Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.29 KB, 30 trang )

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
01/07/2013
Nhóm 4
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Nội Dung

Phần Lý Thuyết

Khái niệm về đánh giá nhân viên (NV)

Tiêu chuẩn đánh giá NV

Nội Dung và Tiến Trình đánh giá NV

Các nguyên tắc xây dựng hệ thống đánh giá công bằng.

Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc.

Phần Tình Huống

Tổng quan công ty, thực trạng, đánh giá thực hiện.

Định vị đánh giá giải pháp
2
KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ NV
Trình bày: Mr Trần Quốc Việt

Việc đánh giá nhân viên là tiến trình đánh giá mức độ
hoàn thành công việc của nhân viên theo mục tiêu đã đặt
ra trong một giai đoạn nào đó. Thông tin phản hồi từ đánh


giá nhân viên sẽ giúp nhân viên biết được mức độ hoàn
thành công việc của họ khi so sánh với tiêu chuẩn, mục
tiêu mà tổ chức đề ra.
LÝ THUYẾT > KHÁI NIỆM
LÝ THUYẾT > KHÁI NIỆM
LÝ THUYẾT > KHÁI NIỆM
LÝ THUYẾT > CÁC YÊU CẦUTIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Các yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá

Phải gắn với mục tiêu chiến lược của tổ chức

Bao quát, không khiếm khuyết

Không bị đồng nhất

Phải rõ ràng, có cơ sở, đáng tin cậy.
QUY TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG
ĐÁNH GIÁ CÔNG BẰNG
Trình bày: Ms Nguyễn Thị Thanh Thùy
LÝ THUYẾT > QUY TẮC XÂY DỰNG

Qui tắc nhất quán

Qui tắc hạn chế tư lợi

Qui tắc chính xác

Qui tắc hiệu chỉnh

Qui tắc tiêu biểu


Qui tắc đạo đức
LÝ THUYẾT > TiẾN TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Tiến trình
1. Xác định các yêu cầu cần đánh giá
2. Lựa chọn phương pháp đánh giá
3. Huấn luyện kỹ năng đánh giá cho lãnh đạo và người làm
công tác đánh giá.
4. Thảo luận với nhân viên về nội dung cần đánh giá.
5. Phỏng vấn đánh giá nhân viên theo hệ thống tiêu chuẩn
6. Thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá
7. Xác định mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Trình bày: Mr Nguyễn Hoàng
LÝ THUYẾT > PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Phương pháp Thuận lợi Không thuận lợi
Các phương pháp
đánh giá dựa trên đặc
điểm cá tính
1. Không tốn kém khi phát
triển phương pháp.
1. Tiềm ẩn cao lỗi bình
chọn
2. Sử dụng những thước
đo có ý nghĩa
2. Không hữu ích trong
việctư vấn cho nhân viên
3. Dễ sử dụng 3. Không hữu ích trong
việc xác định khen
thưởng

4. Không hữu ích trong
việcquyết định đề bạt.
LÝ THUYẾT > PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp
đánh giá dựa trên
hành vi thực hiện
1. Sử dụng thước đo
thực hiện công việc cụ
thể
1. Tốn nhiều thời gian
khi phát triển, sử dụng
2. Được lãnh đạo cấp
cao và nhân viên chấp
nhận.
2. Tốn kém khi phát triển
phương pháp
3. Hữu ích trong việc
cung cấp thông tin phản
hồi
3. Vài tiềm ẩn về lỗi bình
chọn.
4. Công bằng trong việc
khen thưởng và quyết
định đề bạt.

LÝ THUYẾT > PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp
đánh giá dựa trên kết
quả thực hiện
1.Khuynh hướng chủ

quan sẽ ít đi.
1. Tốn nhiều thời gian
khi
phát triển, sử dụng.
2. Được lãnh đạo cấp cao

nhân viên chấp nhận.
2. Có thể chỉ khuyến
khích những triển vọng
ngắn hạn.
3. Liên kết giữa thực hiện
công việc của nhân viên
với hoạt động của tổ
chức.
3. Có thể sử dụng những
tiêu chuẩn bị đồng nhất
không chính xác.
4. Khuyến khích việc cả
ngườiquản lý và nhân
viên cùng đặt ra mục tiêu.
4. Có thể sử dụng những
tiêu chuẩn khiếm khuyết,
không bao quát.
5. Tốt cho việc khen
thưởng và quyết định đề
bạt.

LÝ THUYẾT > PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Phương pháp phân
tích định lượng (sử

dụng trọng số)
1. Giúp nhà quản lý có
thể dễ dàng so sánh,
phân loại nhân viên.
1. Tốn thời gian để
thực hiện.
2. Giúp nhân viên hiểu
rõ, chính xác yêu cầu
của doanh nghiệp đối
với nhân viên.

3. Giúp nhân viên hiểu
được điểm mạnh, yếu
của họ trong quá trình
thực hiện côngviệc, từ
đó điều chỉnh để tăng
hiệu quả thực hiện.

TÌNH HUỐNG – TỔNG QUAN
Trình bày: Ms Huỳnh Thị Như Hiếu
TÌNH HUỐNG > TỔNG QUAN
Hiện trang
TÌNH HUỐNG > TỔNG QUAN
Đặc điểm hoạt động kinh doanh

Là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu
chính, Viễn thông Việt Nam – VNPT có chức năng kinh
doanh các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin; sản
xuất, mua bán vật tư, thiết bị Viễn thông, công nghệ thông
tin; kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại; kinh

doanh bất động sản, cho thuê văn phòng.
TÌNH HuỐNG > TỔNG QUAN
Cơ cấu nguồn nhân lực
TÌNH HuỐNG > TỔNG QUAN
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
S1. Có đội ngũ nhân viên trẻ dồi dào,
có kiến thức về lĩnh vực CNTT.
S2. Khối quản lý có trình độ đại học và
sau đại học chiếm tỷ lệ cao (30.91%)
S3. Toàn bộ hoạt động khai thác kinh
doanh đã được tin học hoá như : đăng
ký dịch vụ trực tuyến, quản lý hồ sơ,
mã khách hàng trực tuyến, quản lý
mạng ngoại vi trực tuyến (TFMS),
phân công công việc trực tuyến (COS)



W1. Chưa xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
nhân viên
W2. Chưa đào tạo lãnh đạo phương
pháp đánh giá nhân viên.
W3. Cách thức quản lý, phân công công
việc và đánh giá nhân viên chưa hợp lý
và khoa học.
W4. Trình độ ngoại ngữ của lãnh đạo và
nhân viên còn thấp
TÌNH HuỐNG > TỔNG QUAN
Cơ hội (O) Thách thức (T)
O1. Chỉ thị 07/2007/CT-BBCVT về

thực hiện Chiến lược phát triển Viễn
thông - CNTT Việt Nam giai đoạn
2011 – 2020 “Chiến lược Cất cánh”):
Lấy phát triển nguồn nhân lực Công
nghệ thông tin và Truyền thông có
trình độ và chất lượng cao làm khâu
đột phá.
O2. Tiếp cận các phần mềm,
phương pháp hiện đại nhằm hỗ trợ
cho công tác quản lý và đánh giá
quá trình thực hiện công việc của
nhân viên như phần mềm
CareerTracker

T1. Sự phát triển không ngừng của
công nghệ đòi hỏi phải ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc quản lý quá
trình thực hiện công việc.
T2. Lực lượng lao động kỹ thuật có
trình độ khác chiếm 53.81% và thường
xuyên di chuyển, làm việc môi trường
bên ngoài gây khó khăn cho công tác
đánh giá.
T3. Mô hình doanh nghiệp nhà nước
nên việc đánh giá còn mang tính hình
thức, cảm tính => có nguy cơ bị chảy
máu chất xám nguồn nhân lực trình độ
cao.
TÌNH HUỐNG > TỔNG QUAN
Hạn chế việc đánh giá


Việc đánh giá thành tích còn dựa trên việc bỏ phiếu
bầu của tập thể. Đây là một phương pháp cổ điển và
khá nhiều khuyết điểm như :

Không đánh giá chính xác mức độ hoàn thành công
việc

Đánh giá theo cảm tính và không có cơ sở khoa học.

Mang tính chất định tính, hình thức

Gây mâu thuẫn giữa các nhân viên.

Giảm động lực làm việc và hình thành thái độ bất mãn
TÌNH HUỐNG > TỔNG QUAN
Hạn chế việc đánh giá

Chưa nhận thức đúng tầm quan trọng của việc đánh giá
nhân viên.

Việc đánh giá không ảnh hưởng rõ rệt đến vấn đề thăng
tiến, phát triển và thu nhập.

Chưa thực hiện phân tích công việc, chưa thiết lập được
bản mô tả công việc.

Phân công công việc bị trùng lắp, không phù hợp với trình
độ chuyên môn và kỹ năng của nhân viên.


Chưa đào tạo lãnh đạo phương pháp đánh giá nhân viên.

Không theo dõi và huấn luyện sau khi đánh giá.
TÌNH HUỐNG > TỔNG QUAN
Hệ quả đánh giá không chính xác

1. Trả lương, khen thưởng không công bằng dẫn đến giảm
hiệu suất làm việc, động lực làm việc của nhân viên.

2. Đào tạo không chính xác, không đúng đối tượng.

3. Năng lực không được đánh giá đúng nên nhân viên mâu
thuẫn với cấp lãnh đạo, không có cơ hội thăng tiến và hệ
quả tất yếu là nhân viên rời bỏ công ty.
TÌNH HUỐNG – ĐỊNH VỊ & ĐÁNH GIÁ
Trình bày: Mr Nguyễn Quang Hùng

×