Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 27 trang )

(1919-1929)
* Hoàn cảnh .
* Hoàn cảnh .
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ I,
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ I,
trật tự Vecxai-Oasinhton đ"ợc
trật tự Vecxai-Oasinhton đ"ợc
thiết lập có lợi cho các n"ớc thắng
thiết lập có lợi cho các n"ớc thắng
trận (trong đó có Pháp).
trận (trong đó có Pháp).
- Sau chiến tranh Pháp bị tàn phá
- Sau chiến tranh Pháp bị tàn phá
nặng nề.
nặng nề.
- CM tháng m"ời Nga thành công
- CM tháng m"ời Nga thành công
1917. Nhà n"ớc Xô Viết thành
1917. Nhà n"ớc Xô Viết thành
lập, quốc tế Cộng sản ra đời. =>
lập, quốc tế Cộng sản ra đời. =>
tác động đến cách m ng VN.
tác động đến cách m ng VN.
Pháp tiến hành KTTĐ
Pháp tiến hành KTTĐ
lần II ở Đông D"ơng (
lần II ở Đông D"ơng (
trong
trong
ú cú VN)


ú cú VN)
CHNH SCH KHAI THC THUC A LN TH
HAI CA THC DN PHP(1919-1929)
- Môc ®Ých:
- Môc ®Ých:
+ Bï ®¾p thiÖt h¹i sau
+ Bï ®¾p thiÖt h¹i sau
chiÕn tranh
chiÕn tranh
+ Kh«i phôc l¹i ®Þa vÞ
+ Kh«i phôc l¹i ®Þa vÞ
trong thÕ giíi t" b¶n.
trong thÕ giíi t" b¶n.
CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ
HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP(1919-1929)
Một mặt thực dân Pháp tăng cường bóc lột trong nước,
mặt khác tăng cường bóc lột thuộc địa
CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ
HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP(1919-1929)
* Nguyên nhân thực dân Pháp
đẩy mạnh việc khai thác thuộc địa
ở Việt Nam:
-
Vị trí địa lí thuận lợi
-
TNTN phong phú, nhân công
nhiều, giá rẻ.
-
Tình hình chính trị sau CT thế
giới thứ nhất tương đối ổn định.

-> Điều kiện TL để Pháp đẩy mạnh
việc khai thác, bóc lột.


Những nguyên tắc cơ bản trong chính sách đầu
tư của Pháp ở Đông Dương.
-
Chỉ đầu tư vào các lĩnh vực dễ kiếm lợi nhuận, vốn bỏ ra
ít nhất nhưng thu được lợi nhuận nhiều nhất.
-Đầu tư để bóc lột thuộc địa chứ không nhằm phát triển
KT thuộc địa.
-
Đầu tư vào những ngành những lĩnh vực không được
cạnh tranh với nền KT của chính quốc
Cuộc khai thác thuộc địa lần hai diễn ra chủ yếu trên
những lĩnh vực sau:
* Về kinh tế:
-
Nông nghiệp: Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất để lập đồn
điền trồng lúa và cao su.
- Công nghiệp:
+ Đầu tư vào khai mỏ chủ yếu là mỏ
than
+ Xây dựng mở rộng công ty khai thác
chế biến.
Nhà máy xe lửa Trường Thi
Nhà máy xe lửa Trường Thi
PHÁT
PHÁT
TRIỂN

TRIỂN
CÁC
CÁC
NGÀNH
NGÀNH
CÔNG
CÔNG
NGHIỆP
NGHIỆP
PHỤC
PHỤC
VỤ
VỤ
CHO
CHO
KHAI
KHAI
THÁC
THÁC
Thương nghiệp:
-
Thành lập hệ thống chợ.
-
Đánh thuế cao hàng hóa
nước ngoài nhập vào Việt
Nam như Nhật, Trung Quốc…
để độc chiếm thị trường Việt
Nam.
Do vậy, trước chiến tranh
số hàng hóa của Pháp chiếm

37% đến 1920 chiếm 63%.
* Giao thông vận tải
Xây dựng, mở rộng các loại đường bộ, đường sắt, đường
hàng không và các cầu cảng.
Phố Hàng Đào năm 1926
Cầu Long Biên năm 1925
Phố Tràng Tiền năm 1921
Tuyến đường sắt xuyên
Việt được xây dựng từ
1902
Độc quyền về tài chính- ngân hàng
Ngân hàng Đông Dương
.
.
* Về chính trị:
- Mọi quyền hành tập trung vào tay Pháp tuy nhiên chúng
vẫn duy trì chế độ phong kiến, tay sai để làm công cụ bóc
lột.
- Thi hành chính sách chia để
trị: Chia VN thành 3 kì
Bắc kì
Trung kì
Nam kì
*V v¨n ho¸ - gi¸o dôcề
*V v¨n ho¸ - gi¸o dôcề
-
Thực hiện cải cách giáo dục, xóa
Thực hiện cải cách giáo dục, xóa
bỏ giáo dục Nho học, hệ thống
bỏ giáo dục Nho học, hệ thống

giáo dục Pháp- Việt được mở
giáo dục Pháp- Việt được mở
rộng.
rộng.
-


Thi hành chính sách nô dịch và
Thi hành chính sách nô dịch và
ngu dân.
ngu dân.
-


Văn hóa phương Tây tràn vào
Văn hóa phương Tây tràn vào
VN, phát triển đan xen với văn
VN, phát triển đan xen với văn
hóa truyền thống.
hóa truyền thống.
-
Sách báo được xuất bản công
Sách báo được xuất bản công
khai nhằm cổ vũ cho tinh thần
khai nhằm cổ vũ cho tinh thần
“Pháp –Việt đề huề.”
“Pháp –Việt đề huề.”
Mở trường dạy chữ
Tây
* Về xã hội.

Khuyến khích các TNXH: cờ bạc, thuốc phiện,…nhằm
vào thế hệ trẻ làm cho họ quên đi nỗi nhục mất nước
để dễ bề cai trị.
" Lúc ấy, cứ một nghìn làng thì có đến một nghìn năm trăm
đại lý bán lẻ rợu và thuốc phiện. Nhng cũng trong số một
nghìn làng đó lại chỉ có vẻn vẹn mời trờng học , hằng
năm ngời ta cũng đã tọng từ 23 đến 24 triệu lít rợu cho 12
triệu ngời bản xứ, kể cả đàn bà và trẻ con.
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
của Nguyễn ái Quốc
của Nguyễn ái Quốc
Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần
hai đối với Việt Nam
* Đối với kinh tế:
-Tích cực:
+ Hình thành các TT kinh tế mới : Nam Định, Vinh, Bến Thủy…
+ Tiếp tục du nhập PTSX tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
- Hạn chế:
+ Nhìn tổng thể vẫn là nền KT nông nghiệp lạc hậu, phụ
thuộc vào KT Pháp.
+ Đông Dương vẫn là thị trường của Pháp.


- Giai cÊp ®Þa chñ phong kiÕn
- Giai cÊp ®Þa chñ phong kiÕn
+Trung vµ tiÓu ®Þa chñ tham gia
+Trung vµ tiÓu ®Þa chñ tham gia
vµo phong trµo d©n téc, d©n chñ.
vµo phong trµo d©n téc, d©n chñ.

+ §¹i ®Þa chñ g¾n ch t víi lîi Ých ặ
+ §¹i ®Þa chñ g¾n ch t víi lîi Ých ặ
thùc d©n Ph¸p.
thùc d©n Ph¸p.
=> Lµ ®èi t"îng cña c¸ch m¹ng
=> Lµ ®èi t"îng cña c¸ch m¹ng
Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai
đối với Việt Nam
* Về xã hội:
Sự phân hóa giai cấp trong xã hội ngày càng sâu sắc:
.
.
- Giai cấp nông dân
- Giai cấp nông dân
Chiếm hơn 90% dân
Chiếm hơn 90% dân
số.
số.
.
.
Bị đế quốc, phong
Bị đế quốc, phong
kiến bóc lột, đàn áp
kiến bóc lột, đàn áp
Mâu thuẫn sâu sắc
Mâu thuẫn sâu sắc
với đế quốc v tay
với đế quốc v tay
sai.
sai.

Là lực l"ợng đông
Là lực l"ợng đông
đảo cách mạng
đảo cách mạng
+ T" sản dân tộc
+ T" sản dân tộc
: Kinh doanh độc lập, tham gia đấu tranh
: Kinh doanh độc lập, tham gia đấu tranh
chống Pháp nh"ng dễ thoả hiệp
chống Pháp nh"ng dễ thoả hiệp
(
(
cú tớnh cht 2 mt)
cú tớnh cht 2 mt)
- Bị t" bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu. Dần dần b
- Bị t" bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu. Dần dần b
phân hoá thành hai bộ phận:
phân hoá thành hai bộ phận:
+T" sản mại bản:
+T" sản mại bản:
Gắn chặt với đế quốc => Là đối t"
Gắn chặt với đế quốc => Là đối t"
ợng của cách mạng
ợng của cách mạng
- Giai cp t sn.
=> Có tinh thần dân tộc chống Pháp
=> Có tinh thần dân tộc chống Pháp
và tay sai (đặc biệt là học sinh
và tay sai (đặc biệt là học sinh
sinh viên, trí thức là tầng lớp nhạy

sinh viên, trí thức là tầng lớp nhạy
cảm với thời cuộc, nên hăng hái đấu
cảm với thời cuộc, nên hăng hái đấu
tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.)
tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.)
- Giai cp tiu t sn.
+ B quc v phong kin chốn
ộp,i sng KT bp bờnh.
+ Thnh phn bao gm: Trớ thc, tiu
thng, tiu ch.
- Giai cấp công nhân.
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng (10 vạn-> 22 vạn)
+ Ra đời muộn nhưng mang đầy đủ đặc điểm của g/c công nhân
quốc tế.
+ Đại diện cho PTSX tiên tiến, có tổ chức kỉ luật cao.
G/c công nhân VN có những điểm riêng:
+ Chịu 3 tầng áp bức: Đế quốc, PK, tay sai.
+ Khi TS chưa xuất hiện đã trở thành g/c
trong xã hội.
+ Mức độ tập trung cao, gắn bó với nông dân
tạo đk xây dựng khối liên minh công nông
+Sớm tiếp thu CN Mac Lênin.
=> Là g/c duy nhất có đủ khả năng lãnh
đạo cách mạng.
Như vậy, với chương trình khai thác thuộc địa lần hai
đã làm cho XH Việt Nam bị phân hóa sâu sắc.
Từ XH phong kiến ->XH nửa thuộc địa nửa phong
kiến. Trong đó nổi lên 2 mâu thuẫn cơ bản:

Dân tộc

Thực dân Pháp
Nông dân
Địa chủ phong kiến
Cuộc KT thuộc địa lần 1 Cuộc KT thuộc địa lần 2
Hoàn cảnh Sau khi thực hiện xong
việc bình định về quân sự,
thực dân Pháp bắt đầu khai
thác thuộc địa lần 1.
Sau chiến tranh thế giới
thứ nhất(1914-1918) Pháp
tiếp tục khai thác thuộc địa
lần 2 ở Việt Nam.
Mục đích -Khai thác nguồn TNTN
phong phú , bóc lột nguồn
nhân công rẻ mạc.
- Biến Việt Nam thành thị
trường tiêu thụ hàng hóa ế
thừa của Pháp.
Ngoài khai thác TNTN thì
Pháp còn nhằm bù đắp
thiệt hại trong chiến tranh
và khôi phục lại địa vị
trong giới tư bản.
So sánh cuộc khai thác thuộc địa lần 1(1897-1914) với cuộc
khai thác thuộc địa lần 2(1919-1929) của thực dân Pháp.
Cuộc KT thuộc địa lần 1 Cuộc KT thuộc địa lần 2
Nội dung
Pháp đầu tư vào các nghành KT.
-Nông nghiệp: cướp ruộng đất của
nông dân để lập đồn điền.

Quy mô khai thác gấp nhiều lần so với lần
thứ nhất, đầu tư vào các ngành:
-Nông nghiệp: Vốn đầu tư cho nông nghiệp
tính đến năm 1927 là 64 triệu Frang. Đẩy
mạnh cướp đoạt ruộng đất, tính đến năm
1930 Pháp chiếm 850000 ha để lập đồn
điền cao su.
CN: Đầu tư chủ yếu khai thác mỏ,
nhất là mỏ than. Ngoài ra bắt đầu
hình thành các cơ sở công nhiệp
hàng tiêu dùng.
-CN: Chủ yếu đầu tư khai thác mỏ than,
sản lượng tăng gấp nhiều lần so với trước
CT. Ngoài ra Pháp còn chú ý đến CN tiêu
dùng đặc biệt là CN chế biến
-Thương nghiệp: Độc quyền sản
xuất và nhập khẩu(Hàng hóa Pháp ở
thị trường VN chiếm 27% số lượng
hàng nhập khẩu. Tổng số vốn của
Pháp đầu tư vào VN gần 1 tỷ đồng.
-Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường
VN, đánh thuế nặng vào các mặt hàng
nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc; lập ngân
hàng Đông Dương, tăng thuế đối với hàng
hóa nội địa.
-GTVT: Chú ý phát triển để phục vụ
công cuộc khai thác và mục đích
quân sự.
-
GTVT: Phát triển để phục vụ mục đích

khai thác

×