Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất.
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Tư pháp
Bổ trợ tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
Phòng công chứng, Sở Tư pháp Bình Định
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng công chứng, Sở Tư pháp Bình Định
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Công an, UBND xã, phường, thị trấn; Tài nguyên Môi trường…. khi cần phải xác
minh hoặc cung cấp các thông tin có liên quan đến việc công chứng hợp đồng.
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Ngay trong buổi làm việc; nếu nộp hồ sơ sau 10g30ph buổi sáng thì trả kết quả
sang buổi chiều và nộp hồ sơ sau 16 giờ thì trả kết quả sang ngày làm việc hôm
sau.(Không tính thời gian xác minh làm rõ những trường hợp cần phải kiểm tra)
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
1.
Phí công
chứng
Mức phí thu theo giá trị tài sản; Mức
thu tối thiểu 100.000 đồng, tối đa 10
triệu đồng.
Thông tư số
91/2008/TT-LT-BTC
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được
công chứng.
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Bước 1
Các bên giao kết hợp đồng cùng có mặt tại Phòng công chứng và
nộp phiếu yêu cầu công chứng. Nếu một trong những người tham
gia giao kết hợp đồng ở trong tình trạng già yếu không thể đi lại
được hoặc đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù
hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở Phòng công
chứng được thì đề nghị Công chứng viên (CCV) đến tại nơi ở
của người đó để thực hiện công chứng hợp đồng.
2.
Bước 2
CCV tiến hành việc kiểm tra nhân thân, năng lực hành vi của các
chủ thể tham gia giao kết hợp đồng; Kiểm tra các giấy tờ cần
thiết, liên quan đến việc giao kết hợp đồng và tình trạng pháp lý
của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (bất động sản)
chuyển nhượng.
3.
Bước 3
CCV đọc hợp đồng cho các bên giao kết hợp đồng nghe hoặc yêu
cầu các bên giao kết hợp đồng tự đọc hợp đồng. Nếu cần chỉnh
sửa, bổ sung thì các bên tự thực hiện hoặc yêu cầu CCV chỉnh
sửa (nếu hợp đồng do CCV soạn thảo).
4.
Bước 4 Các bên giao kết ký hợp đồng, CCV chứng nhận hợp đồng.
Tên bước
Mô tả bước
5.
Bước 5
Đóng dấu vào hợp đồng, thu phí công chứng và trả hợp đồng đã
được công chứng.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản đã được soạn thảo sẵn, nếu không tự
soạn thảo được thì đề nghị Công chứng viên soạn thảo.
2.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ khác do cơ quan có thẩm
quyền cấp và còn gía trị sử dụng của các chủ thể giao kết hợp đồng.
3.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng thửa đất chuyển
nhượng.
+Trường hợp quyền sở hữu, quyền sử dụng thửa đất chuyển nhượng chưa
được cấp giấy chứng nhận thì phải xuất trình một trong các loại giấy tờ có
liên quan để chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1,2
và 5 của Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 đồng thời kèm theo Phiếu cung cấp
thông tin địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cung cấp.
Thành phần hồ sơ
+Trường hợp đã có hợp đồng, văn bản chuyển dịch bất động sản hợp pháp kể
từ sau ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, nhưng chưa được cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đất, nay thực hiện việc chuyển
nhượng tiếp còn phải xuất trình kèm theo biên lai nộp thuế chuyển quyền sử
dụng đất và biên lai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất.
+Trường hợp bên chuyển nhượng bất động sản là người thừa kế còn phải
xuất trình kèm theo một trong các loại văn bản như: Văn bản phân chia di
sản hoặc Văn bản khai nhận di sản.
+ Trường hợp người yêu cầu công chứng là người đại diện theo uỷ quyền
còn phải xuất trình văn bản ủy quyền.
+ Trường hợp người yêu cầu công chứng chuyển nhượng phần quyền sở
hữu, quyền sử dụng bất động sản của mình nằm trong quyền sở hữu, quyền
sử dụng chung còn phải nộp văn bản khước từ việc nhận chuyển nhượng của
các đồng sở hữu, sử dụng.
+ Trường hợp người nhận chuyển nhượng là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài còn phải nộp giấy tờ có liên quan để chứng minh thuộc đối tượng được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
4.
Sổ hộ khẩu gia đình hoặc “Bản kê khai số thành viên trong hộ” được cơ quan
công an xã, phường, thị trấn xác nhận tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nếu chủ thể giao kết hợp đồng là hộ gia đình.
5.
Các giấy tờ khác để chứng minh bất động sản chuyển nhượng thuộc quyền
sử dụng của cá nhân nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ ghi tên một
Thành phần hồ sơ
người
Số bộ hồ sơ:
01 bộ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản
Thông tư liên tịch
04/2006/TT
2.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất.
Thông tư liên tịch
04/2006/TT
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không