyện, lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bò bài của HS
- Gọi HS mang SGK lên bảng làm  GV chấm điểm
Hoặc kiểm tra 15’:
? Chép thuộc lòng phần phiên âm bài “Xa ngắm thác Núi Lư” ? Cho biết
cảm nghó của em về bài thơ.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
1. Sắp xếp tên tác phẩm - tác giả chu đúng
- Tónh dạ tứ - Lý Bạch
- Phò giá về kinh - Trần Quang Khải
- Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương
- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra - Trần Nhân Tông
- Bài ca nhà tranh bò gió thu phá - Đỗ Phủ
- Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến
- Rằm tháng giêng, cảnh khuya - Hồ Chí Minh
- Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh
GV hỏi sau khi HS sắp xếp hợp lý
? Tại sao người ta gọi Lý Bạch là tiên thơ, Đỗ Phủ là thi sử?
? Hạ Tri Chương về quê năm bao nhiêu tuổi ?
Trang 23
Giáo án Ngữ văn 7
? Nguyễn Khuyến, Nguyễn Trãi viết bài thơ :” Bạn đến chơi nhà” và “Bài
ca Côn Sơn” trong hoàn cảnh nào?
HS trả lời  GV chốt lại

2. Sắp xếp tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm biểu hiện
- Yêu cầu: HS kẻ bảng theo SGK (giữ nguyên phần nội dung, tư tưởng)
- Điền tác phẩm theo thứ tự sau:
+ Rằm tháng giêng (Cảnh khuya)
+ Qua đèo ngang
+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
+ Nam quốc Sơn hà
+ Tiếng gà trưa
+ Bài ca Côn Sơn
+ Tónh dạ tứ
+ Bài ca nhà tranh bò gió thu phá
? Tác phẩm nào có sự kết hợp giữa bút pháp tả cảnh, tả tình? Hãy phân
tích?
3. Sắp xếp tên tác phẩm hoặc đoạn trích khớp với thể thơ
+ Sau phút chia li (Thể: song thất lục bát)
+ Qua đèo ngang (Thể: Thất ngôn bát cú Đường luật)
+ Tiếng gà trưa : Thơ 5 chữ
+ Cảm nghó trong đêm thanh tónh : Thơ cổ phong
+ Sông núi nước Nam : Thể: thất ngôn tứ tuyệt
? So sánh những điểm giống nhau của các thể thơ trên?
4. Ý kiến không chính xác: a, b, I, k
 GV cho HS đọc to các ý kiến đó.
? Vì sao em lại cho những ý kiến trên là không chính xác
5. Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Tập thể ... truyền miệng
b. ... lục bát ...
c. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ... ngôn ngữ giản dò... hình ảnh
* Ghi nhớ (SGK)
GV cho HS đọc phần ghi nhớ
4. Củng cố:

Trang 24
Giáo án Ngữ văn 7
- Hệ thống lại bài ôn tập
- Đọc lại ghi nhớ
5. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bò bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình (Tiếp theo)
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 68: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh :
- Tiếp tục thực hiện yêu cầu ôn tập tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện
tập
- Rèn kó năng so sánh, hệ thống hóa phương pháp tiếp cận và phân tích một
tác phẩm trữ tình.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần ghi nhớ (T1)
3. Bài mới: Luyện tập
GV gọi HS lên bảng sửa lại bài  Lớp nhận xét  GV bổ sung
HS làm ra vở bài tập
GV gợi ý các bài tập như sau:
1. BT1: nội dung và hình thức thể hiện:
* Hai câu đầu:
- Nội dung: Nỗi buồn lo triền miên vì dân, vì nước nên tác giả không
ngủ được.
- Hình thức: Thơ thất ngôn Đường luật biến thể, ngôn ngữ bình dò, chân
thực  Biểu cảm trực tiếp
* Hai câu sau:
- Nội dung: Tấm lòng yêu nước, thương dân của Nguyễn Trãi.

Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×