Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Qui định kiểm định chất lượng trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 04/2008/QĐ-BGDĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường tiểu học
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo
dục;
Căn cứ Quyết định số 51/2007/QĐ-BDGĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo
dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục, Vụ trưởng Vụ Giáo dục tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố


trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTN&NĐ của QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan trực thuộc CP;
- Cục KTrVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KT&KĐ.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
(đã ký)
Bành Tiến Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04 /2008/QĐ-BGDĐT
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường tiểu học.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học thuộc các loại hình công
lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Chất lượng giáo dục và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường tiểu học
1. Chất lượng giáo dục trường tiểu học là sự đáp ứng các yêu cầu về mục
tiêu giáo dục tiểu học quy định tại Luật Giáo dục.
2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học là mức độ yêu
cầu và điều kiện mà trường tiểu học phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục.
Điều 3. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường tiểu học
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học được ban hành
làm công cụ để trường tiểu học tự đánh giá nhằm không ngừng nâng cao chất
lượng giáo dục và để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng
chất lượng giáo dục tiểu học; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận
trường tiểu học đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục; để cha mẹ học sinh lựa chọn
trường cho con em của họ.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường
Tiểu học, bao gồm:
26
a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối
với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua
khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn);

b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ
Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
2. Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy mô thích hợp.
a) Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một
hoặc nhiều môn học; đối với trường dạy học 2 buổi/ ngày phải có đủ giáo viên
chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn;
b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh; ở
nông thôn không quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/ lớp; số
lượng lớp học của trường không quá 30 và có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5;
c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường
tiểu học.
3. Hội đồng trường đối với trường công lập hoặc Hội đồng quản trị đối
với trường tư thục có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học.
a) Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất hai lần trong
một năm học;
b) Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ của trường;
c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết
luận của Hội đồng.
4. Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi triển khai các
hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ.
a) Có các kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần,
tháng, năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần;
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động
giáo dục của các thành viên trong tổ;
c) Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các

thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất
khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
5. Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
a) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao;
27
c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ
được giao.
6. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên thực hiện nhiệm
vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.
a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, có văn bản phân công
cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo
dục và quản lý học sinh;
b) Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục,
quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên;
c) Mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm
vụ quản lý hoạt động giáo dục của trường.
7. Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo.
a) Có sổ theo dõi, lưu trữ văn bản của các cấp uỷ đảng, chính quyền và tổ
chức đoàn thể liên quan đến các hoạt động của trường;
b) Có chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục
với các cơ quan chức năng có thẩm quyền;
c) Mỗi học kỳ, rà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
8. Trường triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên để nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị.
a) Có kế hoạch rõ ràng về bồi dưỡng giáo viên để nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ và quản lý giáo dục;
b) Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dưỡng
nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và học tập nâng cao trình độ

lý luận chính trị theo quy định của các cấp uỷ đảng;
c) Mỗi học kỳ, rà soát các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên
và nhân viên.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển khai các hoạt động
giáo dục.
a) Đủ sức khoẻ, được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống, chuyên môn; đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên hoặc trình
độ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định;
b) Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học, Phó Hiệu trưởng ít nhất 2 năm
dạy học (không kể thời gian tập sự) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn, được
bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kỳ liên tục tại một trường;
c) Được bồi dưỡng về quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học.
28
2. Giáo viên trong trường:
a) Đủ số lượng và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào
tạo; tất cả giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên, trong đó có ít nhất
50% giáo viên đạt trình độ cao đẳng trở lên;
b) Hằng năm, tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định
của cơ quan quản lý có thẩm quyền; mỗi giáo viên có ít nhất 6 tiết dạy khi tham
gia hội giảng trong trường và 18 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài
trường; có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/
thành phố trở lên và có sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến các hoạt động giáo
dục, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trường
tiểu học.
3. Nhân viên trong trường:

a) Có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại
Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học;
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và
đáp ứng yêu cầu các công việc được phân công;
c) Được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành.
4. Trong 05 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng được khối đoàn kết nội
bộ và với địa phương.
a) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về
chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức;
b) Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư tố cáo vượt cấp;
c) Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa
phương.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Chương trình và các hoạt động giáo dục
1. Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp,
phong trào hội giảng trong giáo viên để cải tiến phương pháp dạy học và tổ chức
cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể. Cụ thể:
a) Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít nhất hai lần
trong năm học;
c) Hằng tháng, rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm
học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trường.
29
2. Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
và triển khai thực hiện hiệu quả.
a) Có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học hợp lý;
b) Phối hợp với địa phương để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu
học tại địa phương;

c) Mỗi năm học, rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo
dục tiểu học.
3. Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học;
b) Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên
tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục;
c) Hằng tháng rà soát biện pháp tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
4.Thời khoá biểu của trường được xây dựng hợp lý và thực hiện có hiệu quả.
a) Đáp ứng đúng yêu cầu của các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
b) Phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi theo từng khối lớp;
c) Thực hiện có hiệu quả thời khoá biểu đã xây dựng.
5. Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu học được cập nhật
đầy đủ để phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục của giáo viên và nhân viên.
a) Có đầy đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo phục vụ các
hoạt động dạy và học cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
b) Có máy tính phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục tiểu học và từng
bước triển khai nối mạng;
c) Giáo viên, nhân viên được tập huấn, hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên
mạng.
6. Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến các hoạt động
dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.
a) Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học;
b) Có các biện pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và
học;
c) Rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt động dạy và học.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục
1. Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn định và từng
bước được nâng cao.
a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp

và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
30
b) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối với
các môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên (đối với các môn đánh
giá bằng nhận xét) tối thiểu đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và học sinh
tiên tiến, tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%, học sinh lưu ban không
quá 10%;
c) Có đội tuyển học sinh giỏi của trường và có học sinh đạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên.
2. Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong trường ổn định và
từng bước được nâng cao.
a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm
của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Mỗi năm học, có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 4 nhiệm
vụ của học sinh tiểu học đạt tỉ lệ từ 95% trở lên, trong đó tỉ lệ học sinh có hạnh
kiểm khá, tốt đạt 80% trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu;
c) Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi
đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh.
3. Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong trường:
a) Tất cả học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục sức
khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch;
b) 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng
phòng bệnh;
c) Tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên
đạt ít nhất 80%.
4. Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trường ổn
định và từng bước được nâng cao.
a) Kế hoạch hằng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được
thực hiện đầy đủ và theo đúng kế hoạch;
b) Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài

giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học;
c) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được cấp trên
đánh giá có hiệu quả và được khen thưởng.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
1. Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy động
được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục.
a) Có dự toán kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt;
b) Sử dụng kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí được duyệt theo quy
định hiện hành;
31
c) Có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp
pháp để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục.
2. Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện hành.
a) Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính,
trong đó có quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng nhà trường thông qua;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính theo chế
độ kế toán, tài chính của Nhà nước;
c) Thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ.
3. Trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo
quy định hiện hành.
a) Công khai tài chính để cán bộ, giáo viên, nhân viên biết và tham gia
kiểm tra, giám sát;
b) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính;
c) Được cơ quan có thẩm quyền định kỳ thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
4. Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân
chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. Cụ thể:
a) Đảm bảo diện tích mặt bằng xây dựng trường bình quân tối thiểu là 10
m
2
/1 học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi và 6 m

2
/1 học sinh đối với
khu vực thành phố, thị xã, thị trấn;
b) Có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng
rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5 m, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ);
c) Trường có sân chơi, sân tập thể dục và cây bóng mát; khu đất làm sân
chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường.
5. Có đủ phòng học, đảm bảo đúng quy cách theo quy định tại Điều 43
của Điều lệ trường tiểu học; đảm bảo cho học sinh học tối đa 2 ca và từng bước
tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ ngày; có hệ thống phòng chức năng và có biện
pháp cụ thể về tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục.
a) Có đủ phòng học đúng quy cách để học 1 hoặc 2 ca và đảm bảo 1 học
sinh/1 chỗ ngồi;
b) Có phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; có phòng giáo
viên, hành chính, y tế học đường và các phòng chức năng theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học;
c) Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm
tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động
giáo dục.
6. Thư viện trường có sách, báo, tài liệu tham khảo và phòng đọc đáp ứng
nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và học sinh.
32
a) Có sách, báo, tài liệu tham khảo, có phòng đọc với diện tích tối thiểu là
50 m
2
đáp ứng nhu cầu sử dụng phòng đọc của giáo viên, nhân viên và học sinh;
b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo;
c) Có đủ sổ sách theo quy định đối với thư viện trường học.
7. Trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học; khuyến khích giáo
viên tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả.

a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và có kho chứa thiết bị đáp ứng
các hoạt động giáo dục trong trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Có văn bản quy định về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong
các giờ lên lớp;
c) Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và thực hiện đầy đủ
việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp.
8. Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước sạch của trường đáp ứng nhu
cầu của hoạt động giáo dục trong trường, bao gồm:
a) Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách;
b) Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có hệ thống nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân
viên và học sinh.
9. Trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật
chất và thiết bị giáo dục hiện có.
a) Có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục;
b) Có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục, có hồ sơ theo
dõi mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra của Hiệu trưởng;
c) Có sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy
định hiện hành.
Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Nhà trường, gia đình và xã hội
1. Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với Ban đại diện cha
mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường được
thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trao đổi thông tin
đầy đủ về tình hình học tập, đạo đức và các hoạt động khác của từng học sinh;
c) Trường có kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện
cha mẹ học sinh của trường và từng lớp.
2. Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể ở
địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng

trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.
33
a) Có kế hoạch phối hợp với cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức
đoàn thể địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục trong trường;
b) Có các hình thức phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa
phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;
c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương
nhằm tăng cường các nguồn lực vật chất để xây dựng cơ sở vật chất trường học.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
Các sở giáo dục và đào tạo tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra
công tác đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học của các phòng giáo dục
và đào tạo.
Điều 11. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
Các phòng giáo dục và đào tạo tham mưu với Uỷ ban nhân dân quận,
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra công
tác đánh giá chất lượng giáo dục các trường tiểu học.
Điều 12. Trách nhiệm của các trường tiểu học
Các trường tiểu học xây dựng kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục cho từng giai đoạn. Nhà trường phân công cán bộ, giáo viên chịu trách
nhiệm về đảm bảo chất lượng giáo dục để triển khai thực hiện kế hoạch đề ra./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
(đã ký)
Bành Tiến Long

34

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 80 /2008/QĐ-BGDĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học phổ thông
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BDGĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo
dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Giám đốc đại học, học viện và Hiệu trưởng
trường đại học có trường trung học phổ thông; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
35
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng
trường trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan trực thuộc CP;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- Hội Cựu Giáo chức Việt Nam;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
(đã ký)
Bành Tiến Long
36
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học phổ thông.
2. Văn bản này được áp dụng đối với trường trung học phổ thông thuộc loại
hình công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông” là sự đáp ứng của
nhà trường đối với các yêu cầu về mục tiêu giáo dục phổ thông quy định tại
Luật Giáo dục.
2. “Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông”
là mức độ yêu cầu nhà trường cần đạt được để được công nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng
giáo dục trường trung học phổ thông.
3. “Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông” là
là mức độ yêu cầu nhà trường cần đạt được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu
chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học
phổ thông.
4. “Chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông” là mức
độ yêu cầu nhà trường cần đạt được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chí.
5. Chiến lược phát triển của trường trung học phổ thông là văn bản do nhà
trường lập ra, bao gồm mục tiêu xây dựng nhà trường, nhiệm vụ và phương
châm tổ chức hoạt động giáo dục của nhà trường.
Điều 3. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục

trường trung học phổ thông
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành là công cụ để nhà trường tự đánh giá nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục; để thông báo công khai với các cơ
quan chức năng và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để
cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường trung học phổ thông đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Điều 4. Tiêu chuẩn 1. Chiến lược phát triển của trường trung học phổ
thông
1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp
mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục và được công bố
công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai trên các thông tin đại chúng.
2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ
sung, điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực: nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của
nhà trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định hiện hành khác do

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và
khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn và tổ
văn phòng (trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc
nội trú trực thuộc bộ có thêm tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị và Đời
sống và các bộ phận khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh (không quá 35 học sinh đối với trường trung học phổ thông chuyên, trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc
bộ); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu năm
học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học
sinh trong tổ bầu ra.
2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động
của Hội đồng trường được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội
đồng trường đối với trường công lập được thực hiện theo quy định tại các khoản
2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục thực hiện
theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại
khoản 4 Điều 20 của Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy
chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng trường.
3. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định khác của pháp luật.
a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ tư vấn, xét thi đua khen
thưởng, có thành phần và hoạt động theo quy định của pháp luật về thi dua, khen

thưởng;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên
được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung
học và quy định của pháp luật;
c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các
nhiệm vụ do Hiệu trưởng quy định.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của
Hội đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tham mưu cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định.
a) Hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Điều
lệ trường trung học;
b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
các hoạt động giáo dục khác;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm
vụ được giao.
6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản
trị và Đời sống, các bộ phận khác đối với trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc bộ) hoàn thành các nhiệm vụ
được phân công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện kế
hoạch công tác.
7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
kế hoạch dạy và học các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định tại
Chương trình giáo dục trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy và học tập các môn học
và các văn bản quy định về hoạt động giáo dục theo quy định;
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng
dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung
giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục trên lớp và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp.
8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy
thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
a) Phổ biến công khai, đầy đủ đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh về kế hoạch hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có);
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy
thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có);
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm
vụ quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo Quy chế
đánh giá, xếp loại học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo Quy chế;
b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo Quy chế;
c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh.
10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo Quy chế đánh
giá, xếp loại học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh đúng Quy chế;
b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh đúng Quy chế;
c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh.
11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng,
chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao
trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo

trở lên và có ít nhất 10% đến 15% giáo viên trong tổng số giáo viên của trường,
50% tổ trưởng tổ chuyên môn có trình độ từ thạc sĩ trở lên;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá các biện pháp thực hiện bồi dưỡng, chuẩn
hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường;
b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;
c) Cuối mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá các hoạt động đảm bảo an ninh
chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.
13. Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành.
a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định tại Điều 27 của Điều lệ trường
trung học;
b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền theo quy định;
c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp quản lý hành chính.
14. Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục.
a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường,
giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương;
b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai
thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá công tác thông tin của nhà trường.
15. Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ,
giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành.
a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật;
b) Hình thức khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy
định tại Điều 42 của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
c) Hình thức khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng

cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 18 của
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 19 của Điều
lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên theo
quy định.
2. Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định tại Điều 33 của Điều lệ trường trung học và các quy định
khác; giáo viên được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo;
b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định tại các
Điều 31, Điều 32 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; không vi
phạm các quy định tại Điều 35 của Điều lệ trường trung học và thực hiện theo
Quy định về đạo đức nhà giáo;
c) Hằng năm, 100% giáo viên đạt kết quả trung bình trở lên khi tham gia
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị theo quy định.
3. Giáo viên của nhà trường làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
a) Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Điều lệ trường
trung học;
b) Có kế hoạch hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
trong nhà trường và tham gia các hoạt động với địa phương;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
4. Nhân viên (hoặc giáo viên kiêm nhiệm) của tổ văn phòng đạt các yêu
cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.

a) Đạt các yêu cầu theo quy định;
b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành;
c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các biện
pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh tại khoản các 2, 3 và 4 Điều 37 của
Điều lệ trường trung học;
b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện đúng quy định
tại các Điều 38, 39 và 40 của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
c) Thực hiện nghiêm túc quy định về các hành vi không được làm tại Điều
41 của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành.
6. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên bị xử lý kỷ luật trong 03 năm liên tiếp gần nhất.
a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh để hoàn thành tốt nhiệm vụ của từng năm học;
b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về
chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về
đạo đức nhà giáo và pháp luật.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt
động giáo dục
1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và
học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, theo quy định;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm
học, kế hoạch giảng dạy và học tập.
2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội
giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.

a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng dự ít nhất 01 tiết dạy / 01 giáo viên; tổ
trưởng, tổ phó dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy / 01 giáo
viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin,
04 tiết dạy của 02 lần hội giảng hoặc thao giảng và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp;
b) Có ít nhất 20% tổng số giáo viên của nhà trường đạt giáo viên dạy giỏi từ
cấp trường trở lên; có giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương trở lên (khi các cơ quan cấp trên tổ chức); không có
giáo viên xếp loại yếu theo Quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi
giáo viên dạy giỏi các cấp.
3. Sử dụng thiết bị trong dạy học, xây dựng và đánh giá sáng kiến, kinh
nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên trong nhà trường thực hiện theo
quy định của nhà trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị hiện có của nhà trường
trong dạy học;
b) Sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc
tập thể giáo viên thực hiện theo kế hoạch của nhà trường;
c) Nhà trường thực hiện tốt việc đánh giá sáng kiến, kinh nghiệm về các
hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên;
4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện tốt hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
5. Giáo viên chủ nhiệm lớp hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định.
a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm;
b) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của
Điều lệ trường trung học và các quy định khác;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm về hoạt động chủ

nhiệm lớp.
6. Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch
của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đầu năm học, rà soát, phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các
biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập;
b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hoá với các hình thức khác nhau
của học sinh học lực yếu, kém;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp giúp đỡ học sinh
học lực yếu, kém.
7. Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa phương theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo quy định tại Điều 29 của
Điều lệ trường trung học;
b) Nhà trường giữ gìn, phát huy truyền thống địa phương theo quy định;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà
trường và địa phương.
8. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường
học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và các nội
dung hoạt động y tế trường học;
b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế
trường học theo quy định;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường
học.
9. Nhà trường thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện
mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo
dục địa phương.
10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường thực hiện đúng quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền.
a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công
khai đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh;
b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định;
c) Định kỳ báo cáo tình hình quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường
theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục.
11.Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận
động phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.
a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào
thi đua;
b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động
phong trào thi đua;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học
và các cuộc vận động phong trào thi đua.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động được
các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
a) Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính
theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ
ràng; công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham
gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính;
c) Có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ
hoạt động giáo dục.
2. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển

trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít
nhất 6 m
2
/ học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m
2
/ học sinh trở lên
(đối với các vùng còn lại);
c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường.
3. Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong
đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học
tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
a) Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo
đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn
ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học;
b) Có đủ phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; phòng làm việc,
bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng
họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng y tế
học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác theo quy định;
c) Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu
quả và theo các quy định hiện hành.
4. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng
đọc riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu là 50 m
2

/ 2 phòng;
b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo,
các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng
thư viện điện tử;
c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
5. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục tối thiểu, đồ dùng dạy học, kho chứa
thiết bị giáo dục và bảo quản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học tối thiểu và kho chứa thiết bị
giáo dục theo quy định;
b) Có các biện pháp bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học;
c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá các biện pháp bảo quản thiết bị giáo
dục, đồ dùng dạy học.
6. Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống
cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt
bằng của nhà trường; khu sân chơi có cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh và thẩm
mỹ; khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập thể dục thể thao, học tập bộ môn
giáo dục quốc phòng - an ninh của học sinh theo quy định;
b) Bố trí hợp lý khu để xe cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong khuôn
viên trường, đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh;
c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc, học tập cho
giáo viên, nhân viên, học sinh; có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi
trường; có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực
theo quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách
nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học
sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để

nâng cao chất lượng giáo dục.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm
và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để với cha mẹ học sinh, Ban đại diện
cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học;
c) Định kỳ, nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại
diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý
kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải
quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho hoạt động
của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể, tổ chức xã
hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục;
b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân đối với các hoạt động giáo dục;
c) Hằng năm, tổ chức đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường với tổ chức
đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt
động giáo dục.
Điều 10. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
1. Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng
được mục tiêu giáo dục của cấp học.
a) Học sinh khối lớp 10 và 11 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 80% trở lên,
trong đó xếp loại khá, giỏi từ 25% trở lên, loại yếu và kém không quá 20%, học sinh
phải ở lại lớp không quá 5%, tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%; có ít
nhất 90% tổng số học sinh khối lớp 12 đủ điều kiện tham dự kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông, tỉ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông đạt ít nhất từ 70% trở
lên trong tổng số học sinh tham dự kỳ thi;
b) Kết quả xếp loại môn giáo dục quốc phòng - an ninh loại trung bình trở

lên đạt ít nhất 90%, trong đó khá, giỏi đạt ít nhất 40% tổng số học sinh tham gia
học tập;
c) Nhà trường có học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trở lên.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường
đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học.
a) Có số học sinh xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt ít nhất 80% trở
lên, xếp loại yếu không quá 2% tổng số học sinh;
b) Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo khoản 2 Điều 42 của
Điều lệ trường trung học không quá 1% tổng số học sinh;
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp của học
sinh đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt ít nhất 90% trở lên trong tổng số
học sinh khối lớp 11 và 12;
c) Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt loại trung bình từ 90%
trở lên.
4. Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường và quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp của học sinh thực hiện đúng kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
b) Có ít nhất 90% học sinh của trường tham gia các hoạt động xã hội, công
tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Giám đốc đại học, học viện và Hiệu trưởng các trường đại học có trường
trung học phổ thông
Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Giám đốc đại học, học viện và
Hiệu trưởng các trường đại học có trường trung học phổ thông có trách nhiệm
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra công tác đánh giá chất lượng giáo dục
các trường trung học phổ thông do mình quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
Các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
thanh tra công tác đánh giá chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông.

×