Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

13 – NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.39 KB, 15 trang )

PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình

MỤC 01850 – NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
MỤC LỤC
1. MIÊU TẢ 1
2. MỤC ĐÍCH CỦA MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT NÀY 1
3. CÁC ĐỊNH NGHĨA 2
3.1 TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU 4
3.2 MỤC TIÊU NGHIỆM THU 5
ĐÁNH GIÁ LÔ 6
QUYẾT ĐỊNH NGHIỆM THU HAY LOẠI BỎ 6
BẢNG-1 ĐỊNH NGHĨA VỀ NGHIỆM THU 7
PHẠM VI PHÂN TÁN CÔNG VIỆC 8
NGHIỆM THU CÓ KHEN THƯỞNG 9
YẾU TỐ THANH TOÁN (Pf) 9
YẾU TỐ THANH TOÁN TỔNG HỢP (Pfg) 9
KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÔNG TÁC NGHIỆM THU 11
3.3 YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH 12
3.4 CHỨNG CHỈ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH 14
4. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN 14
1.
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 1/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
MỤC 01850 – CÔNG TÁC NGHIỆM THU
1. MIÊU TẢ
Phần công việc đã được hoàn thành của công trình sẽ được đo đạc, nghiệm thu và
thanh toán theo định kỳ phù hợp với phần Tiêu chuẩn kỹ thuật chung này.
Công tác nghiệm thu sẽ được chia ra làm 3 hạng mục như sau:
1) Các hạng mục mà sẽ yêu cầu nhất khoát tuân
thủ
Các sản phẩm được sản xuất sẵn


Các sản phẩm độc lập có kích thước
nhỏ như hố thu nước, miệng cống
2) Các hạng mục và việc nghiệm thu chất lượng
khó để xác định rõ rang và sẽ được Kỹ sư
đánh giá dựa trên các thủ tục kiểm soát chất
lượng.
Cọc khoan nhồi
3) Các hạng mục mà chất lượng hoàn thành có
thể thay đổi thậm chí kiểm soát chất lượng
được thực hiện tốt.
Mặt đường, hoàn thiện mái dốc, các
sản phẩm bê tông trên công trường
Một số sản phẩm được đúc sẵn
Phương pháp Kiểm soát Chất lượng thống kê sẽ được đưa vào các hạng mục thanh
toán mà trong đó chất lượng sẽ ảnh hưởng đến chức năng và/hoặc quan niệm thẩm mỹ,
để thực hiện một cách phù hợp, kinh tế và tiến hành các công việc, và giảm thiểu
những tranh chấp giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư.
Trong Mục 01850, các phương pháp điều chỉnh thanh toán cho hạng mục thứ 3 nêu
trên sẽ được xác định.
Các phương thức thanh toán cho các hạng mục khác sẽ giống như các phương pháp qui
ước trước đây cho từng tiểu mục.
2. MỤC ĐÍCH CỦA MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT NÀY
Mục này sẽ giải thích thủ tục đánh giá công việc được thực hiện ở hiện trường dựa trên
phương pháp luận thống kê về Nghiệm thu các công việc, đề xuất hệ thống Kiểm soát
Chất lượng thích hợp có lợi cho cả Nhà thầu và Chủ đầu tư
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 1/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
Các tiêu chuẩn yêu cầu trong Tiêu chuẩn kỹ
thuật này thường được lập ra bởi Giá trị
trung bình yêu cầu (X

R
), Giá trị cho phép tối
thiểu (Q
LL
) và Giá trị cho phép tối đa(Q
UL
).
Mối quan hệ giữa trung bình chất lượng
(X
M
) và độ lệch tiêu chuẩn (σ) sẽ được chỉ ra
trong Hình bên phải.
Việc đánh giá sẽ được thực hiện dựa trên
trung bình chất lượng và (X
M
) hoặc giá trị
cho phép tối thiểu (Q
LL
) của các kết quả
thông qua kiểm tra hoặc đo đạc, tuy nhiên
các kết quả có sự phân tán, như đã trình bày,
bởi độ lệch tiêu chuẩn (σ).
Trong các Tiêu chuẩn kỹ thuật chung qui ước, nếu trung bình chất lượng (X
M
) rơi vào
yêu cầu tối thiểu (Q
LL
) hoặc nằm ngoài giới hạn cho phép, một phần của kết cấu được
hoàn thành có thể bị loại bỏ, hoặc có thể được yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế, sau đó
Nhà thầu sẽ chịu chi phí bổ sung. Trong trường hợp vật liệu bê tông, để tránh rủi ro,

Nhà thầu có thể tăng hàm lượng xi măng để đảm bảo cường độ mục tiêu cao hơn
(X
M
). Tuy nhiên, xu hướng này là không mong muốn đối với Chủ đầu tư bởi vì cường
độ bê tông thừa có thể dẫn đến các vết nứt, tăng tĩnh tải hoặc cường độ nhiệt bên trong
kết cấu.
Hình bên phải chỉ ra ví dụ khác về mối quan
hệ giữa Giá trị trung bình yêu cầu (X
R
) và sự
phân tán các kết quả kiểm tra.
Thậm chí giá trị trung bình (X
M
) nằm trong
biên độ dung sai, chất lượng thực tế có ý
nghĩa khác theo giá trị phân tán của chúng.
3. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Các định nghĩa sau sẽ được tham chiếu để giải thích hợp lý cho Phần tiêu chuẩn kỹ
thuật chung này:
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 2/14
Q
UL
Q
LL
X
R

X
M
Uneven Quality

Even Quality
Risk for
Contractor
Risk for
Employer
Tolerance Range
Q
UL
X
R
Q
L
L
Fig 1 Relation between X
M

PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
a) Việc thanh toán sẽ được điều chỉnh cho các hạng mục sau đây dựa vào các kết quả
kiểm tra nghiệm thu và kiểm soát chất lượng.
- Dầm bê tông và bản mặt bê tông cốt
thép
Được qui định trong Mục 06220
- Bê tông và các kết cấu bê tông
Được qui định trong Mục 06100
- Lắp đặt cống hộp bê tông
Được qui định trong Mục 06950
- Nền đắp và Subgrade
Được qui định trong Mục 03400
- Lớp Subbase và lớp Base
Được qui định trong Mục 03800

- Lớp bê tông nhựa hạt mịn và hạt thô
Được qui định trong Mục 05300
- Mặt đường bê tông xi măng Portland
Được qui định trong Mục 06500
Xin lưu ý rằng các hạng mục khác sẽ không được áp dụng phương pháp điều
chỉnh này.
b) Lịch trình và Kế hoạch: Như đã được xác định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật chung
Mục 01300 “Lịch trình công việc”.
c) Chứng chỉ nghiệm thu công việc: Chứng chỉ mà Kỹ sư có thể phát hành cho mục
đích phát phát Chứng chỉ Thanh toán cho thanh toán tạm tương ứng, xác nhận
rừng công việc liên quan đã được Nhà thầu thực hiện phù hợp với các yêu cầu
của Tiêu chuẩn kỹ thuật và những yêu cầu tương tự trong Hợp đồng.
d) Kế hoạch kiểm tra và nghiệm thu công việc: Kế hoạch được chuẩn bị cho
Chương trình tóm tắt tất cả các số liệu (các biên bản, báo cáo…) liên quan đến
kiểm soát chất lượng, kiểm tra tại phòng thí nghiệm, kiểm soát vật liệu…. sẽ bổ
sung vào đề nghị của Nhà thầu yêu cầu Kỹ sư nghiệm thu các công việc.
e) Các hệ số thanh toán : Các hệ số mà Kỹ sư sẽ quyết định dựa trên đánh giá tổng
quát của mình về Chất lượng mà Nhà thầu đạt được cho mỗi hạng mục thanh
toán trong Chứng chỉ thanh toán, để tính toán giảm trừ cho việc bảo đảm chất
lượng ( hoặc phần thưởng) thể hiện các hệ số điều chỉnh giá về đơn giá thanh
toán.
f) Hệ số đánh giá thống kê: Các hệ số đánh giá thống kê sẽ được áp dụng dựa trên
định nghĩa được chỉ ra dưới đây:
X
R
: Giá trị yêu cầu đối với “X” theo Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thông
số được áp dụng trong việc đánh giá nghiệm thu.
Q
UL
: Giới hạn chất lượng trên của “Phạm vi dung sai”

Q
LL
: Giới hạn chất lượng dưới của “Phạm vi dung sai”
X
M
: Ý nghĩa số học của giá trị thí nghiệm các mẫu trong lô đánh giá
=∑x/n
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 3/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
x : Giá trị nghiệm thu độc lập của mẫu.
n : Tổng số giá trị thí nghiệm.
s : Độ lệch tiêu chuẩn. =
( )
1
2



n
Xx
M
3.1 TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU
a) Tiêu chí đánh giá được áp dụng trong mục Tiêu chuẩn kỹ thuật này căn cứ vào các
tiêu chí được áp dụng trong phương pháp đánh giá công tác nghiệm thu công
trình được nêu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật cho thi công đường và cầu đối với các
Dự án đường cao tốc liên bang; FP-2003 của FHWA và “phương pháp tuyệt đối”
của AASHTO R11, nhưng được sửa đổi như được mô tả dưới đây . Trình tự được
quy định ở đây (tham chiếu Bảng 1 và sơ đồ hình 3) sẽ là yếu tố quyết định trong
bất kỳ trường hợp nào về sự khác nhau khi so sánh với các tiêu chuẩn khác.
b) Các tiêu chuẩn được đề cập trong Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01750, 01800

và 01900 cũng sẽ áp dụng cho mục Tiêu chuẩn kỹ thuật này
c) Các yêu cầu được nêu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ bổ sung mà không
làm ảnh hưởng tới các yêu cầu và điều khoản được nêu trong các điều
khoản sau của tập Các Điều kiện chung của Hợp đồng:
Điều 14.1
Kế hoạch phải đệ trình
Điều 14.2
Kế hoạch được hiệu chỉnh
Điều 36.1
Chất lượng vật liệu, máy móc và tay nghề công nhân
Điều 37.4
Bác bỏ
Điều 39.1
Dỡ bỏ các công trình, vật liệu hoặc máy móc không đúng
quy cách
Điều 39.2
Nhà thầu không tuân thủ
Điều 46.1
Tốc độ tiến hành công việc
Điều 48.1
Chứng chỉ bàn giao
Điều 49.1
Thời hạn bảo hành công trình
Điều 49.2
Hoàn thành các công việc còn tồn tại và sửa chữa các sai sót
Điều 49.3
Chi phí sửa chữa các hư hỏng
Điều 49.4
Nhà thầu không thực hiện các chỉ thị
Điều 50.1

Nhà thầu phải tìm ra nguyên nhân sai sót
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 4/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
d) Các yêu cầu được nêu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ bổ sung cho các
yêu cầu và điều khoản được nêu trong các mục sau của Tiêu chuẩn kỹ thuật
chung:
Mục 01000 Các điều khoản chung
Mục 01300 Lịch trình công việc
Mục 01750 Phòng thí nghiệm và trang thiết bị của Kỹ sư
Mục 01800 Kiểm soát chất lượng của Nhà thầu
Mục 01900 Kiểm tra vật liệu
và những yêu cầu tương tự được nêu cho công tác nghiệm thu trong Tiêu chuẩn
kỹ thuật hoặc các mục khác của Hợp đồng
e) Việc Nhà thầu không tuân thủ các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ
bị coi là vi phạm nghiêm trọng việc tuân thủ các trách nhiệm của Nhà thầu
theo Hợp đồng.
f) Kỹ sư có quyền thực hiện các biện pháp sau đây đối với việc không tuân
thủ của Nhà thầu:
1 Chỉ thị cho Nhà thầu việc tạm thời ngừng thủ tục thanh toán cho tới khi Nhà
thầu đảm bảo việc tuân thủ các yêu cầu về nghiệm thu công trình là thông
thường hóa một cách thỏa đáng và được thực hiện bởi Nhà thầu.
2 Tính toán và ghi chú thời gian Nhà thầu vi phạm và coi đó là thời gian
“chậm trễ” để áp dụng theo điều khoản 47.1 “Bồi thường thiệt hại do chậm
trễ” của tập Các Điều kiện chung của Hợp đồng tại thời điểm bàn giao công
trình.
3 Tính toán số tiền bị giảm trừ trong Chứng chỉ thanh toán tháng (tạm thời)
như là khoản giảm trừ cho phần “đảm bảo chất lượng” bằng cách giảm trừ
bổ sung vào mỗi “yếu tố thanh toán” được xác định đối với từng mức độ
chất lượng được đánh giá thông qua “việc kiểm tra bằng mắt” các công việc
để nghiệm thu cho chứng chỉ thanh toán tháng tạm thời trong quá trình Nhà

thầu bị coi là vi phạm.
3.2 MỤC TIÊU NGHIỆM THU
Mục tiêu nghiệm thu được qui định trong Mục này là không phải cho toàn bộ dự án.
Mục tiêu của nó sẽ là “Lô” và sẽ được kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu để có thể
nghiệm thu từng lô một.
“Lô” có nghĩa như sau:
(a) Dựa vào Tiêu chuẩn kỹ thuật Mục 01800 “Kiểm soát Chất lượng Nhà thầu” và
Mục 01900 “Kiểm soát Vật liệu”, Lô có nghĩa là một phần Dự án được Nhà
thầu đề xuất và dựa trên Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng của Nhà thầu.
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 5/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
(b) Thông thường một Lô sẽ là một công việc của một ngày (chiều dài, diện tích,
thể tích hoặc trọng lượng…) với đặc tính giống nhau. Kích thước lô được miêu
tả trong mỗi tiểu mục có thể được đề xuất cho kiểm soát chất lượng.
(c) Kỹ sư có thể yêu cầu Nhà thầu sửa đổi kích thước Lô sau khi nghiên cứu Kế
hoạch Kiểm soát Chất lượng được đệ trình, lịch trình thi công và các điều kiện
phát hành chứng chỉ nghiệm thu, trước khi bắt đầu các công việc, tham chiếu
các điều khoản liên quan của Tiêu chuẩn kỹ thuật và Tài liệu Hợp đồng. Trong
trường hợp này Nhà thầu sẽ sửa đổi kế hoạch hoặc tài liệu được đệ trình có sự
bàn bạc với Kỹ sư.
ĐÁNH GIÁ LÔ
Mỗi lô sẽ được kiểm tra và đánh giá dựa trên các kết quả thí nghiệm hoặc đo đạc từ các
mẫu được lấy ở lô.
Mẫu có nghĩa là một số mẫu thí nghiệm hoặc vị trí đo đạc để lấy số liệu ngẫu nhiên
được Kỹ sư chỉ định.
Số liệu thông thường có nghĩa là trung bình đơn giản của các kết quả thí nghiệm của
kết quả đo đạc hoặc mẫu tại một số vị trí.
Tất cả kích thước và số lô, mẫu và số liệu sẽ được phân tích dựa trên Kế hoạch Kiểm
soát Chất lượng và Lịch trình Thi công của Nhà thầu mà sẽ được Nhà thầu trình lên Kỹ
sư để chấp thuận trước khi bắt đầu công việc.

Số lượng mẫu mong muốn là 5 hoặc nhiều hơn và tối thiểu sẽ là 3 mẫu. Nói chung,
Số mẫu được lấy ít sẽ gây rủi ro cao đối với Nhà thầu và Chủ đầu tư. Nhà thầu có thể
yêu cầu tăng số lượng mẫu được lấy, nếu Nhà cầu coi là cần thiết để tránh rủi ro, tối
thiểu là 14 ngày trước khi bắt đầu công việc (hoặc sản xuất vật liệu). Tuy nhiên Kỹ sư
sẽ không chấp nhận sau khi bắt đầu công việc. Các phương pháp đo đạc sẽ tuân theo
phần miêu tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật của các công việc liên quan.
QUYẾT ĐỊNH NGHIỆM THU HAY LOẠI BỎ
Công tác nghiệm thu sẽ có hai loại thông số kỹ thuật như được chỉ ra ở Bảng -1.
Giá trị trung bình của một mẫu sẽ nằm trong dung sai qui định và Chất lượng sẽ ngang
bằng với sự phân tán thích hợp.
Việc hiệu chỉnh Q
LL
, X
R
, Q
UL
hoặc đề xuất giá trị mới sẽ được chấp thuận thông qua Kế
hoạch Kiểm soát Chất lượng của Nhà thầu đã đệ trình và được chấp thuận trước các
công việc đã được qui định trong Mục 01800. Kỹ sư có thẩm quyền duy nhất về tiêu
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 6/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
chuẩn nghiệm thu, khi hạn định cho phép tối đa được qui định hoặc được cho là cần
thiết.
Trong Hạng mục 6 và Hạng mục 7 trong Bảng -1,Kỹ sư cũng có thẩm quyền duy nhất
để quyết định “nghiệm thu có điều kiện” hoặc “loại bỏ”, nếu công việc không thỏa
đáng giá trị cho phép thấp nhất (Xm < Q
LL
). Nhà thầu không thể khiếu nại về quyết định
này.
BẢNG-1 ĐỊNH NGHĨA VỀ NGHIỆM THU

Hạng
mục
Trung bình mẫu
X
M
Chất lượng
ngang bằng
Các phương
pháp
Nghiệm thu
1
Nằm trong dung
sai qui định
Q
LL
<X
M
<Q
UL
Excellent ±2σ<Q
UL
-Q
LL
Nghiệm thu
có thưởng
2 X
R
<X
M
<Q

UL
Ngang bằng ±σ<Q
UL
-Q
LL
Nghiệm thu
không có
điều kiện
3 Q
LL
<X
M
< X
R
Nghiệm thu
có điều kiện
4 X
R
<X
M
<Q
UL
Không
ngang bằng
±2σ>Q
UL
-Q
LL
5 Q
LL

<X
M
< X
R
6
Vượt Tiêu chuẩn
kỹ thuật
Q
UL
<X
M
- -
Có thể
nghiệm thu
có điều kiện,
dựa trên
nghiên cứu
kỹ càng
7
Dưới Tiêu chuẩn
kỹ thuật
X
M
<Q
LL
Loại bỏ
Các hạng mục ở bảng trên sẽ được chỉ ra chi tiết ở Hình -1:
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 7/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
Hình 1: Phân loại công tác nghiệm thu

PHẠM VI PHÂN TÁN CÔNG VIỆC
Nói chung công việc sẽ được xem xét ngang bằng và ổn định, nếu như độ lệch tiêu
chuẩn (σ)của số liệu mẫu nhỏ hơn. Tuy nhiên giá trị mong muốn sẽ khác nhau phụ
thuộc vào mối liên hệ của X
M
với giá trị cho phép tối đa (Q
UL
) và giá trị cho phép tối
thiểu (Q
LL
) như đã chỉ ra trong Hình1.
Nếu không có định nghĩa nào về phạm vi cho phép trong Tiêu chuẩn kỹ thuật, phạm vi
đó sẽ là ±5% của giá trị yêu cầu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật, hoặc sẽ là phạm vi thông
thường đã được chỉ ra trong catalog của Nhà sản xuất trước khi được Kỹ sư chấp
thuận.
Đường bao giữa Hạng mục 1 và Hạng mục 2: 2σ=Q
UL
- X
M
.
Đường bao giữa Hạng mục 1 và Hạng mục 3: 2σ=X
M
+Q
LL
Mẫu về đường bao sẽ được đánh giá phụ thuộc vào phạm vi cao hơn.
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 8/14
Q
UL
Q
LL

0
X
R
X
M
C.lg kg
ngang
bằng
Chất lượng ngang
bằng
Rủi ro c ho
Nhà thầu
Risk for
Client
Hạngmục

Rất tốt
Hạng mục 3   Fair
Be checked
Hang mục 2 Tốt
Acceptable
σ
4
QLL-QUL
Hạng mục 5
Phải được kiểm
tra
Hạng mục 4
Phải được
kiểm tra

Hạng mục 6
Khó để nghiệm thu
Hạng mục 7
Không thể
nghiệm thu
Q
UL
Q
LL
+2σ-2σ
98%
+σ-σ
67%
Q
LL
Q
UL
Q
UL
Q
LL
100%
2
QLL-QUL
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
NGHIỆM THU CÓ KHEN THƯỞNG
Nhiệm vụ của Nhà thầu là bàn giao các công trình có chất lượng ổn định nằm trong
phạm vi qui định. Khen thưởng sẵn sàng dành cho Nhà thầu để khuyến khích nghĩa vụ
hoàn thành Tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà thầu với các công trình có chất lượng rất tốt.
YẾU TỐ THANH TOÁN (PF)

Việc thanh toán sẽ được tính toán và giải ngân bằng cách nhân các yếu tố thanh toán
như được chỉ ra trong Bảng 01850-2 của đơn giá Biểu khối lượng của Hợp đồng, theo
mỗi phạm vi của Lô được hoàn thành, như là chi phí bảo đảm Kiểm soát chất lượng
Bảng 2 : Các yếu tố thanh toán của mỗi hạng mục
Hạng mục
Giá trị trung bình của
mẫu
X
M
Chất lượng ngang bằng Pf về nghiệm thu
1
Nằm
trong
phạm vi
qui định
Q
LL
<X
M
<Q
UL
Xuất sắc ±2σ<Q
UL
-Q
LL
Có khen thưởng 1.02
2
X
R
<X

M
<Q
UL
Ngang bằng ±σ<Q
UL
-Q
LL

Không có điều kiện 1.00
3
Q
LL
<X
M
< X
R

Có điều kiện
0.98
4
X
R
<X
M
<Q
UL
Không ngang
bằng
±2σ>Q
UL

-Q
LL
0.95
5
Q
LL
<X
M
< X
R
0.90
6
Vượt
tiêu
chuẩn
kỹ thuật
Q
UL
<X
M
- -
Có thể nghiệm thu
có điều kiện, dựa
trên nghiên cứu cẩn
thận
0
(0.85)
7
Dưới
tiêu

chuẩn
kỹ thuật
X
M
<Q
LL
Reject
0
(0.30)
Chú ý:()chỉ ra Pf trong tình huống đặc biệt bắt buộc nghiệm thu có điều
kiện sửa chữa hoặc công tác tăng cường cốt thép mà Nhà thầu phải chịu chi phí.
YẾU TỐ THANH TOÁN TỔNG HỢP (PFG)
Tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu một số cơ sở đặc tính mới thỏa đáng công việc mà đơn giá
trong Biểu khối lượng đã được nhất trí trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ hoàn thành toàn
bộ các cơ sở này yêu cầu được nghiệm thu để thanh toán.
Yếu tố thanh toán tổng hợp sẽ được nhân bởi mỗi yếu tố thanh toán cơ sở của Lô như
được chỉ ra trong công thức dưới đây:
Pfg = Pf1 x Pf2 x Pf3 x ・・・・・
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 9/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
Bảng 3 chỉ ra mẫu của các yếu tố thanh toán tổng hợp:
Bảng 3: Các hạng mục thanh toán và các hạng mục áp dụng
Công tác bê tông
Các hạng mục áp dụng
Cường độ Kích thước
Bề mặt/
Độ phẳng
Khác
Mục 06220
Dầm bê tông và

bản mặt BTCT
Nén
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều dày
Bằng phẳng -
Mục 06100
Các kết cấu bê tông
khác
Nén
Mặt cắt ngang
Chiều dài
Bằng phẳng -
Mục 06950
Cống hộp
Nén
Bề mặt tường
đầu, tường
cánh, cửa vào
-
Công tác đất và mặt đường
Các hạng mục áp dụng
Vị trí Kích thước
Độ chặt/
Cường độ
Độ phẳng
Dốc
Khác
Mục 03400
Nền đắp

Subgrade
Tim đường
Lề đường
Chiều rộng
Chiều dày
Độ chặt
CBR
Bằng thước
3 m và điều
chỉnh độ dốc
-
Mục 03800
Lớp Base
Tim đường
Lề đường
Chiều rộng
Chiều dày
Độ chặt
CBR
Bằng thước
3 m
-
Mục 05300
Mặt đường bê tông
nhựa
Tim đường
Lề đường
Chiều rộng
Chiều dày
Độ chặt

Độ ổn định
Marshal
Bằng thước
3 m
Phuơng pháp
IRI
Hàm lượng
Bitum
Mục 06500
Mặt đường bê tông
Tim đường
Lề đường
Chiều rộng
Chiều dày
Độ uốn
Bằng thước
3 m
Mối nối
-
Các yếu tố thanh toán chi tiết được sử dụng để đánh giá chất lượng được qui định ở
mỗi mục.
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 10/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÔNG TÁC NGHIỆM THU
(a) Kế hoạch này sẽ tổng hợp một cách ngắn gọn và thích hợp kế hoạch thời gian để
kiểm tra việc nghiệm thu công việc đã thực hiện bao gồm cả việc tóm tắt toàn bộ
các số liệu liên quan đến việc kiểm tra chất lượng, thí nghiệm, kiểm tra vật liệu do
Nhà thầu thực hiện để tuân thủ các yêu cầu được mô tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật.
(b) Kế hoạch này sẽ được đệ trình cùng với Lịch trình như là bổ sung cho hoặc bao
gồm trong “Kế hoạch” được mô tả trong mục 01300 “Lịch trình công việc” và sẽ

được hỗ trợ bởi các chương trình và kế hoạch cho việc quản lý chất lượng, phòng
thí nghiệm và kiểm tra vật liệu được quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật mục
01750, 01800 và 01900.
(c) Việc hiệu chỉnh và cập nhật kế hoạch này trong suốt giai đoạn thi công sẽ được
tiến hành theo tiến độ thực tế nếu được Kỹ sư yêu cầu hoặc do Nhà thầu đề xuất ít
nhất 28 ngày trước khi áp dụng cho công việc.
(d) Tương tự đối với “Kế hoạch” chính, tất cả các hạng mục được nêu trong “Kế
hoạch kiểm tra công tác nghiệm thu” phải được tổ chức theo một kết cấu phân
khai chỉ ra các giai đoạn và thời kỳ công việc với các mã số cho việc xác định liên
quan tới kết cấu phân khai cũng như sự mô tả thống nhất.
(e) Kế hoạch kiểm tra sẽ chỉ ra các ngày để Nhà thầu yêu cầu Kỹ sư phát hành Chứng
chỉ nghiệm thu tạm thời. Vì vậy số liệu thực tế để Nhà thầu yêu cầu cũng như cho
công tác nghiệm thu phải được kiểm tra theo tiến độ cho mỗi hạng mục tương ứng
trong suốt thời gian Hợp đồng.
(f) Kế hoạch này sẽ bao gồm nhưng không giới hạn tới các hạng mục sau:
1 Danh sách các hạng mục phải kiểm tra theo kế hoạch,
2 Ngày nghiệm thu tạm thời (ngày yêu cầu và phát hành chứng chỉ nghiệm
thu)
3 Các điểm kiểm tra hoặc các yêu cầu tuyệt đối cần thiết phải kiểm tra theo
Tiêu chuẩn kỹ thuật như là cơ sở cho việc nghiệm thu các hạng mục công
việc tương ứng.
4 Các cách thức và biểu mẫu để ghi lại và đăng ký ngày nghiệm thu và ngày
bác bỏ bao gồm cả các biện pháp để hiệu chỉnh các sai sót, và
5 Các hạng mục khác mà Kỹ sư có thể yêu cầu kiểm tra
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 11/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
3.3 YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG
TRÌNH
(a) Tuân thủ với yêu cầu của Hợp đồng:
1 Các kích thước theo bình đồ và giá trị Tiêu chuẩn kỹ thuật của Hợp đồng là

những giá trị phải phấn đấu đạt được và phải tuân thủ như những giá trị thiết
kế mà bất kỳ sự sai lệch nào cũng không được cho phép. Vì vậy Nhà thầu
phải thực hiện công trình và cung cấp vật liệu một cách thống nhất về tính
chất và gần với giá trị được mô tả một cách hợp lý hoặc trong phạm vi dung
sai được quy định. Mục đích của phạm vi dung sai là để cho phép những
thay đổi nhỏ bất thường từ phạm vi dải phân cách giữa mà không thể tránh
khỏi do lý do thực tế.
2 Kỹ sư có thể kiểm tra hoặc chỉ thị Nhà thầu lấy mẫu hoặc thí nghiệm bất cứ
phần nào của công trình vào bất cứ thời điểm nào trước khi nghiệm thu dự
án lần cuối cùng.
3 Nhà thầu bằng chi phí của mình phải dỡ bỏ và thay thế phần việc không tuân
thủ điều kiện Hợp đồng.
4 Thay cho phương án dỡ bỏ và thay thế, Nhà thầu có thể đệ trình yêu cầu
bằng văn bản để:
• Phần công việc đã được nghiệm thu chấp nhận khoản giảm trừ
được tính toán cho phần “đảm bảo chất lượng” được bao gồm
trong Chứng chỉ thanh toán tháng (tạm thời); hoặc
• Được cho phép thực hiện các biện pháp sửa chữa để công việc
tuân thủ đúng theo Hợp đồng bằng chi phí của mình và không
được kéo dài thời gian. Trong trường hợp đó khoản giảm trừ cho
mục “đảm bảo chất lượng” do Kỹ sư đánh giá căn cứ trên các
yếu tố được xác định ở đây sẽ thấp hơn.
5 Yêu cầu này phải bao gồm các tài liệu và cơ sở hỗ trợ hợp lý. Nó sẽ bao gồm
sự xác nhận hoặc các số liệu chứng minh đề xuất căn cứ vào việc đánh giá
các kết quả thí nghiệm, hiệu quả vòng đời phục vụ, giá trị vật liệu hoặc chất
lượng công việc, độ thẩm mỹ và các cơ sở kỹ thuật xác thực khác. Kỹ sư sẽ
xác định cách xử lý các công việc không tuân thủ.
6 Khi các hạng mục sản xuất theo tiêu chuẩn được quy định (ví dụ như hàng
rào, dây, bản thép, thép cán, đường ống…mà được xác định bằng thước,
khối đơn vị, kích thước đoạn ), việc xác định này được coi là các khối hoặc

kích thước danh định. Trừ khi Hợp đồng quy định các dung sai cụ thể, chỉ có
các dung sai sản xuất được quy định sẽ được chấp thuận.
(b) Xác nhận:
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 12/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
1 Đối với các vật liệu sản xuất ngoài công trường yêu cầu phải có một hệ
thống giám sát và thí nghiệm hiệu quả. Nhà sản xuất có chứng chỉ ISO 9000
hoặc chứng chỉ khác được chấp thuận ở Việt Nam được đánh giá cao.
2 Một trong số các chứng chỉ sau đây có thể được yêu cầu:
3 Chứng chỉ của nhà sản xuất:
Vật liệu yêu cầu chứng chỉ sản xuất được quy định trong mục nghiệm thu
của mỗi mục.
Nhà thầu phải yêu cầu nhà sản xuất cung cấp chứng chỉ sản xuất cho mỗi
chuyến hàng vật liệu. Những mục sau đây được bao gồm trong mỗi chứng
chỉ sản xuất:
 Ngày và nơi sản xuất;
 Số lượng lô hoặc cách chỉ dẫn tham khảo khác đối với hệ thống
thí nghiệm và kiểm tra của nhà sản xuất; và
 Bằng chứng cho thấy vật liệu tuân thủ các yêu cầu chất lượng
quy định trong Hợp đồng, bao gồm những mục sau:
• Kết quả thí nghiệm vật liệu của cùng một lô và tài liệu của hệ
thống kiểm tra và thí nghiệm.
• Báo cáo của nhà sản xuất rằng vật liệu tuân thủ với các yêu cầu
của Hợp đồng; và
• Chữ ký của nhà sản xuất hoặc phương thức khác chứng minh
trách nhiệm giải trình đối với chứng chỉ xác nhận.
4 Chứng chỉ thương mại:
 Khi yêu cầu chứng chỉ ngoài chứng chỉ sản xuất thì phải cung
cấp chứng chỉ thương mại cho toàn bộ vật liệu tương tự của cùng
nhà sản xuất.

 Chứng chỉ thương mại là sự xác nhận của nhà sản xuất hoặc Nhà
thầu rằng vật liệu này tuân thủ các yêu cầu của Hợp đồng. Sự xác
nhận này có thể là nhãn mác, số liệu ca-ta-lô, Tiêu chuẩn kỹ
thuật được xác nhận hoặc xác nhận của nhà sản xuất chỉ ra rằng
vật liệu được sản xuất theo một tiêu chuẩn thương mại hoặc Tiêu
chuẩn kỹ thuật.
(c) Nghiệm thu tạm thời và cuối cùng:Nhà thầu phải bảo dưỡng công trình
trong suốt thời gian thi công cho tới khi dự án được nghiệm thu. Thiệt hại
do Nhà thầu gây ra trước khi nghiệm thu cuối cùng toàn bộ dự án phải
được sửa chữa bằng chi phí của Nhà thầu.
1 Nghiệm thu tạm thời: Việc phát hành chứng chỉ “Nghiệm thu tạm thời”
theo Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ không tách Nhà thầu khỏi trách nhiệm trong
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 13/14
PHẦN 1 – YÊU CẦU CHUNG Mục 01850 - Nghiệm thu công trình
Hợp đồng và không gây sự đối lập với các yêu cầu trong Các Điều kiện
chung của Hợp đồng hoặc Tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan, và những yêu cầu
tương tự trong Hợp đồng.
2 Vì vậy công tác nghiệm thu theo Tiêu chuẩn kỹ thuật này phải được coi là
“tạm thời”. Nghiệm thu cuối cùng sẽ phụ thuộc vào thủ tục và công tác kiểm
tra cuối cùng được quy định trong Hợp đồng để phát hành “Chứng chỉ
nghiệm thu tạm thời” và xác nhận “Giai đoạn bảo hành.”
3 Các khoản giảm trừ cho mục Đảm bảo chất lượng được đưa ra trong mỗi
Chứng chỉ thanh toán tạm thời đối với các công việc được nghiệm thu tương
ứng sẽ không được hoàn trả lại hoặc sửa đổi trừ khi Nhà thầu tự nguyện thay
thế công việc liên quan (bằng chi phí của mình và không được kéo dài thời
gian) cho tới khi được Kỹ sư chấp thuận để đưa mức độ chất lượng (QL) đạt
mức cao hơn hoặc đạt mức độ ban đầu như đã quy định trong Tiêu chuẩn kỹ
thuật, trong trường hợp đó Nhà thầu sẽ kịp thời đệ trình bằng văn bản mục
đích của mình bao gồm cả kế hoạch và biện pháp thi công hoàn chỉnh. Sau
đó Kỹ sư sẽ đánh giá công việc được thay thế theo quy định được lập ở đây.

4 Nghiệm thu cuối cùng: Nghiệm thu cuối cùng với công việc phải bao gồm sự
chấp thuận và phát hành các tài liệu liên quan của Nhà thầu liên quan tới
“Chứng chỉ bàn giao tạm thời” và xác nhận “Giai đoạn bảo hành”.
3.4 CHỨNG CHỈ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
Chứng chỉ này sẽ được Kỹ sư phát hành cho mỗi chứng chỉ thanh toán khi
công trình tuân thủ các điều kiện sau đây:
(a) Kỹ sư không có báo cáo về sự không tuân thủ các yêu cầu theo Tiêu
chuẩn kỹ thuật này và “Kế hoạch kiểm tra nghiệm thu công trình” đã
được thực hiện đúng theo ý của Kỹ sư.
(b) Biên bản nghiệm thu và báo cáo nghiệm thu công trình được trình lên
Kỹ sư đúng thời hạn.
4. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN
Chi phí liên quan tới nghiệm thu công trình được nêu ở đây sẽ không được
đo đạc hoặc thanh toán riêng biệt.
PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 14/14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×