Tiết 13: Luyện từ và câu.
TỪ NHIỀU NGHĨA.
I.Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghóa, nghóa gốc và nghóa chuyển trong từ nhiều nghóa.
- Phân biệt được nghóa gốc, nghóa chuyển của từ nhiều nghóa trong một số câu văn.
Tìm được ví dụ về sự chuyển nghóa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và
động vật.
II.Đồ dùng dạy-học:
-Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động… có hể minh họa cho các nghóa của
từ nhiều nghóa. Ví dụ: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi, cảnh bầu trời
tiếp giáp mặt đất,… để giảng nghóa các từ chân (chân người), chân bàn, chân núi, chân
trời…
-Một số phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ KT bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
+ Em hãy đặt câu để phân biệt nghóa của một
cặp từ đồng âm.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhận xét và ghi nhớ.
(PP giảng giải, thực hành, thảo luận)
HĐ1: BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 2
phiếu đã chuẩn bò trước BT1)
GV nhận xét và chốt lại:Các nghóa vừa
xác đònh cho từ răng, mũi, tai là nghóa gốc
( nghóa ban đầu ) của mỗi từ.
HĐ2: BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+Trong khổ thơ có từ răng, mũi, tai.chúng có
gì khác nghóa của chúng ở bt 1?
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a/ Răng :dùng để cào, không dùng để cắn,
- 2 HS lên đặt câu trên bảng lớp.
- 1 HS , lớp đọc thầm.
- 2 HS lên làm trên phiếu.
- HS còn lại dùng viết chì nối trong SGK.
- Lớp nhận xét bài 2 bạn làm trên phiếu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện cặp trình bày
- Lớp nhận xét.
giữ, nhai thức ăn.
b/ Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước
chứ không để thở.
c/ Tai (trong tai ấm) giúp người ta cầm ấm dễ
được dễ dàng để rót nước chứ không dùng để
nghe.
Chốt: Những nghóa này hình thành trên cơ
sở nghóa gốc của các từ răng, mũi, tai.Ta gọi
đó là nghóa chuyển.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
(Cách tiến hành tương tự ở BT2)
- GV nhận xét và xác nhận lời giải đúng:
+ Nghóa gốc và nghóa chuyển của từ răng có
cùng nét nghóa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều
thành hàng.]
+ Nghóa gốc và nghóa chuyển của từ mũi có
cùng nét nghóa: chỉ bộ phận có đầu nhọn và
nhô ra phía trước.
+ Nghóa gốc và nghóa chuyển của từ tai có
cùng nét nghóa: chỉ bộ phận ở bên, chìa ra
(hình giống như cái tai).
Chốt:Các nghóa của từ nhiều nghóa có
mối liên hệ với nhau.
Ghi nhớ:
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ.
- Có thể cho HS tìm thêm VD ngoài VD trong
sách (hoặc lấy lại VD trong sách để minh họa
cho nội dung được ghi nhớ)
3. Luyện tập:
( PP thực hành, luyện tập, thảo luận)
HĐ1: BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+Câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghóa gốc,
câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghóa
chuyển?.
- Cho HS làm bài. (GV dán 2 phiếu đã chuẩn
bò BT1 lên bảng lớp.
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét
- 2 HS , cả lớp đọc thầm.
- Một vài HS không nhìn sách nhắc lại Ghi
nhớ
- 1 HS , lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết
chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghóa gốc,
gạch 2 gạch dưới từ mang nghóa chuyển.
- Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Nghóa gốc Nghóa chuyển
a/ Đôi mắt …mở mắt
b/ đau chân …ba chân
c/ …ngoẹo đầu …đầu nguồn.
HĐ2: BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
+Tìm VD về sự chuyển nghóa của những
từ:lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- Cho HS làm bài.
GV nhận xét + chốt lại kết quả:
+ Nghóa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái,
lưỡi dao, lưỡi cày, trăng lưỡi liềm, lưỡi mác,
lưỡi gươm,…
+ Nghóa chuyển của từ miệng: miệng bát,
miệng túi, miệng núi lửa,…
+ Nghóa chuyển của từ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ
áo, cổ bình, cổ tay,…
+ Nghóa chuyển của từ tay: tay áo, đòn tay,
tay quay, tay bóng giỏi,…
+ Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng đê,…
4. Củng cố, dặn dò:
GV: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những ví dụ về
nghóa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của
phần Luyện tập.
- 2 HS lên làm trên phiếu
- Lớp nhận xét
-1 HS nhắc lại
- 1 HS , lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhóm 5
-Trình bày sản phẩm
- Lớp nhận xét.
- 2 HS lần lượt nhắc lại.
Tiết 14: Luyện từ và câu.
LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA.
I.Mục tiêu:
- Phân biệt được nghóa gốc và nghóa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều
nghóa.
- Biết đặt câu phân biệt nghóa của các từ nhiều nghóa là động từ.
II.Đồ dùng dạy-học:
- VBT Tiếng Việt 5 (nếu có).
-Phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
A/ KT bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
+ Thế nào là từ nhiều nghóa?
Nêu ví dụ
+ Em hãy tìm một số VD: về nghóa chuyển
của những từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
- GV nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Làm BT:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
+Tìm ở cột B lời giải nghóa thích hợp ở cột A
- Cho HS làm bài
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (6’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: Các em hãy chọn nghóa ở
dòng a, b hoặc c sao cho đúng nét nghóa với
cả 5 từ chạy ở 5 câu của BT1
- Cho HS làm việc + trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại ý đúng: dòng b
(sự vận động nhanh)
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (6’)
-1HS
-1HS
-1HS , lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên phiếu.
- HS còn lại dùng viết chì nối câu ở
cột A với nghóa tương ứng ở cột B
-Lớp nhận xét.
- 1 HS , lớp đọc thầm
- HS làm việc nhóm đôi
- HS nêu
- Lớp nhận xét
(Cách tiến hành như ở BT2)
GV chốt lại lời giải đúng: Từ ăn trong câu
c được dùng với nghóa gốc.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4: (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- GV giao việc:
+ Các em chọn từ đi hoặc từ đứng
+ Đặt 2 câu với 2 nghóa của từ đã chọn
- Cho HS làm bài (GV phát bút dạ + phiếu đã
photo cho các nhóm)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét + khen nhóm đặt câu đúng với
2 nghóa đã cho, đặt câu hay.
3. Củng cố dặn do:ø
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT4 (viết
lại những câu phân biệt nghóa của cả 2 từ đi
và đứng).
-Chuẩn bò bài “Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên”
- 1 HS , lớp đọc thầm
- Các nhóm đặt câu vào phiếu
- Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm
lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.