Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.34 KB, 106 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
LờI Mở ĐầU
Sự nghiệp đổi mới do đảng ta khởi xớng và lãnh đạo, đã đa nớc ta từ nền kinh tế
mang nặng tính tự cung tự cấp với cơ chế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng
theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Công cuộc đổi mới đang đặt ra cho các Công Ty
nhiều thách thức bởi lĩnh vực kinh doanh đang từng bớc hội nhập với nền kinh tế khu
vực và kinh tế quốc tế. Sự cạnh tranh và khát vọng lợi nhuận đó trở th nh động lực thôi
thúc các Công Ty tăng cờng đổi mới thiết bị, công nghệ, đầu t vào những ngành, nghề
mới và chiếm lĩnh thị trờng. Để quản lý tốt, có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất
kinh doanh hay sản xuất dịch vụ của một Công Ty nói riêng, một nền kinh tế quốc dân
của một nớc nói chung đều cần sử dụng các công cụ quản lý khác nhau, và một trong
những công cụ quản lý đó không thể thiếu kế toán.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi học xong phần lý thuyết về chuyên đề kế
toán, lãnh đạo nhà trờng đã cho sinh viên thâm nhập v o thực tế nhằm củng cố, vận
dụng những lý thuyết chuyên ngành kế toán vào sản xuất, vừa nâng cao năng lực tay
nghề chuyên môn, vừa làm chủ đợc công việc sau khi tốt nghiệp.
Công tác kế toán trong Công Ty chia ra l m nhiều khâu, nhiều phần h nh, giữa
chúng có mối quan hệ chặt chẽ tạo th nh một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả
cao. Thông tin kinh tế có tính hai mặt của mỗi hiện tợng, mỗi quá trình, v kế toán vốn
bằng tiền v các khoản thanh toán cũng vậy. Do đó, việc hạch toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán là đa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực
trạng nguồn vốn, các khoản thu chi, công nợ của Công Ty trong quá trình kinh
doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt kịp thời những thông tin kinh tế cần thiết để đa ra
quyết định tối u nhất về đầu t, chi tiêu trong tơng lai.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu V Thiết Bị Viễn Thông 43, sau khi
tìm hiểu v nhận thấy tầm quan trọng của Vốn bằng tiền trong Công Ty, trên cơ sở
những kiến thức có đợc từ học tập, từ nghiên cứu em đã lựa chọn đề tài Vốn bằng tiền
v các khoản thanh toán tại Công Ty làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo gồm 3 chơng:
Chơng I: Đặc điểm tình hình chung của Công Ty


Chơng II: Nghiệp vụ chuyên môn
Chơng III: Chuyên đề tốt nghiệp
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Để hoàn thành chuyên đề này em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô
chú, anh chị ở phòng kế toán trong Công Ty v sự h ớng dẫn của cô giáo NGUYễN
THị HUYềN TRANG giảng viên khoa kinh tế trờng CĐCN Việt Hung, nhng
thời gian thực tập và lợng kiến thức tích lũy có hạn, quá trình tiếp cận những vấn đề
mới mặc dù rất cố gắng. Song, báo cáo của em khó tránh khỏi những sai xót. Vì vậy,
em rất mong đợc sự góp ý, giúp đỡ của thầy cô giáo v các cô chú, anh chị ở phòng kế
toán trong Công Ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức để bài báo cáo đợc
hoàn thiện tốt nhất và phục vụ cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên:
Đoàn ánh Hồng Giang
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Chơng 1.
ĐặC ĐIểM TìNH CHUNG CủA CÔNG TY VậT LIệU Và THIếT Bị
VIễN THÔNG 43.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty vật liệu và
thiết bị viễn thông 43.
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 là một doanh nghiệp quân đội
thuộc bộ Quốc phòng nên Công Ty có tên gọi ban đầu là V143, đợc tách ra từ một
phân xởng sản xuất linh kiện điện tử của nhà máy Z119 Tổng Cục Hậu Cần. Quyết

định 1987/QĐ ngày 23/9/1972 của chủ nhiệm Tổng Cục Hậu Cần. Năm 1993 Bộ Tr-
ởng Bộ Quốc phòng quyết định đổi tên nhà máy V143 thành Công Ty Vật Liệu và
Thiết Bị Viễn Thông 43. Tên quân sự là nh máy Z143 ngày 16/05/2007 theo quyết
định số 83 của Bộ Trởng Bộ Quốc Phòng đổi tên giao dịch dân sự của nhà máy thành
Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43. Do vậy mà Công Ty có hai tên
- Tên quân sự: Nhà máy Z143
- Tên giao dịch: Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
- Địa chỉ giao dịch: Xã Thụy An Ba Vì - Hà Nội.
- Số ĐT: 0433965390
- Fax: 0433965840
Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 đợc thành lập ngày 23/09/1972
theo quyết định 1987 của Tổng Cục Hậu Cần cơ quan trực thuộc của Công Ty là tổng
công nghiệp quốc phòng. Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 có tổng diện
tích 12,5 ha hiện có 390 ngời năm 2010. Là doanh nghiệp nhà nớc độc lập, có t cách
pháp nhân, chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ trong phạm vị số vốn, tài sản nhà n-
ớc giao, chủ động sản xuất kinh doanh, tự khai thác đầu vào, đầu ra trong hoạt động
đầu t. Công Ty có con dấu riêng, có tài khoản riêng tại ngân hàng thơng mại cổ phần
quân đội chi nhánh Sơn Tây và ngân hàng đầu t và phát triển Sơn Tây. Định hớng sản
xuất kinh doanh đợc thể hiện thông qua các chơng trình kế hoạch dài hạn, ngắn hạn.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Điều này có nghĩa là Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 có tổ chức công tác
kế toán độc lập không phụ thuộc vào công tác kế toán Tổng Công Nghiệp Quốc Phòng.
* Sự Phát triển qua các thời kỳ của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông
43.
Sau khi đợc thành lập công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh, để đạt đ-
ợc kết quả nh ngày hôm nay Công Ty đã trải qua các giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: từ 1972 1976.

Do điều kiện nớc ta lúc này còn nhiều khó khăn, khoa học kỹ thuật còn lạc hậu.
Song, thời kỳ này Công Ty ổn định công tác tổ chức bộ máy quản lý để khẩn trơng bắt
tay vào sản xuất mở rộng và xây dựng thêm nhà xởng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất. Nhiệm vụ sản xuất chính của Công Ty trong thời gian này là sản xuất
các linh kiện điện tử nh: Chiết áp, các tụ điện và điện tử các loại phục vụ cho quân đội,
sửa chữa trang thiết bị khí tài quân sự..
Trong thời gian này Công Ty đặc biệt quan tâm đến việc đa các công nhân, cán
bộ đi đào tạo trong nớc và nớc ngoài đạt trình độ năng lực nghiệp vụ phục vụ cho Công
Ty đạt hiệu quả tốt.
+ Giai đoạn 2: 1976 1986.
Năm 1976, Công Ty đã đẩy mạnh sản xuất, khôi phục, chuyển hớng và mở rộng
chiến lợc kinh tế. Công Ty bắt tay vào chế tạo thử nhiều mặt hàng mới nh: cầu giao,
bánh răng, trục cán cho các loại xe bớc đầu đã thành công.
+ Giai đoạn 3: Từ năm 1986 đến nay.
Do các mặt hàng quân sự Quốc phòng chỉ sản xuất theo quân lệnh nên những
năm 1986 trở đi Công Ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng kinh tế nh: cầu dao, công tắc,
ổ cắm, cầu chì, dụng cụ điện gia đình (chiếm 60%) của Công Ty.
Năm 1990, Công Ty đã đi vào sản xuất day thông tin theo đơn đặt hàng của bộ t
lệnh thông tin.
Năm 1991, Công Ty bắt đầu xây dựng các dây truyền thiết bị công nghệ hiện đại
đa vào sản xuất các loại mặt hàng nh: Dây điện dân dụng, nhựa PVC, bọc dây, cáp điện
động lực.
Năm 1992, Công Ty đã bắt đầu sản xuất dây thông tin dã chiến phục vụ quốc
phòng. Đồng thời nghiên cứu sản xuất dây cáp thông tin từ 1 đôi cho đến 10 đôi phục
vụ quân đội.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Năm 1994 2005, Công Ty đã đợc đầu t chiều sâu nghị quyết 05 của bộ chính

trị đầu t hệ thống dây truyền thiết bị điện tiên tiến hiện đại để sản xuất các loại dây
điện thoại một và dây cáp thông tin 1 đôi cho đến 100 đôi có dây treo. Đồng thời, đẩy
mạnh xây dựng tăng thêm nhà xởng để phát triển sản xuất cơ cấu tại Công Ty, sắp xếp
lại nhân lực lao động, nghiên cứu mở rộng thị trờng đa ra những sản phẩm mới với mẫu
mã hình thức phù hợp với thị yếu ngời tiêu dùng.
Trong năm 2006, Công Ty đã đầu t xây dựng mở rộng phân xởng sản xuất, với
dây truyền máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến để nâng cao về số lợng, chất lợng sản
phẩm.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ và tác dụng của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn
Thông 43 đối với nền kinh tế địa phơng và đất nớc:
Công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43 có các nhiệm vụ và chức năng sau:
- Sản xuất cáp đồng trục các loại.
- Sản xuất dây và cáp thông tin kinh tế các loại.
- Sản xuất dây và cáp dẫn các loại.
- Sản xuất sản phẩm khí cụ điện, các sản phẩm cơ khí, các sản phẩm bằng nhựa
và gỗ.
- Dây và cáp dẫn điện các loại
- Kinh doanh vật t thiết bị chậm luân chuyển và hàng thanh lý.
1.1.3. Một số kết quả đạt đợc của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Trong năm 2008 2009 là hai năm đất nớc có nhiều thay đổi về thị trờng hàng
hoá, có nhiều Công Ty gặp khó khăn về nguồn vốn sản xuât và nơi tiêu thụ sản phẩm.
Do vậy, nhiều Công Ty có xu hớng cổ phần hóa. Mặc dù vậy, Công Ty vẫn đứng vững
và vợt qua đạt kết quả tốt.
Tình hình tài chính chung của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 đợc
thể hiện cụ thể qua các chỉ tiêu dới đây:
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Bảng 1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty vật liệu

và thiết bị viễn thông 43 năm 2008 2009
chỉ tiêu Đvt 2008 2009 So sánh
Tuyệt đối Tơng đối (%)
1. Vốn
Trđ 31.542 33.084 1.542 105
- cố định
Trđ 26.849 28.082 1.233 104,6
- lu động
Trđ 4.693 5.002 309 106,6
2.Số lao
động
Ngời 350 380 30 108,6
3.Doanh thu
Trđ 51.000 59.532 8532 116,7
4.Lợi nhuận
Trđ 1.500 1.580 80 105,3
5.Lợi nhuận
BQ
Trđ 0,0475 0,0478 0,0003 100,6
( Phòng kế toán cung cấp số liệu)
Nh vậy, nhìn vào bảng chỉ tiêu trên ta thấy đợc trong năm 2009 Công Ty đã
hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra năm sau cao hơn năm trớc. Do nhu cầu của thị trờng
cùng với sự sáng tạo của ban lãnh đạo, hoạt động không ngừng đổi mới và phát triển
quy mô sản xuất đợc thể hiện ở một số chỉ tiêu sau:
* Vốn: Do nhu cầu về mở rộng sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm đáp
ứng đợc nhu cầu của thị trờng, Công Ty đã đầu t thêm vốn vào sản xuất, vốn trong năm
2009 đó tăng 105% tơng ứng với 1,542 triệu đồng so với năm 2008. Trong đó vốn cố
định tăng 104,6% tơng ứng với 1,233 triệu đồng, vốn lu động tăng 106,6% tơng ứng
với 309 triệu đồng.
* Doanh thu: Doanh thu Năm 2009 tăng so với năm 2008 là 116,78% tơng ứng

với chênh lệch 8.532 triệu đồng. Công Ty có đợc kết quả nh vậy là nhờ vào kinh
nghiệm sản xuất kinh doanh và sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc, sự nỗ lực của cán bộ
công nhân viên trong Công Ty đã l m việc hết mình. Tuy nhiên, kết quả đạt đợc vẫn
cha cao.
* Lợi nhuận:
Trong kinh doanh, bất cứ Công Ty nào cũng đặt lợi nhuận lên hàng đầu, đó cũng
là mục tiêu quan trọng nhất mà các nhà đầu t quan tâm. Năm 2009, lợi nhuận của Công
Ty Vât Liệu và Thiết Bị Viễn Thông tăng 105,3% tơng ứng với chênh lệch là 80 triệu
đồng so với năm 20008. Nh vậy, mức tăng chỉ tiêu lợi nhuận là bình thờng không có
nhiều biến đổi so với năm trớc.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
* Lợi nhuận bình quân:
Nhìn chung lợi nhuận bình quân của Công Ty là tăng đều đều không có gì nổi
bật, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 100,6%.
* Số lợng lao động:
Công Ty mở rộng quy mô sản xuất nên nhu cầu về nhân lực trong Công Ty cũng
tăng lên. Tỷ lệ lao động năm 2009 tăng 108,6% tơng ứng với 30 lao động so với năm
2008. Trên đà phát triển của Công Ty thì số lao động của Công Ty trong các năm tới sẽ
cũng tăng thêm nữa.
1.2. Tổ chức quản lý và sản xuất của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn
Thông 43.
1.2.1. Tổ chức quản lý tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện nay của Công Ty tơng đối gọn nhẹ phù hợp
với đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh, đợc bố trí theo hình thức trực tuyến.
SƠ Đồ 1: SƠ Đồ Bộ MáY QUảN Lý CủA CÔNG TY VậT LIệU Và THIếT Bị VIễN
THÔNG 43.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2

7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Ghi chú:
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp
Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 là một doanh nghiệp nhà nớc độc
lập có quy mô lớn. Do vậy, cơ cấu tổ chức của Công Ty đợc thiết kế trên cơ sở các quy
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Chính ủy kiêm
PGĐ hành chính
Giám Đốc
Công Ty
PGĐ Kỹ thuật
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kiểm
nghiệ
m
Phòng
tổ chức
lao
động
Phòng
t i
chính
Phòng
chính

trị
Phòng
h nh
chính
PX sản xuất
h ng quốc
phòng
PX sản xuất
h ng kinh tế
PX cơ khí PX khí cụ điện
Phòng
kế
hoạch
vật tư
kinh
doanh
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
định của luật doanh nghiệp nhà nớc và thực tế hoạt động kinh doanh của Công Ty cụ
thể cơ cấu hoạt động bao gồm:
Ban Giám Đốc, các phòng chức năng, các phân xởng sản xuất.
Ban Giám Đốc có chức năng nhiệm vụ:
* Giám Đốc Công Ty:
Là ngời đại diện pháp nhân của Công Ty có quyền hành cao nhất trong Công
Ty. Tổ chức điều hành hoạt động của Công Ty theo đúng đờng lối chính sách của Đảng
và nhà nớc. Chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh của Công Ty, làm tròn nghĩa vụ
đối với nhà nớc theo quy định đã ban hành.
* Chính ủy kiêm phó Giám Đốc hành chính:
Là ngời chịu trách nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn Công Ty.

Là ngời trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực hành chính, hậu cần, nhà trẻ, quân y.
* Phó Giám đốc kỹ thuật:
Là ngời giúp việc cho Giám đốc có nhiệm vụ quyết định xây dựng báo cáo, điều
hành sản xuất, Chủ tịch hội đồng nâng bậc lơng cho cán bộ công nhân viên. Công Ty
gồm 7 phòng với chức năng nhiệm vụ tổ chức khác nhau:
- Phòng hành chính hậu cần: Là bộ máy giúp việc cho Ban Giám đốc về công
tác hành chính. Có chức năng nhiệm vụ quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị văn
phòng, nhà ở, đất đai. Lập kế hoạch chăm lo đời sống cho toàn đơn vị, tổ chức tuần tra,
canh gác đảm bảo an toàn trong đơn vị
- phòng kế hoạch vật t kinh doanh : Có chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch,
cung ứng vật t cho các tổ đội sản xuất kinh doanh đảm bảo chất lợng số lợng để sản
xuất đúng tiến độ, đúng kỹ thuật. Quan hệ với các đối tác để tiêu thụ sản phẩm. Tham
mu cho Ban Giám Đốc về việc đề ra quy chế, đảm bảo vật t từ khi mua về đến khi đa
vào sản xuất, chống thất thoát hao hụt.
- Phòng tổ chức lao động : Có chức năng nhiêm vụ : xác định nhu cầu nhân lực
cơ cấu biên chế, các bộ phận quản lý sản xuất để trả lơng thởng phạt kỷ luật. Giải
quyết các chế độ chính sách, các nguyên tắc thủ tục việc tăng , giảm nhân sự, các chế
độ chính sách mà nhà nớc quy định nh : Lao động, bảo hiểm, phúc lợi. Quản lý lực l-
ợng lao động cũng có hồ sơ lý lịch, sổ BHXH điều phối lao động kịp thời theo yêu cầu
sản xuất.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
- Phòng tài chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công Ty .
Tổng hợp tính toán từng mục cho phí theo cấu tạo giá thành. Tiết kiệm chi phí đúng
quy định phân bổ vốn, đúng đối tởng. Nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cung cấp số liệu
kịp thời giúp Ban Giám Đốc đa ra quyết định kinh doanh hợp lý.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ thực hiện kế hoạch, sử dụng kỹ thuật máy móc
trong sản xuất, thiết kế chế thử sản phẩm. Nghiên cứu phát minh những sản phẩm mới

của Công Ty , đảm bảo chất lợng sản phẩm, an toàn lao động.
- Phòng kiểm nghiệm: Có chức năng nhiệm vụ kiểm tra chất lợng những sản
phẩm đã hoàn thành để đa vào đóng gói, phát hiện ra các lỗi của sản phẩm cha đạt yêu
cầu, phân loại sản phẩm, duy trì chất lợng sản phẩm tham mu cho Ban Giám Đốc về kế
hoạch phơng pháp kiểm tra chất lợng sản phẩm tiết kiệm đạt hiệu quả cao.
- Phòng chính trị: Có chức năng nhiệm vụ cập nhật thông tin, các chế độ chính
sách của Đảng, Nhà Nớc, các bảo mật thông tin quốc phòng, tham mu cho Ban Giám
Đốc Công Ty thực hiện đợng lối chính sách đúng đắn của Đảng và nhà nớc ban hành.
Bộ phận sản xuất gồm 4 phân xởng:
- Phân xởng sản xuất khí cụ điện: Chủ yếu là sản xuất các sản phẩm đồ điện
phục vụ nhu cầu thị trờng, các đơn vị đặt hàng.
- Phân xởng sản xuất hàng quốc phòng: Chuyên sản xuất các mặt hàng phục vụ
cục công nghiệp quốc phòng.
- Phân xởng sản cơ khí: Chủ yếu sản xuất ra các sản phẩm cơ khí cho Công Ty
Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43, khách hàng đặt.
- Phân xởng sản xuất hàng kinh tế: Chuyên sản xuất các hàng đồ điện dân
dụng, các loại dây điện
1.2.2: Tổ chức sản xuất tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 là một Công Ty nhà nớc, có t cách
pháp nhân, đợc nhà nớc giao vốn, giao tài sản chủ động sản xuất phục vụ cho quốc
phòng, cho sản xuất kinh doanh. Tất cả các mặt h ng s ản xuất ra đều đợc tiêu thụ trên
thị trờng và các đơn vị đặt hàng theo kế hoạch.
Sơ đồ 2: QUY TRìNH CôNG NGHệ SảN XUấT CP THôNG TIN KIM LOạI
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Vật liệu chuẩn bị là đồng đỏ, thiết bị chuẩn bị là máy kéo đơn và một số vật liệu
và thiết bị phụ khác.
(1) Dùng máy vuốt dây đồng để luồn dây qua các khuôn và puli bộ phận ủ mềm thu

vào lô dây thu.
(2) Giá lắp lô dây vào đầu giá lắp ra dây, điều chỉnh ra dây cho máy hoạt động, kiểm
tra độ căng của đôi dây để điều chỉnh đầu thu.
(3) Bọc nhựa đổ từ từ vào phễu nạp liệu, khi thấy nhựa điện ra đầu vuốt thì kiểm tra
bề mặt nhựa, khi thấy nhựa có độ bóng mịn kiểm tra độ đồng tâm của dây, nếu
đạt yêu cầu thì đổ nhựa v o phễu tiến h nh chạy liên tục.
(4) Thao tác: Bó sợi PP có nhóm dây thứ nhất, thứ hai v bó cho 2 tổ dây cuốn lại v
nhồi đầu bện màng cho 4 tổ dây.
(5) Luồn dây thép qua hệ thống puli, nắm dây vào đầu bọc nhựa luồn lõi dây cho
nilon qua puli m ng vuốt nhôm. kéo luôn cả phần chân v o đầu bọc nhựa.
(6) Thu dây sản phẩm ho n th nh v o ô dây
(7) Đem nhập kho sản phẩm.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Vật tư
Kéo ủ dây
đồng
Bọc nhựa
dây ruột
Đánh chéo
dây đôi
Thu dây
sản phẩm
Bọc nhựa
vỏ ngo i
cáp, vuốt
nhôm, bọc
nhựa dây
treo
Bó sợi, bôi
dầu cuốn

m ng chịu
nhiệt
KCS bao
gói, nhập
kho
1
1
1
2
1
3
1
5
1
6
1
7
1
4
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn
Thông 43.
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán trong Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công Ty, trình độ quản lý tổ
chức bộ máy hạch toán kế toán theo mô hình tập trung, đợc tổ chức phân nhiệm vụ
từng chức danh rõ ràng. Kế toán tập trung, tổng hợp các số liệu, thu thập chứng từ ghi
chép vào sổ sách và lập báo cáo từng tháng, quý, năm. Công tác kế toán đợc lập và
triền khai do trởng phòng tài chính thực hiện dới sự chỉ đạo của Công Ty. Phòng kế

toán có 3 thành viên, mỗi thành viên có chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhng thống
nhất về bộ máy kế toán.
Sơ đồ 3: SƠ Đồ Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN
Ghi chú:
Quan hệ trực tiếp chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Trởng phòng kế toán: Là ngời điều hành mọi công tác kế toán, chịu trách nhiệm
trớc giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán, quản lý mọi chi phí đợc hàch toán
lên báo cáo tài chính ban giám đốc kí duyệt
Kế toán viên:
- Kế toán vật liệu, TSCĐ, lơng, BHXH kiêm thủ quỹ có nhiệm vụ ghi phiếu thu,
phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất. Tính toán lơng, tính tổng hợp tính giá thành sản
phẩm, quản lý tiền mặt.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Trưởng phòng kế toán
Kế toán vốn bằng
tiền,kế toán thanh
toán, thuế, tổng hợp
chi phí tính giá
thành
Kế toán vật liệu,
TSCĐ, tiền lương,
BHXH kiêm thủ
quỹ
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
- Kế toán viên vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, thuế, quỹ doanh nghiệp tập hợp
chi phí, tính giá thành, xác định kết quả tiêu thụ, có nhiệm vụ ghi sổ số vốn Công Ty
có, số vốn đi vay, số thành phẩm gửi bán, đã bán. Theo dõi nguồn vốn tăng giảm,

doanh thu, giảm trừ để làm báo cáo.
1.3.2 Hình thức kế toán và các chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty Vật Liệu và Thiết
Bị Viễn Thông 43
* Hình thức ghi sổ kế toán tại Công Ty.
Để phản ánh đầy đủ kịp thời, Công Ty sử dụng sổ sách kế toán là nhật ký chứng
từ. Hình thức này yêu cầu nhân viên có trình độ chuyên môn cao so với các hình thức
khác. Hình thức này giúp cho công việc phát triển hệ thống kế toán quản trị của Công
Ty đợc xác định chi tiết, chính xác nhất.
Sơ đồ 4: SƠ Đồ LUÂN CHUYểN CủA HìNH THứC Kế TON NHậT Kí CHứNG Từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Chứng từ gốc:
Phiếu thu - chi
Giấy báo Nợ - Có
Hoá đơn GTGT
.
Bảng kê số 1,2,11
NKCT số 1,2,5,8
Sổ chi tiết các TK
111,112,131,331
Sổ cái TK
111,112,131,331
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
13

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Giải thích quy trình ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đợc kiểm tra, lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các chứng từ, bảng kê, sổ (thẻ) kế toán chi tiết có liên quan.
+ Đối với các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính
phân bổ thì các chứng từ gốc trớc hết phải đợc tập hợp và phân loại trong các bảng
phân bổ, sau đó lấy số liệu, kết quả của bảng phân bổ ghi vào bảng kê và nhật ký
chứng từ có liên quan.
+ Đối với các nhật ký chứng từ đợc ghi căn cứ vào bảng kê, sổ (thẻ) kế toán chi
tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ (thẻ) kế toán chi tiết cuối tháng
chuyển số liệu vào nhật lý chứng từ.
Cuối tháng, cộng số liệu trên sổ (thẻ) kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp chi
tiết, đồng thời tổng cộng các số liệu từ bảng kê và sổ (thẻ) kế toán chi tiết để vào các sổ
nhật ký chứng từ, từ đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chứng từ l m c ăn cứ để vào sổ
cái các tài khoản. Sau khi vào sổ cái xong, kế toán cộng tổng số liệu chi tiết theo từng
tài khoản trên sổ cái để đối chiếu với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết.
Số liệu trên sổ cái, bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản đợc dùng
làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
1.3.3 * Chế độ kế toán đang áp dụng tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43
+ Niên độ kế toán và đồng tiền sử dụng trong ghi sổ kế toán của Công Ty:
Niên độ kế toán tại công ty bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 năm dơng
lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kế toán tại Công Ty là: Đồng Việt
Nam(VNĐ)
+ Phơng pháp hạch toán thuế GTGT tại Công Ty :
Công Ty hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ vì khi mua vật t hàng
hoá số thuế phản ánh vào tài khoản 133 và TK 511 là giá cha thuế.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty:
Là doanh nghiệp sản xuất nên Công Ty tiến hành phơng pháp hạch toán kê khai

thờng xuyên và tính giá hàng tồn kho theo phơng pháp bình quân gia quyền. Việc áp
dụng phơng pháp này giúp Công Ty giám sát chặt chẽ khả năng biến động hàng hoá
trên thị trờng, cũng nh việc hàng hoá xuất bán cho nên công tác kế toán, hệ thống tài
khoản đợc áp dụng hợp lý chi tiết. Các tài khoản liên quan đến chi phí, doanh thu, giá
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
vốn, hàng tồn kho, phòng kế toán tiếp tục phân nhỏ theo mặt hàng, giúp cho kế toán
theo dõi số liệu, số phát sinh và tổng hộ viết báo cáo.
+ Phơng pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) tại Công Ty:
Công Ty sử dụng phơng pháp khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206 ngày
12/12/2006 của Bộ tài chính,đó là phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng. Đây là phơng
pháp đơn giản nhất khá phổ biến đợc nhiều doanh nghiệp áp dụng để tính khấu hao
TSCĐ.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Chơng II:
CáC NGHIệP Vụ CHUYÊN MÔN TạI CÔNG TY VậT LIệU Và
THIếT Bị VIễN THÔNG 43
2.1/ Kế TOáN VốN BằNG TIềN Và CáC KHOảN THANH TOáN TạI CôNG TY VậT
LIệU Và THIếT Bị VIễN THôNG 43.
2.1.1/ Tổ chức quản lý vốn bằng tiền v các khoản thanh toán tại Công Ty Vật Liệu
v Thiết Bị Viễn Thông 43.
* Nội dung Vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lu động trong Công Ty, đợc hình th nh
chủ yếu trong quá trình bán h ng v các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền trong Công Ty bao gồm Tiền Mặt tồn quỹ và Tiền gửi ngân hàng.

Đây là hai hình thức sử dụng tiền chủ yếu m Công Ty đang sử dụng, Công Ty không
sử dụng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Hai ngân hàng chủ yếu để Công Ty gửi và rút tiền khi cần thiết là:
+ Ngân h ng thơng mại cổ phần quân đội
+ Ngân h ng đầu t và phát triển Sơn Tây
Công tác quản lý của vốn bằng tiền trong Công Ty đợc quản lý hết sức chặt chẽ
v chi tiết thông qua các nguyên tắc sau:
+ Đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kê toán là đồng Việt Nam (VNĐ)
+ Tiền mặt thuộc một bộ phận của tài sản lu động nên nó rất dễ bị hao hụt, mất
mát, dễ cháy, do đó luôn đợc bảo quản trong két sắt do thủ quỹ chịu trách nhiệm cất
giữ.
+ Mọi khoản thu chi hàng ngày đều phải có phiếu thu, phiếu chi và xác nhận
của kế toán trởng.
+ Công Ty hạch toán chi tiết tiền gửi tại hai ngân hàng và khi thực hiện thanh
toán qua ngân hàng tuyệt đối tuân thủ những quy định và hớng dẫn của ngân hàng, th-
ờng xuyên kiểm tra, đối chiếu số tiền gửi tại ngân hàng và sổ sách tại Công Ty.
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ giao dịch trên t i khoản của ngân h ng v khách
h ng thi phải có giấy báo nợ, giấy báo có của ngân h ng. Khi nhận đợc các chứng từ
này kế toán căn cứ vào đó để hạch toán và kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm
theo.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
* Nội dung các khoản thanh toán
Các khoản thanh toán trong Công Ty bao gồm các khoản phải thu v các khoản
phải trả.
+ Khoản phải thu:
Các khoản phải thu trong Công Ty bao gồm: Các khoản phải thu của khách h ng
về bán sản phẩm, h ng hóa, thu tiền ho n ứng, thu tiền từ cấp trên chuyển xuống ..

+ Các khoản phải trả:
Các khoản phải trả bao gồm: Phải trả cho ngời bán vật t, hàng hóa, chi trả lơng,
BHXH và các chế độ của ngời lao động, chi trả tạm ứng, công tác phí ..
Việc hạch toán các khoản thanh toán cũng đợc Công Ty quản lý chặt chẽ v chi
tiết.
+ Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tợng phải thu, phải trả, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán nợ của các đối tợng.
+ Định kỳ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi
v số còn nợ đối với từng đối tợng.
2.1.2: Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền v các khoản thanh toán tại Công Ty vật liệu
v Thiết Bị Viễn Thông 43
a/ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu ( Mẫu số 01 TT/BB)
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 TT/BB)
- Biên lai thu tiền( Mẫu số 06 TT/HD)
- Bảng kiểm kê quỹ( Mẫu số 07 TT/HD)
- Giấy báo nợ
- Giấy báo Có
- Uỷ nhiệm thu
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 03 TT)
- Bảng sao kê của ngân h ng
- Giấy thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 04 TT)
- Hóa đơn bán hàng ( Mẫu số 02 GTGT 3LL)
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTGT 3LL)
- Bảng kê chi tiền ( Mẫu số 09 TT)
Ngo i ra còn sử dụng một số chứng từ liên quan khác
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
b/ Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07 DN)
- Bảng kê số 1 (Mẫu số S04b1 DN)
- Bảng kê số 2 (Mẫu số S04b2 DN)
- Nhật ký chứng từ số 1( Mẫu số S04a1 DN)
- Nhật ký chứng từ số 2 (Mẫu số S04a2 DN)
- Sổ cái TK 111,112,131,331 ( Mẫu số S05 DN)
- Sổ chi tiết TK 131,331 ( Mẫu số S31 DN)
- Nhật ký chứng từ số 8 (Mẫu số S04a8 DN)
- Bảng kê số 11 (Mẫu số S04b11 - DN)
- Sổ tiền gửi ngân h ng ( Mẫu số S08 DN)
c/ Tài khoản kế toán sử dụng, nội dung, kết cấu.
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 331: Phải trả ngời bán
* TK 111: Tiền mặt
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu- chi - tồn quỹ tiền mặt
của Công Ty.
Nội dung Kết cấu:
* TK 112: Tiền gửi ngân hàng:
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Nợ TK 111 Có
Các khoản tiền mặt
nhập quỹ.
Số tiền mặt phát hiện
thừa khi kiểm kê
Số tiền mặt giảm
khi xuất quỹ

Số tiền mặt phát
hiện thiếu khi kiểm kê
SD: Số tiền mặt tồn quỹ
cuối kỳ
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động
tăng giảm của các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Nội dung- kết cấu:
* TK 131: Phải thu của khách hàng
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phảI thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu với khách hàng.
Nội dung Kết cấu
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Nợ TK 112 Có
- Các khoản tiền
gửi vào ngân hàng
- Các khoản tiền
rút ra khỏi ngân
hàng
SD: Số tiền hiện còn
gửi tại ngân hàng
Nợ TK 131 Có
+Số tiền phải thu của khách
hàng
+Số tiền thừa cho khách hàng trả
lại
+Số tiền do khách hàng trả nợ
+Số tiền nhận ứng trước, trả trước

của khách hàng
+Số tiền giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán cho khách hàng.
SD: Số tiền còn phải thu
của khách hàng
SD: Số tiền đã thu > Số phải
thu hoặc số tiền ứng trước
của khách hàng
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
* TK 331: Phải trả ngời bán
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
nợ phải trả của Công Ty cho ngời bán, nhà cung cấp theo hợp đồng kinh tế đã kí kết.
Nội dung kết cấu:
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Nợ TK 331 Có
+ Số tiền đã trả cho người
bán kể cả số tiền ứng trước.
+ Khoản giảm gía hàng bán,
CKTM, CKTT, giá trị vật tư
trả lại người bán
+ Số còn phải trả cho người bán
+ Điều chỉnh chênh lệch giữa giá
tạm tính< giá thực tế( Trong trư
ờng hợp hoá đơn về trước hàng về
sau)
SD: Phản ánh số đã trả > Số
phải trả

SD: Số còn phải trả ngư
ời bán
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
d/ Quy trình kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ ghi sổ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công Ty vật liệu v Thiết Bị Viễn Thông 43 đợc luân chuyển theo trình tự sau:
Sơ đồ 5: SƠ Đồ LUÂN CHUYểN CHứNG Từ Kế TOáN VốN BằNG TIềN Và CáC
KHOảN THANH TOáN TạI CÔNG TY VậT LIệU Và THIếT Bị VIễN THÔNG 43
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ:
+ Hàng ngày từ chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có .)
kế toán vào sổ quỹ, bảng kê số 1,2,11, vào nhật ký chứng từ số 1,2,5,8, sổ chi tiết các
tài khoản.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Bảng kê số
1,2,11
NKCT số 1,2,5,8
Sổ chi tiết các TK
111,112,131,331
Sổ cái TK
111,112,131,331
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ

21
Chứng từ gốc:
- Phiếu thu - chi
- Giấy báo Nợ Có
- ..
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Nếu các nghiệp vụ căn cứ trực tiếp Từ bảng kê 1,2,11 thi cuối tháng kế tóan cộng
tổng số liệu vào nhật ký chứng từ.
+ Cuối tháng từ nhật kí chứng từ số 1,2,5,8 kế toán vào sổ cái TK
111,112,131,331 và từ sổ chi tiết TK 111,112,131,331 vào bảng tổng hợp chi tiết. Kế
toán đối chiếu kiểm tra giữa sổ cái TTK 111,112,131,331 và bảng tổng hợp chi tiết để
kiểm tra tính chính xác.
Sau đó từ bảng kê số 1,2,11, bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái TK 111, 112, 131,
331 vào báo cáo tài chính.
2.2/ Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty vật liệu và
thiết bị viễn thông 43.
2.2.1/ Giới thiệu chung về Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại Công Ty.
Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ là những yếu tố cơ bản nhất của quá trình sản
xuất kinh doanh, nó tham gia thờng xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất để hình
thành nên thực thể của sản phẩm.
Quản lý tốt nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ khâu thu mua, bảo quản đến sử
dụng là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý tài sản của Công Ty.
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu kinh doanh của Công Ty Vật Liệu và
Thiết Bị Viễn Thông 43 chia ra các loại nh sau:
+ Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất nh: Dây đồng, nhựa PEHD
+ Nguyên vật liệu phụ: Nhôm, chỉ, hạt màu
+ Công cụ dụng cụ: Dầu mỡ .
+ Vật liệu khác: Bao bì đóng gói, .

+ Phụ tùng thay thế:Là những phụ tùng Công Ty mua về để thay thế bộ phận
máy móc, phơng tiện vận tải: Xăm, lốp, vòng bi .
Do đó nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có thể coi là nền tảng vững chắc bớc vào
sản xuất, nhờ có nguyên vật liệu mà tạo ra đợc sản phẩm để phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.
* Nguồn nhập nguyên vật liệu:
+ Công ty cổ phần Trần Phú
+ Công ty TNHH Thành An
+ Công ty TNHH Kim Quang
+ Công ty cổ phần thiết bị Mai Anh
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
2.2.2/ Thủ tục quản lý, cấp phát nguyên vât liệu, công cụ dụng cụ Công Ty vật liệu v
Thiết Bị Viễn Thông 43
a/ Thủ tục quản lý:
Kế toán trởng thờng xuyên tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp về số lợng nhập
xuất tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Kiểm tra chặt chẽ số lợng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hàng ngày 1 cách chính xác về số lợng công cụ dụng
cụ xuất ra.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ nhà nớc. Phải lập báo cáo cần thiết và cung cấp
thông tin về vật liệu công cụ dụng cụ ở mỗi khâu thu mua, bảo quản, sử dụng và dự trữ.
Định kỳ phải kiểm kê đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ theo chế độ quy định,
cung cấp thông tin về vật liệu, công cụ dụng cụ tham gia vào việc phân tích tình hình
kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sử dụng theo yêu
cầu cảu công việc một cách chi tiết, tiết kiệm và hiệu quả.
b/ Thủ tục cấp phát nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào giấy nhập hàng, khi hàng về đến nơi thì lập bảng

kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thu nhận cả về mặt số lợng và quy cách. Căn cứ
vào kết quả thực tế ghi vào biên bàn kiểm nhận sau đó bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu
nhập kho vật t trên cơ sở hoá đơn giấy giao nhận và biê bản giao nhận. Sau đó giao cho
kế toán nguyên vật liệu ghi sổ vật liệu thực nhập vào phiếu để làm căn cứ ghi sổ.
Thủ tục xuất kho: Khi có tờ trình hay giấy phép, đơn xin cấp phát nguyên vật
liệu công cụ dụng cụ hay quyết định xin cấp phát nguyên vật liệu của cấp trên. Kế toán
nguyên vật liệu căn cứ vào đó lập và viết phiếu xuất kho, ký và đóng dấu xuất kho.
c/ Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty vật liệu v Thiết Bị Viễn
Thông 43.
Hiện nay Công Ty vật liệu v Thiết Bị Viễn Thông 43 đang áp dụng tính giá hàng tồn
kho theo phơng pháp bình quân gia quyền( bình quân cả kỳ dự trữ)
Đơn giá bình
quân cho cả kỳ dự
trữ
=
Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ
Số lợng NVL tồn đầu kỳ + Số lợng NVL nhập trong kỳ
- Trị giá thực tế của vật liệu xuất kho đợc tính theo công thức:
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
23
=
=
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
Trị giá của vật liệu, công cụ dụng cụ = Số lợng xuất kho x đơn giá bình quân
- Trị giá của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:
Trị giá
NVL-
CCDC
nhập

kho
=
Giá
mua
trên
hóa
đơn
+
Chi
phí
mua
+
Các
khoản
thuế
không đ-
ợc khấu
trừ
-
Các
khoản
giảm
trừ
2.2.3/ Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty vật liệu v Thiết
Bị Viễn Thông 43.
Hiện nay Công Ty áp dụng phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ là phơng pháp thẻ song song.
SƠ Đồ 6: SƠ Đồ Kế TOáN CHI TIếT NGUYÊN VậT LIệU CÔNG Cụ DụNG Cụ TạI
CÔNG TY VậT LIệU Và THIếT Bị VIễN THÔNG 43:
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ:
+ Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi số lợng nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ nhập xuất vào thẻ kho, song thủ kho phải chuyển chứng từ nhập
xuất - tồn cho phòng kế toán kèm theo sổ chứng từ giao nhận cho thủ kho lập và vào
sổ chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
Thẻ kho
Chứng từ
nhập xuất
Sổ chi tiết NVL ,
CCDC
Bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn
+ Xuất kho NVL, CCDC
+ Kiểm kê phát hiện
thiếu NVL, CCDC
+ Đánh giá lại NVL,
CCDC
24
=
=

+
+
+
+
-

-
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng CĐCN Việt - Hung Báo cáo tốt nghiệp
+ Cuối tháng từ sổ chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kế toán vào bảng
tổng hợp nhập xuất tồn
+ Kế toán đối chiếu giữa thẻ kho và sổ chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
để kiểm tra tính chính xác.
a/ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t, h ng hóa (Mẫu số 05 VT)
- biên bản kiểm kê vật t (Mẫu số 08 VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu số 07 VT)
- Thẻ kho (Mẫu số S12 DN)
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
b/ Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( Mẫu số S10 DN)
- Nhật kí chứng từ số 7 ( Mẫu số s04a7 DN)
- Bảng kê số 4 ( Mẫu số S04b4 DN)
- Bảng kê số 5 ( Mẫu số S04b5 DN)
- Bảng tổng hợp chi tiết NVL - CCDC (Mẫu số S11- DN)
- Sổ cái TK 152,153 (Mẫu số S05 DN)
c/ Tài khoản kế toán sử dụng, nội dung, kết cấu
* TK 152 Nguyên vật liệu
* TK 153 Công cụ dụng cụ
Tác dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu,
cụng cụ dụng cụ v tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong Công Ty.
sVTH: Đoàn ánh Hồng Giang - Lớp: 31 CĐN - KT2
+ Xuất kho NVL, CCDC

+ Kiểm kê phát hiện
thiếu NVL, CCDC
+ Đánh giá lại NVL,
CCDC
25

×