Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi 11 nc học kỳ I – Năm học: 2007-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.12 KB, 2 trang )

Sở GD-ĐT Bình Định
Trường THPT An Nhơn I
Đề thi học kỳ I – Năm học: 2007-2008.
Thời gian: 45 phút
Môn: Vật Lý.
Họ và tên thí sinh: Lớp:……SBD:………Mã đề thi: 584
A. Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với
nội dung câu hỏi:
1. Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường :
A. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện
B. Ở bên ngoài , gần một quả cầu nhựa nhiễm điện
C. Ở bên ngoài , gần một quả cầu kim loại nhiễm điện
D. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện
2. Điều nào sau đây là sai?
A. Khi giảm độ lớn mỗi điện tích điểm đi 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng
giảm đi 9 lần.
B. Khi tăng độ lớn mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng
tăng lên 4 lần.
C. Khi tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa
chúng giảm đi 2 lần.
D. Khi giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm xuống 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện
giữa chúng tăng lên 4 lần.
3. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 6 cm. Lực tương tác
giữa hai điện tích đó bằng 0,1N. Tìm độ lớn các điện tích đó.
A. 4.10
-7
C. B. 2.10
-8
C. C. 2.10
-7
C. D. 3.10


-7
C.
4. Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn không phụ thuộc vào:
A. Cường độ dòng điện đi qua vật dẫn. B. Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn.
C. Điện trở vật dẫn. D. Thời gian dòng điện đã đi qua vật dẫn.
5. Một nguồn điện có điện trở trong r=0,1

được mắc với điện trở R=4,8

thành mạch
kín. Khi đó hiện điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn
điện là:
A. 11,75V. B. 12V. C. 12,25V. D. 14,5V.
6. Để bóng đèn loại 120V-60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V,
người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị là:
A. 250 Ω. B. 200 Ω. C. 150 Ω. D. 100 Ω.
7. Phát biểu nào dưới đây nói về chuyển động của các hạt tải điện trong chất điện phân là
đúng.
Khi có dòng điện chạy qua bình điện phân thì
A. các ion dương đi về catốt còn các ion âm và electron đi về anốt.
B. các ion âm đi về anốt, còn các ion dương đi về catốt.
C. chỉ có các electron đi từ catốt sang anốt.
D. chỉ có các electron đi về anốt còn các ion dương đi về catốt.
8. Câu nào dưới đây nói về bản chất tia catốt là đúng.
A. Tia catốt là dòng các ion âm phát ra từ catốt.
B. Tia catốt là chùm tia sáng phát ra từ catốt bị nung nóng đỏ.
C. Tia catốt là dòng electron phát ra từ catốt bay trong chân không.
D. Tia catốt là dòng các ion dương bay đến catốt.
Ly Maõ ñeà:584 Trang 1 / 2
9. Chọn câu đúng.

Kim loại dẫn điện tốt vì :
A. mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. mọi electron trong kim loại đều là hạt tải điện.
C. các electron trong kim loại đều chuyển động ngược chiều điện trường.
D. giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn của các chất khác.
10. Nếu cường độ dòng điện bảo hòa trong điốt chân không bằng 5mA, thì trong thời gian
2s số electron bứt ra khỏi mặt Catốt là:
A. 6,1.10
16
electron. B. 5,6.10
16
electron. C. 6,0.10
16
electron. D. 6,25.10
16
electron.
B. Bài tập tự luận:
Bài 1: (2đ) Có 6 tụ điện giống nhau được mắc nối tiếp với nguồn điện có hiệu điện thế
U=120V. Mỗi tụ có điện dung C=6μF.
a) Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi tụ điện.
b) Khi có một tụ bị đánh thủng, tính độ tăng năng lượng của bộ tụ điện.
Năng lượng được tăng thêm này được lấy từ đâu?
Bài 2: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ: các nguồn có: E
1
=9V; E
2
=5V;
r
1
=r

2
=2Ω. Đ là đèn (3V-3W), tụ điện có C=2μF, R
x
là biến trở.
a) K mở: Tính giá trị của R
x
để đèn Đ sáng bình thường, tính hiệu điện
thế giữa 2 cực của nguồn E
1
.
b) K đóng: Đèn sáng bình thường. Tính điện tích của tụ C, điện tích này
biến thiên như thế nào khi R
x
giảm.
Ly Maõ ñeà:584 Trang 2 / 2
E
1
,r
1
Đ
E
2
,r
2
C
R
x
K
A
B

×