Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Quá khứ tiếp diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.17 KB, 2 trang )

The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn.
I. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
1. Dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra vào 1 thời điểm nhất định trong quá
khứ không liên hệ gì tới hiện tại.
Ex: I was reading “Gone with the wind” at 2 p.m yesterday.
I was living in abroad in 1990, so I missed the general election.
Thời điểm trong câu thường được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian. Ví dụ:
At + thời gian quá khứ…
Ex: I was eating dinner at 7 p.m last night.
2. Dùng để diễn tả một hành đông đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động
khác đột ngột xen vào( tương đương với câu Tiếng Việt : “Khi
đang………… thì bỗng”). Thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn thông
qua hai liên từ When, While hay Just as.
S
1
+ quá khứ đơn + while + S
2
+ quá khứ tiếp diễn
Ex: Somebody hit him on the head while he was going to his car.
S
1
+ quá khứ tiếp diễn+ when+ S
2
+ quá khứ đơn
He was going to his car when somebody hit him on the head.
Chú ý: Mệnh đề có “when” và “ while” có thể đứng bất kì nơi nào trong câu
nhưng sau “ when” nhất thiết phải là quá khứ đơn và sau “while” nhất thiết phải là
quá khứ tiếp diễn.
3. Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng một lúc, nối với nhau bằng liên
từ “ while” hoặc “ at the time that” ( while được sử dụng nhiều hơn)( parallel
actions)


S
1
+ quá khứ tiếp diễn + while + S
2
+ quá khứ tiếp diễn
Ex: I was working in the garden while my wife was cooking dinner
Nếu While đứng đầu câu thì phải có dấu “ ,” ngăn cách giữa hai hành động
Ex: While I was working in the garden, my wife was cooking dinner.
4. Dùng để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. ( giống
như cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn). Bao gồm cả ý phê phán
Ex: When he worked here, Roger was always making mistakes.
1 HTH
5. Dùng trong câu lịch sự: lịch sự hơn cả câu sử dụng thì quá khứ đơn. ( so sánh
với bài học hôm trước về thì quá khứ đơn)
Ex: I was wondering if you could give me a lift.
II. Cấu trúc
1. Khẳng định
S + was/were + V-ing
Ex: He was singing at 7 p.m last night
2. Phủ định
S + was/ were + not + V-ing
Ex: She was not talking to him at 7 p.m last night!
3. Câu hỏi
3.1 Câu hỏi Yes/ No question
Was/ Were + S + V-ing?
Was she talking to you at 2 a.m yesterday?
Dạng phủ định?
3.2 Câu hỏi với từ để hòi : W-question
W-question + was/were + S+ V-ing?
Dạng phủ định?


2 HTH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×