Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2 m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.52 KB, 8 trang )

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2
m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw
(đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với
mục đích khác)
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Tài nguyên nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc (đối với trường hợp không họp hội đồng thẩm định) và 42 ngày
làm việc (đối với trường hợp có họp hội đồng thẩm định) kể từ ngày Sở Tài
nguyên và Môi trường nhận hồ sơ hợp lệ (Bao gồm 5 ngày trình UBND tỉnh phê
duyệt)
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí

Văn bản qui định

1.



Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác
nước mặt:

Quyết định số
93/2007/QĐ-
UBND

2.

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng <0,1 m3/s; hoặc để phát
điện với công suất <50Kw; hoặc dùng cho
mục đích khác <500 m3/ngày đêm
300.000
đồng.
Quyết định số
93/2007/QĐ-
UBND

3.

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
900.000
Quyết định số
93/2007/QĐ-

Tên phí Mức phí


Văn bản qui định

với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến 0,5m3/s;
hoặc để phát điện với công suất từ 50Kw
đến < 200Kw; hoặc dùng cho mục đích
khác từ 500 m3 đến < 3.000m3/ngày đêm

đồng. UBND
4.

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến <1m3/s;
hoặc để phát điện với công suất từ 200Kw
đến < 1.000Kw; hoặc dùng cho mục đích
khác từ 3.000 m3 đến <20.000 m3/ngày
đêm
2.200.000
đồng.
Quyết định số
93/2007/QĐ-
UBND

5.

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1 m3/s đến <2m3/s; hoặc
để phát điện với công suất từ 1.000Kw

đến <2.000Kw; hoặc dùng cho mục đích
khác từ 20.000 m3 đến <50.000 m3/ngày
đêm
4.200.000
đồng.
Quyết định số
93/2007/QĐ-
UBND

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.

Bước 1:
Tổ chức (cá nhân) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: số 186, Đại lộ Bình
Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
để được hướng dẫn, lấy mẫu đơn.

2.

Bước 2:
Tổ chức (cá nhân) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện và đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ viết
biên nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận
sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ để tiếp nhận hồ sơ.

3.

Bước 3:
Đến ngày hẹn trong Biên nhận hồ sơ, Tổ chức (cá nhân) đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, nhận giấy phép khai thác
nước mặt.

4.

Ghi chú:
- Trong quá trình thẩm định sơ bộ hồ sơ nếu hồ sơ không đạt yêu
cầu thì sẽ có ý kiến xử lý.
- Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định (theo Quyết định số

Tên bước

Mô tả bước

33/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Bình
Dương về việc ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh Bình Dương). Khi quy mô khai thác nước dưới đất
từ 10.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm. Trong quá
trình thực hiện khảo sát địa điểm, tổng hợp ý kiến và họp Hội
đồng thẩm định nếu hồ sơ cần phải chỉnh sửa, bổ sung thì sẽ có
biên bản yêu cầu.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (theo mẫu);

2.

Đề án khai thác sử dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác (theo mẫu);

3.

Báo cáo khai thác sử dụng nước mặt đối với trường hợp đang có công trình
khai thác (theo mẫu);

Thành phần hồ sơ

4.

Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy
định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép (thời gian lấy mẫu phân tích
không quá 6 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ);

5.

Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến
1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000;


6.

Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai
thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử
dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử
dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền
sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;

7.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường hay Bản cam kết bảo bệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ
môi trường được cấp thẩm quyền phê duyệt.

8.

Các phụ lục kèm theo Đề án khai thác sử dụng nước mặt:
- Bản photocopy các văn bản pháp lý có liên quan tới việc xin phép khai
thác, sử dụng nước: Quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh
(nếu có), văn bản cho phép đầu tư, văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu

Thành phần hồ sơ

tiền khả thi (nếu có), bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có), văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật, văn bản phê duyệt đánh giá tác động môi
trường, văn bản phê duyệt quy hoạch liên quan đến việc khai thác, sử dụng
nước.
- Các tài liệu đã sử dụng để lập đề án: Báo cáo nghiên cứu khả thi (thuyết

minh chung và các thuyết minh chuyên đề có liên quan đến nguồn nước),
báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo thiết kế kỹ thuật (các tập thiết
kế kỹ thuật có liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước, quy trình vận
hành công trình khai thác, sử dụng nước đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt),…
9.

Các phụ lục kèm theo Báo cáo khai thác sử dụng nước mặt:
- Bản photocopy các văn bản pháp lý có liên quan tới việc xin phép khai
thác, sử dụng nước: Quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh
(nếu có), văn bản cho phép đầu tư, văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật, văn
bản giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình, văn bản phê duyệt quy trình
vận hành của công trình, )
- Các tài liệu đã sử dụng để lập báo cáo như báo cáo thiết kế kỹ thuật (các
phần có liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước), quy trình vận hành
công trình khai thác, sử dụng nước, …

Số bộ hồ sơ:
02 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt.
Thông tư 02/2005/TT-
BTNMT, ng

2.


Đề án khai thác sử dụng nước mặt kèm theo quy
trình vận hành đối với trường hợp chưa có công
trình khai thác
Thông tư 02/2005/TT-
BTNMT, ng

3.

Báo cáo khai thác sử dụng nước mặt đối với trường
hợp đang có công trình khai thác
Thông tư 02/2005/TT-
BTNMT, ng


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×