Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ngữ âm Tổng Hợp (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.7 KB, 6 trang )

Ngữ Âm
@ Dấu nhấn liền trước những âm:
- -ity: ab`ility, possib`ility, simpl`icity, compl`exity
- -ety: so`ciety, an`xiety
- -ic, -ics: el`ectric, phon`etic, athl`etics [ngoại lệ: p`olitic, c`atholic,
`Arabic]
- -ical: hist`orical, el`ectrical, ecom`omical, id`entical
- -ive: im`pressive, pos`sessive [ngoại lệ: `adjective, `transitive,
in`transitive, `positive]
- -ative: pred`icative, caus`ative, sup`erlative
- -able: c`ountable, recogn`izable [ngoại lệ: `honorable, `comfortable,
`miserable, `admirable, `valuable, in`exorable]
- -ible: compre`hensible, indefensible
- -tion, -tional: demonstr`ation, dict`ation, cond`itional, educ`ational
- -sion, -sional: prof`ession, impr`ession, occ`asional.
- -y (2 phụ âm): h`appy, b`usy
- -eous, -uous: cour`ageous, stimult`aneous, cont`inuous, v`irtuous
@ Nhấn âm thứ 3 đếm từ cuối chữ:
- -ate: c`oncentrate, `execrate, g`enerate
- -tude: gr`attitude, s`olitude, `attitude.
- -ogy: physic`ology, ge`ology (địa chất học), phon`ology, phren`ology,
phyc`ology.
- -sophy: phil`osophy
- -aphy: bi`ography, phot`ography, autobi`ography
- -metry: ge`ometry, phot`ometry
- -nomy: ec`onomy, physi`ognomy
@ Dấu nhấn thường ở âm cuối cùa nhửng từ tận cùng bằng:
- -ade: lemon`ade, promen`ade
- -ee: train`ee, pay`ee, disagr`ee, employ`ee, guarant`ee
- -eer: volunt`eer, pion`eer
- -ese: Vietnam`ese, Chin`ese, Japan`ese


- -ette: usher`ette, cigar`ette, silh`ouette (“h” câm), statu`ette.
- -esque: statu`esque, picar`esque, pictur`esque [“que” câm, nhấn “es”]
- -oo: bamb`oo, shamp`oo
- -oon: typh`oon, sal`oon
@ Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ
- `Noun-Noun: cl`assroom, t`eapot
- `Noun + Noun: `apple tree, `fountain pen
- `Gerund (V-ing) + Noun: wr`iting paper, sw`imming pool
@ Tên Người: nhấn tên
Ex: Miss `White, Ms `Young, Dr. `Harmon
@ Giới từ + Danh Từ: nhấn danh từ đi sau
Ex: on `time, by `bus, in the `house
@ Tính từ sở hữu + Danh từ: nhấn danh từ
Ex: my `friend, his `house, our `garden
@ Trong câu có trợ động từ (động từ khuyết thiếu, Be, Have, Do): nhấn động từ
chính cùa câu
Ex: I can `go; Jane is `singing; He has `done it.
@ Tinh từ + Danh từ: nhấn danh từ
Ex: long `road, unhappy `person, pretty `girl
Phân biệt:
- `White House (Nhà Trắng) ~ white `house (căn nhà màu trắng)
- `bluebird (con sáo) ~ blue `bird (con chim màu xanh)
- ‘greenhouse (nhà kiếng) ~ green `house (căn nhà màu xanh)
Còn một số tiếp vĩ ngữ là _ance; _ant; _ary thì cách xác định:Trọng âm của từ luôn ở từ
gốc, nhưng khôg có cách xác định rõ là âm tiết nào, nó tuỳ thuộc vào các nguyên âm của từ
gốc đó, căn cứ vào qui tắc dành cho simple words rồi xác định là được thôi.
- Đốì với tiếp đầu ngữ(Prefixes) thì chúng ta khôg có qui tắc cụ thể, do tác dụng của nó đối
với âm gốc khôg đồng đều, độc lập và khôg tiên đoán được.
Từ ghép:
_ Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu : typewriter;

suitcase; teacup; sunrise
_ Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng _ed, nhấn vào
âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered
_ Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau:three-wheeler
_Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-steam(hạ lưu)
_từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta
nhấn âm sau: down-grade(hạ bệ ) ; ill-treat(ngược đãi, hành hạ)
**Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ
- `Noun-Noun: cl`assroom, t`eapot
- `Noun + Noun: `apple tree, `fountain pen
- `Gerund (V-ing) + Noun: wr`iting paper, sw`imming pool
hay: nhấn ở âm đầu khi:
+từ cuối là dụng cụ cho từ đầu, Ex: a 'soup spoon, a 'shool bus
+ Từ đầu xác định từ cuối: a 'mango tree; an ' apple tree
+ Từ cuối là danh từ tận cùng bằng: er, or,ar, EX:a ' bookseller
Trọng âm ở từ sau nếu từ trước chỉ vật liệu chế tạo ra từ sau:
EX: a paper 'bag
a brick 'house
==== ngoài ra:
+ Đại từ: he, we, they
+ Giới từ: on, at, into
+ Mạo từ: a, an, the
+ Liên từ: and, but, because
+ Trợ động từ: do, be, have, can, must
===> là những từ ko có trọng âm
nhưng: Khi "TO BE" là động từ chính, nó ko được đánh trọng âm
Đối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đc nhấn:
Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu
hết chúng ta đều phải nhớ máy móc
Complex words được chia thành hai loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được

tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là
những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair )
I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes)
1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm)
mang các vĩ ngữ sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó:
_ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain
_ee như employee, refugee
_eer như volunteer, mountaineer
_ese như journalese, Portugese
_ette như cigarette, launderette
_esque như picturesque, unique
2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ
ngữ sau đây, khi nằm trong từ gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng
âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm nằm
ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy :
_able : comfortable, reliable
_age : anchorage
_ al: refusal, natural
_ en : widen
_ ful : beautiful
_ ing :amazing
_ like : birdlike
_ less : powerless
_ ly: lovely, huriedly
_ ment: punishment
_ ness: happpiness
_ ous: dangerous
_ fy: glorify
_ wise : otherwise
_ y(tính từ hay danh từ) : funny

_ ish (tính từ) : childish, foolish (Riêng đối với động từ có từ gốc
hơn một âm tiết thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ
ngữ: demolish, replenish)
2. Three-syllable words:
Những từ có 3 âm tiết:
Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ:
+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn
một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối:
ex: enterTAIN
resuRECT
+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết
giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.
Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là
nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu.
Qui tắc đối với DANH TỪ:
Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước
+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn
+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay
nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
Ex: poTAto
diSASter
+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc
bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1:
Ex:QUANtity
I. Simple Word:
1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết:
Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm
tiết cuối.
Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ :
+) Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng

bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi
arRIVE- nguyên âm đôi
atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
+ Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối
thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.
Ví dụ:
ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các
bạn xem ở phần phiên âm nhé
ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn
Open
Equal
Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng
anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ
như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết
thêm chi tiết)
Qui tắc cho DANH TỪ:
+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu:
MOney, PROduct, LARlynx
+ Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
balLOON, deSIGN, esTATE
Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là
khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on.
Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.
-Động từ 2 âm tiết:
+ Đánh trọng âm ở âm tiết đầu khi âm tiết cuối có đặc tính tiếp vị ngữ, tận
cùng là: er, ern,en, ie, ish, ow, y
+ Đa số động từ có 2 âm tiết đánh trọng âm ở âm tiết thứ 2 vì âm tiết thứ
nhất có đặc tính tiếp đầu ngữ ( tức đó thường là những động từ còn lại, ko có

tận cùng là er, ern, ie, ish, ow, y như bên trên )
Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất
là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr
Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết
thứ 2
Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại
Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion,
-tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious
Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)
Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-
ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive
Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.
Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm
tiết
Ex: ge'ology, bi'ology
Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm
tiết cuối 1 âm tiết
Ex: institute / 'institju / (viện)
Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
raincoat /'reinkuot/ :áo mưa
Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhà
Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)
Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng
âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed
Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)
Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không
thay đổi trọng âm)
V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )

V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )
V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)
V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)
V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)
V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)
V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)
V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)
V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)
adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)
Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là
: -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque
Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi),
tech'nique(kĩ thuật), pictu'resque

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×