Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 3 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.87 KB, 34 trang )

Tuần 22
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
31/1
Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài.
Tập đọc Nhà bác học và bà cụ
Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ
Toán Tháng – Năm (Tiếp theo).
Thể dục Chuyên
Thứ ba
1/2
Toán Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
Tự nhiên xã hội Rễ cây
Chính tả Nghe – viết: Ê – đi – xơn.
Thủ công Đan nong đôi (tiết 1)
Thứ tư
2/2
Tập đọc Cái cầu
Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy.
Tập viết Ôn chữ hoa P.
Toán Vẽ trang trí hình tròn.
Mó thuật Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều.
Thứ năm
3/2
Tập đọc Chiếc máy bơm.
Chính tả Nghe – viết: một nhà thông thái.
Hát nhạc - Ôn bài hát Cùng hát múa dưới trăng.( Nhạc
và lời Hoàng Vân).


Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Thứ sáu
4/2
Toán Luyện tập
Tập làm văn Nói, viết về người lao động trí óc.
Tự nhiên xã hội Rễ cây (tiếp theo).
Thể dục Chuyên
Hoạt động NG
Trang 1
Tuần 22
Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2005.

Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tôn trọng khách nước ngoài.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu:
-Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
-Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
-Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tòch,…;
quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc( ngôn ngữ, trang phục,…).
2.HS biết cư xử lòch sự khi gặp khách nước ngoài.
3.HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
-Phiếu học tập cho hoạt động 3 và tranh ảnh dùng cho hoạt động1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
3’
2. Bài mới.

2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Họat động.
Hoạt động 1: Liên
hệ thực tế:
MT: HS tìm hiểu
các hành vi lòch sự
với khách nước
ngoài.
Hoạt động 2: Đánh
giá hành vi.
MT: HS biết nhận
xét các hành vi ứng
- Khi gặp khách nước
ngoài em sẽ làm gì?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Tổ chức cho HS thảo
luận.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét – tuyên
dương.
- Chia nhóm giao nhiệm
vụ.
a) Khách nước ngoài hỏi
- 2 HS trả lời.
- Nhắc lại đề bài.
- Thảo luận cặp đôi kể cho
nhau nghe về một hành vi
lòch sự với khách nước ngoài
mà bạn đã biết hay chứng

kiến.
- Bạn có nhận xét gì về
hành vi đó?
- Một số cặp trình bày trước
lớp.
- Nhóm 4 HS thảo luận theo
yêu cầu của GV.
- Chúng ta không nên xấu
hổ khi tiếp xúc với khách
Trang 2
Tuần 22
sử với khách nước
ngoài.
Hoạt động 3: Sử lí
tình huống và đóng
vai:
MT: Biết cách ứng
sử trong các tình
huống cụ thể.
3. Củng cố – dặn
thăm, Hải xấu hổ , lúng
túng không biết trả lời và
chạy đi?
b)
c) Một tốp các bạn nhỏ
chạy theo người khách
nước ngoài yêu cầu học
mua đồ lưu niêm, đánh
giày.
d)

- Nhận xét kết luận:
Chúng ta nên làm các
hành vi đúng
Chia nhóm giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
- theo dõi các nhóm thảo
luận và đóng vai để giúp
đỡ.
- Nhận xét kết luận
chung.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:
nước ngoài vì họ cũng là
người bình thường, họ muốn
đến tìm hiểu thêm về

- Không nên lôi kéo, bắt ép
người khách nước ngoài vì
thế không lòch sự.

- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả. Lớp nhận xét
bổ xung.
- Các nhóm thảo luận tình
huống của nhóm mình và
đóng vai.
- Các nhóm cử đại diện lên
đóng vai.
- Lớp nhận xét bổ xung.


Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài: Nhà bác học và bà cụ.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Ê – đi – xơn, nổi tiếng, đấm
lưng thùm thụp,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
nội dung của từng đoạn truyện và tình cảm nhân vật trong từng đối thoại.
Trang 3
Tuần 22
2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ ở cuối bài: Nhà bác học, cười móm mém,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vó đại Ê – đi – xơn, ông là
người giào sáng kiến và luôn quan tâm đến con người, mong muốn khoa học
phục vụ con người.
-B.Kể chuyện.
• Biết phối hợp với các bạn phân vai kể lại câu chuyện.
• Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn theo từng vai.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2’
2.2Luyện đọc.22’

a / Luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
-Kiểm tra Bài: Người tri
thức yêu nước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi - đề bài.
- Câu hỏi phụ. Theo em
những người như thế nào
được gọi là bác học?
- Đọc mẫu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- HD đọc đoạn.
- Theo dõi sửa chữa.
- Ê – đi – xơn chế tạo ra
đèn điện, mọi người khắp
nơi đã làm gì?
- Em hiểu ùn ùn kéo đến
nghóa là thế nào?
- Khi phải đi một đoạn
đường dài để đến xem
đèn điện của Ê – đi –
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
về nội dung của bài.
- Nhắc lại đề bài. Quan sát
tranh về nhà bác học.
- 2 HS trả lời: nhà bác học là
người có hiểu biết sâu rộng
về một hay nhiều ngành khoa
học.

-Theo dõi GV đọc bài.
- Nối tiếp đọc từng câu
- Sửa lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn
4HS.
- 1 Hs đọc đoạn 1, lớp theo
dõi.
- 2-3 HS trả lời: ùn ùn kéo
đến
- Là người đến liên tục và
đông nối tiếp nhau.
- Bà cụ ngồi bên vệ đường để
bóp chân và đấm lưng thùm
Trang 4
Tuần 22
2.3Tìm hiểu bài.
8-12’
xơn, bà cụ đã làm gì?
Giải nghóa thêm.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
- HD ngắt dọng lời đối
thoại và câu dài.
- Yêu cầu:
- Bà cụ cười như thế nào
khi Ê – đi - xơn mời đi
xe điện?
- Em hình dung thế nào
về nụ cười của bà cụ?
- HD đọc bài trong nhóm.

Nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu:
- Câu 1 SGK.
- Chỉ vào chân dung nhà
bác học giới thiệu.
- Câu 2 SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 2 và 3.
Câu hỏi phụ: Khi biết
mình đang nói chuyện với
nhà bác học Ê- đi –xơn
bà cụ mong muốn điều
gì?
thụp.
- 3 HS đọc đoạn 2, lớp đọc
thầm SGK và nêu cách ngắt
giọng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
SGK.
- Đọc theo HD của GV.
- 1 Hs đọc đoạn 4, lớp đọc
thầm.
- Bà cụ cười móm mém.
- Bà cụ già đã rụng gần hết
răng nên khi cười miệng và
má hõm vào trong.
- 4 HS đọc bài, Lớp đọc thầm
theo.
- Đọc theo nhóm theo yêu
cầu của GV.

- 2 Nhóm thi đọc, lớp nhận
xét. (Đọc đồng thanh).
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
-2 HS nêu trước lớp, những
bạn trả lời sau không nêu lại
ý bạn đã nêu.
- Câu chuyện sảy ra khi Ê –
đi – xơn phát minh ra đèn
điện
-Lớp đọc thầm đoạn 2 và 3.
- Bà cụ mong nhà bác học
làm cái xe không cần ngựa
kéo, thật êm.
- Vì xe ngựa đi rất xóc, đi xe
Trang 5
Tuần 22
2.3 Luyện đọc lại.
20’
KỂCHUYỆN:17’
1Xác đònh yêucầu
2. Tập kể theo
nhóm.
3.Kể lại một đoạn
của câu chuyện.
4.Củng cố - dặn
- Vì sao bà cụ lại mong
muốn như vậy?
- Mong ước của bà cụ đã
gợi cho nhà bác học nghó

đến điều gì?
-Câu 4 SGK.
-Em hãy tìm những chi
tiết thể hiện sự quan tâm
của ông đối với mọi
người?
- Câu hỏi 5 SGK.
- Chọn HS đọc mẫu.
- Chia nhóm yêu cầu đọc
bài.
- Nhận xét bài đọc của
HS.
- Yêu cầu:
- Bài có mấy vai?
- Yêu cầu kể chuyện theo
nhóm. Theo dõi giúp đỡ
từng nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp:
- Nhận xét cho điểm
tuyên dương.
- Qua câu chuyện, em
biết được những gì về
ấy các bà cụ xé ốm mất.
- Ông nghó sẽ chế tạo ra một
chiếc xe điện chạy bằng
điện.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Nhờ tài năng và tinh thần
lao động nghiên cứu mệt mài
và sự quan tâm đến mọi

người
- 2 HS phát biểu ý kiến.
+ Thấy bà cụ ngồi bên vệ
đường bóp chân, đấm lưng
thùm thụp
+ Bà cụ mong ước có một
chiếc xe đi thật êm
- Thảo luận nhóm trả lời:
Khoa học tạo ra những thứ
cần thiết
- 2 HS giỏi đọc mẫu.
Luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- 2 Nhóm thi đọc. Lớp nhận
xét bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu kể
chuyện SGK trang 33 SGK.
- Các vai: Người dẫn chuyện,
Ê – đi – xơn, bà cụ.
- Mỗi nhóm có 3 HS thảo
luận tập sắm vai
- 2 Nhóm thi để dựng lại câu
chuyện, lớp nhận xét bình
chọn nhóm kể hay nhất.
- Ê – đi – xơn là nhà bác học
vó đại, hết mình nghiên cứu
Trang 6
Tuần 22
dò.3’ nhà bác học?
- Nhận xét tiết học.

khoa học, và rất quan tâm
đến mọi người.

Môn: TOÁN
Bài:. Tháng năm ( tiếp theo).
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kó năng xem lòch (Tờ lòch tháng, năm).
II:Chuẩn bò:
- Bảng thiết bò dạy học toán.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 HD luyện
tập. Bài 1:
7’
Bài 2.
8’
Bài 3:8’
- Kiểm tra các bài tập đã
giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận cho điểm.
- Giới thiệu –ghi đề bài.
- Yêu cầu:
- Theo dõi giúp đỡ những

HS yếu.
- Ngày 3 tháng 2 là thứ
mấy?

- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu:
Nhận xét cho điểm.
- Tổ chức thi đua, nêu yêu
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát lòch tháng 1,2,3
năm 2004.
- Thảo luận cặp đôi, 1 Hs hỏi 1
HS trả lời ( các câu hỏi trong
SGK)
- 2 Cặp trình bày. Lớp nhận
xét bổ xung.
- Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
- Tự làm bài vào vở. Đổi chéo
vở kiểm tra cho nhau.
- 2 Hs đọc kết quả. Lớp nhận
xét chữa bài.
- Thi đua nêu những tháng có
Trang 7
Tuần 22
Bài 4: 10’
3. Củng cố, dặn
dò. 3’
cầu thi đua.
- Nhận xét tuyên dương.

- Nêu: khoanh vào trước
câu trả lời đúng.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:
30 ngày, 31 ngày.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Đọc bài quan sát lòch tự
khoanh vào trước câu trả lời
đúng.
- Về nhà tiếp tục tập xem lòch,
chuẩn bò đồ dùng cho tiết sau.
Thø ba ngµy 1 th¸ng 2 n¨m 2005

Môn: TOÁN
Bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường
kính của hình tròn.
- Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho
trước.
II.Chuẩn bò
- Một số mô hình hình tròn đồng hồ, chiếc đóa hình.
- Com pa cho GV và com pa cho HS.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 4’
2. Bài mới.

2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 Giới thiệu
hình tròn. 5’
- Kiểm tra những bài đã
giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Đưa ra một số vật thật có
dạng hình tròn, giới thiệu:
- Mô tả trên hình vẽ và
giải thích. Nêu nhận xét
như SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát nghe GV giới thiệu.
- Nhắc lại tâm, bán kính, đường
kính của hình tròn.
Trang 8
Tuần 22
2.3 Giới thiệu
cái com pa và
cách vẽ hình
tròn.
7’
2.4 Thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
7’
Bài 3 : 10’

3. Củng cố- dặn
dò. 3’
- Cho quan sát cái com pa
và giới thiệu cấu tạo của
com pa. Com pa dùng để
vẽ hình tròn.
- Tổ chức cho HS thảo
luận nhóm:
- Nhận xét tuyên dương.
- Bài 2: Nêu yêu cầu:
- Theo dõi chấm một số
bài.
Yêu cầu:
- Nêu yêu cầu phần b
SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Nhắc lại cách sử dụng các
com pa.
- Thảo luận cặp đôi đọc cho
nhau nghe về bán kính đường
kính trong mỗi hình sau.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
Lớp nhận xét bổ xung.
- HS tự vẽ vào vở đổi chéo vở
kiểm tra cho nhau.
+ Vẽ tâm O, bán kính 2cm.
+ Tâm I, bán kính 3cm.
- 2 HS lên bảng, lớp vẽ vào
bảng con.

C
.O
M D

- câu nào đúng câu nào sai.
Nối tiếp nêu và giải thích. Lớp
nhận xét.
- Về nhà tập vẽ hình tròn có
bán kính cho trước.

Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Rễ cây.
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
Trang 9
Tuần 22
- Nêu được đặc điểm của rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ, rễ củ.
- Phận loại các loại rễ cây phân loại được.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK trang 82,83.
- Sưu tầm các loại rễ mang đến lớp.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
1’
2.2Hoạt động.

Hoạt động 1: Làm
việc với SGK
trong nhóm.
- MT: - Nêu được
đặc điểm của rễ
chùm, rễ cọc, rễ
phụ, rễ củ.
17’
Hoạt động 2: Làm
việc với vật thật.
MT: Biết phân
biệt rễ cây sưu
tầm được.
15’
- Nêu chức năng của thân
đối với đời sống của chúng?
- Kể ra những ích lợi của
một số thân cây?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Tổ chức cho HS hoạt
động theo nhóm.
-Yêu cầu HS chia nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát
ảnh trang 82, 83 SGK hình
chụp mô tả những loại rễ
cây trong hình.
Kết luận: Đa số cây có rễ to
dài, xung quanh rễ có đâm
ra nhiều rễ con, loại rễ như

vậy gọi là rễ cọc,
- Để ra trước mặt những cây
đã sưu tầm được
- Tổ chức cho HS hoạt động
theo nhóm. Nêu yêu cầu
thảo luận nhóm.
Yêu cầu các nhóm lần lượt
- 2 HS nêu theo yêu cầu
của GV. Lớp theo dõi
nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Mỗi nhóm gồm 4 –5 HS.
- Phân công các nhóm quan
sát tranh như sau:
Nhóm 1,2 tranh 1và 2.
Nhóm 3 và4 tranh 3 và 4.
Nhóm 4 và 5 tranh 5,6,7.
- Đại diện 2 nhóm nêu đặc
điểm của rễ chùm, rễ cọc, rễ
phụ, rễ củ.
- Để ra trước mặt và quan sát
các rễ cây.
- Thảo luận nhóm.
- Giới thiệu về các cây cuả
mình trước nhóm, sau đó
phân lọai các loại cây theo
nhóm (rễ cọc, rễ chùm, rễ
phụ, rễ củ).
- Đại diện các nhóm lên bảng
Trang 10

Tuần 22
3. Củng cố – dặn
dò.3’
lên giới thiệu về kết quả
của nhóm mình.
- Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét tiết học.
giới thiệu.
Nhóm rễ cọc gồm: cây đậu,
Nhóm rễ chùm gồm: Cây
hành,
Nhóm rễ phụ gồm: cây si,
Nhóm rễ củ gồm: Củ cải,

Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Ê – đi - xơn.
I.Mục đích – yêu cầu.
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp, một đoạn trong bài từ Ê – đi –
xơn
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuận bò bài tập 2 SGK.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’

2.2 HD viết
chính tả.
10’
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Đọc đoạn văn một lần.
- Những phát minh sáng chế
của Ê – đi –xơn có ý nghóa
như thế nào?
- Em biết gì về Ê – đi –
xơn?
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Tong đoạn những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng
con. Thủy chung, trung hiếu,
chênh chếc, tròn tròa,
- Nhắc lại đề bài.
- 1 Hs đọc lại đoạn viết.
- Nó góp phần làm thay đổi
cuộc sống trên trái đất.
- Ê – đi – xơn là người giàu
sáng kiến luôn mong muốn
mạng lại điều tốt cho mọi
người.
- Đoạn viết có 3 câu.
- Những chữ đầu câu, đầu bài
tên riêng.
Trang 11

Tuần 22
13’
2.3 Luyện tập.
10’
3. Củng cố –
Dặn dò.2’
- Tên riêng Ê – đi – xơn
được viết như thế nào?
- Viết từ khó lên bảng HD
phân tích.
- Đọc từng từ:
Đọc từng câu.
- Đọc lại bài.
Chấm 7 – 10 bài.
- Gọi HS đọc đề.
- Nhận xét chốt lời giải
đúng.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên,
vạch nối giữa các chữ.
- Đọc thầm bài nêu và phân tích
từ khó.
- Viết bảng con, 2 HS lên bảng.
-Viết bài vào vở.
Đổi chéo soát lỗi.
2 HS đọc đề bài và lên bảng
làm bài. Tự làm bài vào vở BT.
2 HS đọc bài giải.
- Tròn, trên, chẳng, đổi, dẻo,

đóa.
- Về viết lại những chữ sai lỗi
chính tả.

Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Đan nong đôi (tiết 1)
I Mục tiêu.
- HS biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi đúng quy trình kó thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
II Chuẩn bò.
- Tấm đan nan đôi bằng bìa.
- Tấm đan nong mốt tiết trước để so sánh.
- Tranh quy trình đan nan đôi.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu hoặc giấy thủ công.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Ổn đònh. 3’
2. Bài mới.
- Kiểm tra sự chuẩn bò
của HS.
- HS để đồ dùng lên bàn.
Trang 12
Tuần 22
2.1 Giới thiệu
bài.1’
2.2 Nội dung.
Hoạt động
1Hướng dẫn HS

quan sát và nhận
xét.
10’
HĐ3.Thực hành:
24’
Giới thiệu dán tiếp.
- Giới thiệu tấm đan nong
đôi. Treo bảng tấm đan
nong mốt và tấm đan nong
đôi.
- Tấm đan nong mốt có gì
gống và khác với tấm đan
nong đôi?
- Nêu tác dụng của việc
đan nong đôi trong thực tế?
- Treo quy trình:
- Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan.
+ Kẻ các đường dọc cách
đều nhau một ô đối với
giấy không có đường kẻ
+ Cắt nan dọc.
+Cắt 7 nan ngang và 4 nan
dán xung quanh
Bước 2: Đan nong đôi
bằng giấy bìa.
+ Nhấc hai đè hai và lệch
nhau một nan…
. Nan1: Giống như đan
nong mốt.

. Nan 2: Như quy trình trên
bảng.

Bước 3: Dán nẹp xung
quanh tấm đan:
+bôi hồ, dán lần lượt, …
- Tổ chức cho HS thực
hành nháp.
- Theo dõi HD cho từng
- Nghe GV giới thiệu và nhắc
tên bài.
-Quan sát 2 nhận xét.
- 2 – 3 HS trả lời. Tấm đan
nong mốt và đan nong đôi đều
sử dụng bởi các nan đan khác
nhau. Khác nhau
- Nan đôi được sử dụng trong
việc làm rổ rá, trang trí hoa
văn,
- Quan sát quy trình và GV làm
mẫu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm tập
nhìn quy trình phân tích và lám
nháp sản phẩm.
Trang 13
Tuần 22
3. Nhận xét -
dặn dò.2’
nhóm.
- Gợi ý cách đánh giá.

- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặ dò:
- Trưng bày sản phẩm, lớp nhận
xét đánh giá.

Chuẩn bò đồ dùng đan nong đôi
Tiết hai.
Thứ tư ngày 2 tháng 2 năm 2005

Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cái cầu.
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc các từ, tiếng khó, hoặc dễ lẫn do hảnh hưởng của phương ngữ: Xe lửa,
bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi, sông Mã …
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất yêu chatự hào về cha nen thấy chiếc cu
cha làm ra là đẹp nhất là đáng yêu nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra bài
cũ. 3
2. Bài mới.

2.1Giới thiệu bài
2.2 Luện đọc.
16’
a.Đọc mẫu.
b.Hd luyện đọc
- Bài “Nhà bác học và bà
cụ”.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – Ghi đề bài.
- Đọc mẫu toàn bài .
- HD đọc từng dòng thơ.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
- Theo dõi HS đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ.
- Tiếp nối nhau đọc từ đầu cho
đến hết bài.
Trang 14
Tuần 22
và kết hợp giải
nghóa từ.
2.3 Tìm hiểubài.
10’
- HD đọc từng khổ thơ và
giải nghóa từ khó.
Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1:
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2:
- Cho HS xem tranh và giải
nghóa từ ngòi.
- Yêu cầu đọc lại.

- Khổ thơ 3:
- Nêu yêu cầu cách ngắt
giọng.
- Yêu cầu:
- Khổ thơ 4 thực hiện như
khổ thơ 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các.
Nhóm.
- Gọi HS đọc lại cả bài.
-Yêu cầu:
- Câu hỏi 1 SGK?
Câu thơ nào cho em biết
điều đó?
- Câu hỏi 2 SGK?
- Câu hỏi 3 SGK?
- 1 HS đọc bài, chú ý ngát nghỉ
hơi đúng.
- 1 HS đọc lại khổ thơ 1 theo
cách ngắt nghỉ hơi đã thống
nhất.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo
dõi SGK.
- 1 HS đọc khổ thơ, lớp theo
dõi SGK.
- 1 HS đọc khổ thơ, lớp theo
dõi SGK.
- Dưới cầu,/ thuyền chở đá,/
chở vôi/


- 3 HS luyện đọc ngắt hơi
đúng.
- Thực hiện đọc theo yêu cầu
SGK.
- Mỗi nhóm 4HS, lần lượt từng
HS đọc 1 khổ thơ trong nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc tiếpnối.
- 1 HS đọc cả lớp cùng theodõi
SGK.
- Lớp đọc đồng thanh.
-3 HS trả lời. Cha bạn nhỏ làm
nghề xây dựng. Câu thơ cho
em biết điều đó là:
Cha gửi cho con chiếc cái ảnh
cái cầu, Cha vừa bắc xong qua
dòng sông sáu.
- Nối tiếp phát biểu ý kiến,
Lớp nhận xét bổ xung.
- Đọc khổ thơ cuối trao đổi cặp
Trang 15
Tuần 22
2.4. Học thuộc
lòng bài thơ.
8’
3. củng cố dặn
dò.3’
- Câu hỏi 4 SGK?
- Treo bảng phụ viết sắn cả
bài thơ.Hướng dẫn đọc

- Tổû chức thi đọc thuộc lòng
bài thơ
-Nhận xét chấm điểm tuyên
dương.
- Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học,
-Dặn HS
đôi. Bạn nhỏ tự hào về chiếc
cầu đó là cầu của cha.
- Đại diện nhóm phát biểu ý
kiến.
- 2 –3 HS phát biểu ý kiến, lớp
theo dõi nhận xét bổ xung.
-Lớp- nhóm –cá nhân đọc theo
sự hướng dẫn của GV.
- Thi theo 2 hình thức.
- HS thi đọc thuộâc bài theo
cá nhân.
- Thi đọc đồng thanh theo bàn.
- 2 HS đọc bài
-Tiếp tục về nhà học thuộc bài

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
I. Mục đích yêu cầu.
- 1. Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
- 2. Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau trạng ngữ chỉ đòa điểm), dấu chấm, dấu
chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.

- 4 Tờ giấy khổ to sử dụng bài tập 2.
- 2 Băng giấy viết sẵn nội dung truyện vui.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 5’
Yêu cầu HS đặt câu theo yêu
cầu:
+ Câu sư dụng nhân hoá có
dùng từ gọi người để gọi sự
vật, tả người để tả sự vật, nói
với sự thân mật thân thiết và
-5 HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Chú cún bông càng lớn trông
càng đẹp trai.
- Cổng trường đang rộng cánh
tay đón HS thân yêu.
Trang 16
Tuần 22
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 Làm bài
tập.Bài 1.
16’
Bài 2:
Bài 3: 6’
đặt câu theo mẫu Ở đâu?
- Nhận xét cho điểm.

Giới thiệu và ghi đề bài.
-Yêu cầu đọc đề bài.
- Nêu tên các bài tâp đọc đã
học tuần 21,22.
Chia nhóm, phát phiếu làm
bài tập theo yêu cầu của bài
trong SGK
Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu đại diện các nhóm
lên nêu kết quả.
- Nhận xét chốt ý và cho
điểm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ
-Nhận xét chữa bài cho
điểm.
Yêu cầu đọc đề bài trong
SGK.
- HD làm bài tập.
- Ngủ ngon đi nào búp bê của
chò.

Nhắc lạiđề bài.
1-2 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- 1 HS nêu:
- Nhận nhiệm vụ và thực hiện
tìm từ:
Nhóm 1: tìm từ trong bài tập

đọc và chính tả “ Ông tổ nghề
thêu”.
Nhóm 2 bài:“ Bàn tay cô
giáo”
Nhóm 3 “ Người trí thức yêu
nước”.
Nhóm 4 “Nhà bác học và bà
cụ”.
Nhóm 5 “Ê – đi – xơn”.
Nhóm 6 “Cái cầu”
- 6 Hs lần lượt đọc bài. Sau khi
mỗi HS đọc lớp nhận xét sửa
chữa bổ xung.
1 HS đọc yêu cầu SGK, lớp
đọc thầm.
- 1 HS lên bảng lớp làm vào
vở bài tập.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm trong
SGK.
- Nghe HD suy nghó làm bài cá
nhân.
Đáp án:
- Anh ơi người ta làm điện để
Trang 17
Tuần 22
3. Củng cố, dặn
dò.2’
- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu HS đọc lại bài tập.
- Điện gây cười ở đâu?

Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
làm gì?
- Điện quan trọng lắm em ạ,
- 1 Hs đọc lại bài tập, lớp theo
dõi bài làm của mình.
- Vô tuyến hoạt động được là
nhờ có điện, con người phải
- Về ôn lại cách sử dụng dấu
câu và làm bài tập 3 vào vở.

Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ.
Mục đích – yêu cầu:
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa P, B, C, T, G, Đ, H, V, N.
- Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng:
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ hoa P.
Tên riêng và câu ứng dụng ghi săn bảng phụ.
Vở tập viết 3, tập 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài.1’
HD viết chữ hoa

5’

- Thu chấm một số vở của
HS.
- Yêu cầu:
Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu – ghi đề bài.
- Trong tên riêng và câu
ứng dụng có những chữ viết
hoa nào?
Yêu cầu HS.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS lên bảng và lớp viết
bảng con.
Nhắc lại đề bài.
- có các chữ hoa P, B, C, T,
G, Đ, H, V, N.
- 3 HS viết trên bảng lớp, lớp
Trang 18
Tuần 22
2.3 Hướng dẫn
viết từ ứng dụng.
5’
2.4 HD viết câu
ứng dụng. 5’
2.5 HD học sinh
viết vào vở tập
viết.
19’
3. Củng cố – Dặn

dò.3’
- Yêu cầu HS nhận xét chữ
viết của 3 HS trên bảng.
- Em đã viết hoa Ph như thế
nào?
- Yêu cầu viết các chữ hoa
trên vào bảng con.
- Chỉnh lỗi cho từng HS.
Yêu cầu :
Yêu cầu:
- Trong từ ứng dụng các chữ
có chiều cao như thế nào?
- khoảng cách giữ các chữ
bằng chừng nào?
- Cho HS viết bảng con.
Theo dõi chỉnh sửa chữ cho
HS.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Nói về một đòa
danh của nước ta.
- Trong câu ứng dụng các
chữ có chiều cao như thế
nào?
- Cho HS viết bảng con.
- Treo bài viết mẫu mà GV
đã chẩn bò.
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho
từng HS thu 5 đến 7 bài
chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS:
viết bảng con Ph
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Nêu quy trình viết chữ hoa
P, cách nối rang chữ h, lớp
nhận xét bổ xung.
- 3HS lên bảng viết lớp viết
bảng con. P, Ph, T, V.
Đổi chỗ ngồi HS viết đẹp
kèm HS viết chưa đẹp.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- P, h, B, C cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1li.
- Bằng một con chữ o.
- 4 HS viết bảng lớp, lớp viết
vào bảng con.
- 3 HS đọc:
- Chữ P, h, T, G, B, Đ, H, V,
g, N cao 2,5 li, các chữ còn
lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết
bảng con. Phá, Bắc.
- Quan sát và tự viết bài vào
vở.
- Về nhà hoàn thành bài viết
trong vở tập viết và học
thuộc từ và câu ứng dụng.
Trang 19
Tuần 22


Môn: TOÁN
Bài: Vẽ trang trí hình tròn.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Dùng com pa để vẽ thoe mẫu các hình trang trí hình tròn đơn giản. Qua đó
các em thấy được cái đẹp qua các hình trang trang trí đó.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cu.õ 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 HD làm bài
tập. 7’
- Kiểm tra các bài đã giao
về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Bài 1Yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài, và nêu
cách thực hiện tính trừ.
- Nhắc lại đề bài.
1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Vẽ hình theo mẫu, theotừng
bước.
- Tự làm vào vở. Sau đó đổi
chéo vở kiểm tra cho nhau.
+ Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O
bán kính OA.

+ Bước 2: Vẽ trang trí hình tròn
tâm A bán kính AC, tâm B bán
Trang 20
Tuần 22
Bài 2:7’
3.Củ cố - dặn
dò 3’
- Đề bài yêu cầu gì?
- Tổ chức cho HS tự tô màu
theo ý thích.
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
kính BC.
+ Bước 3: Vẽ trang trí hình tròn
(Tâm C, bán kính CA; tâm D,
bán kính DA).
Tô màu hình đã vẽ trong bài tập
1. Tô màu theo ý thích.
Về tập vẽ trang trí hình tròn.
Thứ năm ngày 3 tháng 2 năm 2004

Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Chiếc máy bơm.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ: c – si – mét, nước sông, ruộng nương, chảy ngược lên,
- Ngắt nghỉ hơi đúng, sau các dấu chấm dấu phẩy và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
thể hiện sự kính trọng, cảm phục với bác só Đặng Văn Ngữ
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:

-Nắm được nghóa của những từ ngữ mới: tính tới, tính lui, đinh vít,
-Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi c – si – mét nhà bác học biết cảm thông với
lao động vất vả của những người nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần
cù, ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên trong lòch sử loài người.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
- Một chiếc đinh vít, mô hình một trục quay.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3’
Bài: “Cái cầu”
-Nhận xét nghi điểm.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và trả
lới câu hỏi SGK.
Trang 21
Tuần 22
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
1’
2.2Luyện đọc.18’
a / Luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
2.3Tìm hiểu bài.
8-10’
- Giới thiệu ghi - đề bài.
- Đọc mẫu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.

- HD đọc đoạn 1.
- yêu cầu đọc và nêu
cách ngắt nghỉ hơi?
Đoạn 2:
- Yêu cầu
- Để chế tạo chiếc máy
bơm c – si –mét đã phải
vất vả như thế nào?
- Thế nào là tính tới tính
lui? Hãy đặt câu với từ
Tính tới, tính lui?
- Đoạn 3:
Đưa ra chiếc đinh vỉ và
giới thiệu.
Hd: đọc bài trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc
theo nhóm.
Nhận xét tuyên dương.
Đoạn 2 yêu cầu:
- Câu hỏi 1 SGK?
- Nhắc lại đề bài.

- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp
theo dõi nhận xét.
- một HS lên bảng gạch chéo
vào những chỗ ngắt giọng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
SGK.

- Ông phải tính tới, tính lui
suốt nửa thán trời.
- Là suy nghó một cách kó
càng, chắc chắn.
- 1 HS đặt câu theo yêu cầu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
SGK.
- Quan sát chiếc đinh vít.
- Nêu cách ngắt nghỉ giọng
khi đọc đoạn này.
- Đọc bài theo nhóm, các HS
trong nhóm theo dõi chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- 2 Nhóm thi đọc, lớp nhận
xét cách đọc của 2 nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm SGK
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc
thầm SGK.
- Những người nông dân phải
múc nước sông vào uống rồi
vác lên tưới ruộng ở tận dốc
Trang 22
Tuần 22
2.4Luyện đọc lại.
7’
3.Củng cố – dặn
dò.3’
- Thấy sự vất vả của nhân
dân c – si – mét nghó

gì?
- Yêu cầu:
Câu hỏi 2 SGK.
Câu hỏi 3 SGK.
Đoạn 3 yêu cầu:
- Đến nay chiếc mãy bơm
của c – si –mét được sử
dụng như thế nào?
Qua bài trên em nào cho
biết vì sao chiếc máy
bơm được ra đời.
- Giới thiệu thêm về c –
si – mét.
- Chọn HS giỏi đọc mẫu
- Nhận xét tuyên dương
HS đọc hay.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu:
cao.
- Liệu có cách gì để tưới
nước ngược lên đỡ vất vả
không nhỉ.
- 1 Hs đọc đoạn 2, lớp đọc
thầm SGK.
- Ông làm một chiếc máy
bơm để dẫn nước từ dưới
sông lên cao.
- 2 HS nói trước lớp, lớp theo
dõi nhận xét.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm SGK

- Đến nay nhiều nơi vẫn sử
dụng chiếc máy bơn như thế.
- Nhờ sự thông minh, tài năng
của ông và tấm lòng đối với
những người nông dân.
- 1 HS giỏi đọc mẫu.
- Đọc theo yêu cầu GV.
- 4 HS thi đọc, lớp theo dõi
và bình chọn bạn đọc hay.
- về nhà học bài và chuẩn bò
bài “Nhà ảo thuật”

Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Bài : Một nhà thông thái.
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại chính xác, viết đẹp đoạn văn Một nhà thông thái.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, hoặc ươc/ươt.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ.
Trang 23
Tuần 22
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. kiểm tra bài
cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài.
2.2 Hướng dẫn
viết chính tả.

a) Trao đổi nội
dung đoạn viết.
b) Hướng dẫn
cách trình bày.
c) Hướng dẫn
viết từ khó.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
2.3 Hướng dẫn
làm bài tập
chính tả.
Bài 3:
- yêu cầu và đọc các từ ngữ
cho HS viết:
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Em biết gì về Trương Vónh
Ký?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài
phải viết hoa? Vì sao?
Yêu cầu tìm từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ vừa
tìm được.
- Nhận xét sửa lỗi.
- Gọi HS đọc:
- Đọc từng câu.
- Đọc lại bài. Dừng lại phân

tích những từ khó.
Thu 10 bài chấm chữa bài.
Bài tập 2 SGK và yêu cầu.
- Chốt lời giải đúng và cho
điểm.
- Lựa chọn câu phù hợp với
từng HS.
- Ghi nhanh các từ lên bảng.
2 HS lên bảng, lớp viết bảng
con: Chăm chỉ, cha truyền, trẻ
lại, trẻ trung,
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài trước lớp, lớp
theo dõi đọc thầm.
- Ông là người hiểu biết rộng
thành thạo 26 ngôn ngữ. Tham
gia nhiều hội nghiên cứu. Để
lại cho chúng ta 100 bộ sách.
- Đoạn viết có bốn câu.
- Những chữ đầu câu phảiviết
hoa.
- Đọc thầm rồi nối tiếp nêu
những từ khó và phân tích từ
khó.
- 2 HS lên viết bảng lớp lớp
viết bảng con.
- Viết theo GV đọc.
- Đổi chéo vở dùng bút chì để
soát lỗi, chữa bài.
- 2 HS đọc yêu cầu vở BT.

Làm việc theo cặp. Một HS
nêu câu hỏi một HS nêu từ.
- Tự làm bài theo nhóm.
- 3 nhóm đọc các nhóm khác
nhận xét bổ xung.
Trang 24
Tuần 22
3. củng cố – Dặn
dò.
Nhận xét tiết học, chữ viết
của HS.
- Dặn dò: - Về viết lại những chữ viết sai
lỗi chính tả. Chuẩn bò bài sau.

Môn: HÁT NHẠC.
Bài: Ôn tập bài hát cùng múa hát dưới trăng.
Giới thiệu khuông nhạc và khóa son.
I. Mục tiêu.
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều hoà giọng.
- Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ.
- Nhận biết khuông nhạc và khoá son.
II.Chuẩn bò.
- Nhạc cụ quen dùng.
- Một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ.
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu

bài.
Hoạt động 1:
Ôn tập bài hát:
Cùng hát múa
dưới trăng.
- Yêu cầu HS hát bài “Cùng
múa hát dưới trăng”.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Giới thiệu bài hát.
- Yêu cầu.
Theo dõi và giúp HS hát
đúng những tiếng có luyến
trong bài.
- Chia nhóm và yêu cầu:
- 2 HS lên bảng hát.
- Nhắc lại đề bài.
- Lớp hát lại 2 – 3 lần.
Lớp chia thành 3 nhóm.
Nhóm 1: Mặt trăng khu rừng.
Nhóm 2: Thỏ mẹ vui múa.
Nhóm 3: Hươu . nhảy cùng.
- Cả lớp hát la la lá la hát
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×