Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

hình thái kinh tế xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 23 trang )

Chủ đề : “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu XX
là nước Thuộc địa hay Thuộc địa nửa phong kiến”
Thảo luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

Thuật ngữ : Phong kiến = Phong tước +
Kiến địa

Xuất phát từ hệ tư tưởng chính trị thời
Tây Chu, Trung Quốc.

Đem đất đai phong cho bà con để kiến
lập các nước chư hầu gọi là "phong kiến
thân thích".
Phong kiến

Giai cấp địa chủ phong kiến nắm
quyền sở hữu phần lớn ruộng và tiến
hành bóc lột địa tô đối với nông dân
không có hay có ít ruộng đất.

Xã hội phân hoá thành những giai
cấp và đẳng cấp khác nhau.

Hệ thống chính trị có thể là phân
quyền cát cứ hay tập quyền theo
chính thể quân chủ.

Cơ sở kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp dựa trên sản xuất nhỏ của
nông dân.
Đặc điểm chế độ phong kiến


Tại phương Tây, đặc điểm
cơ bản của chế độ phong
kiến là kinh tế lãnh địa, giai
cấp lãnh chúa và nông nô, hệ
thống đẳng cấp dựa trên quan
hệ lãnh chúa - chư hầu, tình
trạng cát cứ kéo dài.
Phong kiến châu Á và phong
kiến châu Âu
Tại phương Đông, kinh tế lãnh địa
và quan hệ lãnh chúa - nông nô
không phát triển, chế độ quân chủ
tập quyền ra đời sớm và tồn tại lâu
dài, bên cạnh sở hữu tư nhân còn có
sở hữu nhà nước về ruộng đất, kinh
tế địa chủ với quan hệ địa chủ - tá
điền chiếm ưu thế.

Vùng đất chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia
khác.

Thuộc địa không có đại diện quốc tế, và những chức trách cao
nhất đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ mẫu quốc.

Mẫu quốc bột lột sức lao động nặng nề, khai thác tài nguyên
thiên nhiên…
Thuộc địa

Chịu hai ách thống trị: địa chủ phong
kiến và thực dân, người dân phải đóng

thuế cho cả bọn thực dân và bọn phong
kiến.

Hiểu rộng hơn: chế độ tồn tại đan xen
cả hình thái xã hội tư bản chủ nghĩa và có
sự tồn tại (không mất đi) của hình thái xã
hội phong kiến khi giai cấp phong kiến,
địa chủ vẫn còn nắm quyền thống trị (dù
chỉ là hình thức) và bóc lột nông dân.
Thuộc địa nửa Phong kiến

Nhà nước phong kiến với
chế độ quân chủ tập quyền.

Vua nắm mọi quyền
hành, quan lại đứng đầu
các địa phương cũng có
toàn quyền ở địa phương
mình.
Xã hội Việt Nam trước khi Pháp xâm
lược (trước 1858)
Thứ nhất, nền kinh tế tự nhiên (tự cấp, tự túc) chiếm địa vị chi
phối toàn bộ hoạt động của nền kinh tế.
Một số đặc điểm của xã hội Việt Nam
trước năm 1858
Thứ hai, giai cấp thống trị duy nhất lúc đó là vua và địa chủ
phong kiến. Giai cấp nông dân hầu như không có ruộng đất .
Ngoài hai giai cấp cơ bản đó xã hội Việt Nam lúc này đã có sự
manh nha của những giai cấp mới như: địa chủ tư sản hoá hoặc
nông dân, thợ thủ công mất việc.

Một số đặc điểm của xã hội Việt Nam
trước năm 1858
Thứ ba, quyền lực nhà
nước tập trung trong tay
vua, quan lại phong kiến
và hệ thống bộ máy trấn
áp nhân dân. Quyền
chiếm hữu ruộng đất và
bóc lột địa tô hoàn toàn
do địa chủ, cường hào
trực tiếp nắm giữ.

Sáng ngày 1/9/1858 quân Pháp với 2500 quân và 13 thuyền chiến
nổ sung bắn phá và đổ bộ lên bán bảo Sơn Trà đánh dấu sự xâm
chiếm Việt Nam.
Việt Nam từ năm 1858 đến 1945
Nhà Nguyễn bất lực, khủng hoảng…

1859: Quân Pháp đánh vào Cần Giờ, phá thành Gia Định

1862: Quân Pháp đánh Mỹ Tho, Biên Hòa. Hiệp ước nhường ba
tỉnh miền Đông Nam Kỳ.

1867: Quân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây.

1873: Pháp đánh chiếm Hà Nội.

1884: Hiệp ước Giáp thân, đánh dấu sự đầu hàng của nhà
Nguyễn.
Triều Nguyễn bù nhìn

Triều Nguyễn bù nhìn
Đồng Khánh(1885-1889)
Triều Nguyễn bù nhìn
Duy Tân(1907-1916)
Thành Thái (1889-1907)
Khải Định(1916-1925)
Triều Nguyễn bù nhìn
Bảo Đại(1925-1945)

Quan hệ sản xuất TBCN đã xâm nhập vào, kinh tế hàng hoá và
kinh tế tiền tệ được mở rộng, từng bước đẩy lùi và thu hẹp phạm
vi của nền kinh tế tự cấp, tự túc. Pháp thực hiện một chính sách
kinh tế thực dân rất bảo thủ và phản động: “Duy trì phương thức
sản xuất phong kiến kết hợp với việc thiết lập một cách hạn chế
phương thức sản xuất TBCN” .
Đặc điểm xã hội Việt Nam(1858-1945)

Một số nghành công
nghiệp đã ra đời như khai
thác mỏ, giao thông vận
tải…Quan hệ ruộng đất
cũng không còn giữ
nguyên được hiện trạng và
hình thức bóc lột đặc thù
vốn có của nó.
Đặc điểm xã hội Việt Nam(1858-1945)
Đặc điểm xã hội Việt Nam(1858-1945)

Sự phân hoá rõ rệt và sâu sắc trong xã hội đã tạo nên một cơ cấu
giai cấp mới . Gồm có: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu

tư sản thành thị….
Đặc điểm xã hội Việt Nam(1858-1945)

Chính sách chuyên chế với bộ máy đàn áp nặng nề.

Mọi quyền hành đều thâu tóm trong tay các viên quan cai trị
người Pháp, từ toàn quyền Đông Dương, thống đốc Nam Kỳ, khâm
sứ Trung Kỳ, thống sứ Bắc Kỳ, công sứ các tỉnh, đến các bộ máy
quân đội, cảnh sát, toà án
Bộ máy cai trị

Biến vua quan Nam triều thành bù nhìn, tay sai.

Duy trì một số luật lệ, hủ tục của chế độ phong
kiến, lợi dụng tôn giáo…
Thảo luận
Tranh luận: “Nước Việt Nam đã có những biến chuyển sâu sắc về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Việt Nam từ một xã hội phong
kiến thuần tuý đã biến thành một xã hội thuộc địa. Mặc dù thực dân
còn duy trì một phần tính chất phong kiến, song khi đã thành thuộc
địa thì tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giai cấp ở
Việt Nam đều bị đặt trong quỹ đạo chuyển động của xã hội đó.”
Thống nhất: Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu XX là nước
Thuộc địa nửa Phong kiến
+ Hai phương thức sản xuất cùng được duy trì.
+ Hệ thống quan lại cũ với sự chịu sự chỉ huy của Pháp, Pháp chưa
kiểm soát hoàn toàn và hợp nhất được VN.
+ Nông dân phải chịu cảnh một cổ hai tròng.
+ Có đại diện quốc tế và được công nhân là một quốc gia độc lập
dưới sự bảo hộ của Pháp.

Question ?
Tài liệu tham khảo
Nguồn sách báo
1. GS. Trương Hữu Quýnh. (2001). Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến năm
1858. Hà Tây. NXB GD.
2. Nguyễn Quang Ngọc. (2009). Tiến Trình Lịch Sử Việt Nam. Hà Nội. NXB
GD.
3. PGS.TS Nguyễn Đình Lễ. (2001). Lịch Sử Việt Nam (1858-1945). Hà Nội.
NXB GD.
Nguồn internet
/> />20-1918/noi%20dung/chuong%204/4_1thucdancaitri_khaithac%20lan1.ht
m
K52 - Biotech
Many thanks to all
of you!
K52 - Biotech
Gv: ThS. Lê Quỳnh Nga
Nhóm 2 / 52b-biotech:
Trần Tuấn Anh
Vũ Mạnh Công
Nông Văn Cương
Chu Thị Hiền
Vi Đại Lâm
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hoàng Đình Việt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×