Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi cuoi học kì II các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.28 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II_ LỚP5
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian 40 phút
I. ĐỀ BÀI:
PHẦN I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương
C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương
Câu2: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da:
A. Da vàng B. Da đen C. Da trắng
Câu3: Đại dương có độ sâu lớn nhất là:
A. Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương
C. Đại Tây Dương D. Bắc Băng Dương
Câu4: Dân cư Châu Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phần lớn dân cư châu Mĩ hiện nay là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
B. Người Anh- Điêng đã sinh sống từ lâu đời ở Châu Mĩ.
C. Dân cư sống tập trung ở ven biển và miền Đông.
D. Cả 3 ý trên
Câu5: Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:
A. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc
B. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục
C. Châu Á trải từ tây sang đông
D. Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo.
PHẦN II:
Câu1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở
đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Câu2: Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật?
I. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I: 5 điểm. Chọn được 1ý đúng ghi 1điểm.
Câu1: Khoanh vào B
Câu2 : Khoanh vào B


Câu3: Khoanh vào B
Câu4: Khoanh vào D
Câu5: Khoanh vào D
PHẦN II: 5 điểm:
Câu1( 3điểm): Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu
ở vùng đồng bằng ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Câu2:(2điểm): Đặc điểm nổi bật của Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất trên thế giới.
Quanh năm nhiệt độ dưới
0
0
C. Toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên
2000m.
Tuỳ theo mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho hợp lí.
Hướng Hiệp ngày 29-4-2010
Hiệu Trưởng Hiệu Phó Tổ phó

Trần Thị Phương Lan Bùi Thị Hồng Xuân
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II_ LỚP5
MÔN : LỊCH SỬ
Thời gian: 40phút
I. ĐỀ BÀI
PHẦN I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: Con sông nào là giới tuyến phân chia tạm thời giữa miền Bắc và miền Nam
sau năm 1954?
A. Sông Bến Hải B. Sông Gianh
C Sông Cả D. Sông Hàn
Câu2: Tỉnh nào là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi”?
A. Bình Định B. Vĩnh Long
C. Sài gòn D. Bến Tre

Câu3: Đường Trường Sơn có tên gọi khác là đường :
A. Đường Hồ Chí Minh B. Đường Hồ Chí Minh trên biển
C. Đường 5-59 D. Đường 19-5
Câu4: Nước nào đã giúp đỡ nước ta trong việc xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
A. Trung Quốc B. Liên Xô
C. Lào D. Cu- Ba
Câu5: Vì sao ngày25-4-1976 lại là ngày vui nhất của nhân dân ta?
A.Vì ngày này dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm
dài chiến tranh hi sinh gian khổ.
B. Vì ngày này là ngày đẹp trời rực rỡ cờ hoa, có nhiều cuộc chơi hấp dẫn.
C. Vì ngày này đất nước ta sắp được độc lập
D. Vì ngày này Mĩ mới rút khỏi Việt Nam
PHẦN II:
Câu1: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
Câu2: Quốc hội khoá VI có quyết định trọng đại gì?
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I:5điểm: chọn được 1 ý đúng ghi 1 điểm
Câu1: Khoanh vào A
Câu2: Khoanh vào D
Câu3: Khoanh vào A
Câu4: Khoanh vào B
Câu5: Khoanh vào A
PHẦN II: 5điểm: Trả lời đúng 1 câu ghi 2,5 điểm
Câu1: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí,
lương thực, cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu2: Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại là: lấy tên nước là Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca
là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội ; thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên là Thành
phố Hồ Chí Minh.
Tuỳ theo mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho hợp lí.

Hướng Hiệp ngày 29-4-2010
Hiệu Trưởng Hiệu Phó Tổ Phó
Trần Thị Phương Lan Bùi Thị Hồng Xuân
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II_ LỚP5
MÔN: KHOA HỌC
Thời gian: 40 phút
I. ĐỀ BÀI
PHẦN I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: Chất lỏng có đặc điểm gì?
A. Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
B. Có hình dạng nhất định, nhìn thấy được.
C. Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó,nhìn thấy được.
Câu2: Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Lọc B. Chưng cất C. Lắng D. Phơi nắng
Câu3: Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
A. Hợp tử B. Bào thai C. Phôi
Câu4: Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta
thường áp dụng biện pháp nào?
A.Phun thuốc trừ sâu B.Bắt sâu
C.Diệt bướm D. Thực hiện tất cả các việc trên
Câu5: Điều sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí là:
A. Không khí trở nên nặng hơn B. Không khí bị ô nhiễm
C. Không khí chuyển động D. Không khí bay cao
PHẦN II:
Câu1: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con: Hổ,
rùa, chim cánh cụt, hươu, khỉ, gà, bò, rắn?
Câu2: Nêu nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá.
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I: 5điểm: Chọn đúng 1 ý ghi 1 điểm.
Câu1: Khoanh vào C

Câu2: Khoanh vào D
Câu3: Khoanh vào A
Câu4: Khoanh vào D
Câu5: Khoanh vào B
PHẦN II: 5điểm. Trả lời đúng 1 câu ghi 2,5 điểm.
Câu 1: - Động vật đẻ trứng là: Rùa, chim cánh cụt, gà, rắn.
- Động vật đẻ con là: Hổ, hươu, khỉ, bò.
Câu2: Nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá là: Đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than,
lấy gỗ làm nhà, làm đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường,
Tuỳ mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho hợp lí.
Hướng Hiệp ngày 29-4-2010
Hiệu Trưởng Hiệu Phó Tổ Phó
Trần Thị Phương Lan Bùi Thị Hồng Xuân

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II_ LỚP5
MÔN TOÁN
Thời gian: 40phút
I. ĐỀ BÀI
Phần1: Mỗi bài tqaapj dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B,C,D(là đáp án, kết quả
tính, ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
A.Hàng nghìn B.Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu2: Phân số
5
4
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5 B. 8,0
C.0,8 D. 0,45
Câu3: Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7giờ 30 phút là:

A.10phút B. 20phút
C. 30phút D. 40phút
Câu4: Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là:
A. 125 B. 125dm C. 125dm
2
D. 125dm
3
Câu5: Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. như thế tỉ số phần
trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
A.19% B.85%
C.90% D.95%
PHẦN II:
1. Đặt tính rồi tính:
a. 5,006+ 2,357+4,5 b. 63,21- 14,75
c. 21,8x 3,4 d.24,36 : 6
2. Một ô tô, một xe máy cùng đi một quãng đường dài 90km, thời gian ô tô đi hế quãng
đường là 1,5 giờ, vận tốc xe máy bằng
3
2
ô tô. Tính vận tốc xe máy?
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I: 5điểm
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1điểm.
Câu1: Khoanh vào D
Câu2: Khoanh vào C
Câu3: Khoanh vào D
Câu4: Khoanh vào D
Câu5: Khoanh vào D
PHẦN II:
Câu1: 2điểm. Làm đúng 1 phép tính ghi 0,5 điểm

a. 5,006 b. 63,21 c. 21,8 d. 24,36 6
+2,357 - 14,75 x 3,4 0 3
4,5 36 4,06
11,863 48, 46 872 0
654

74,12
Câu2: 3điểm Bài giải
Vận tốc của ô tô là: 0,25đ
90 : 1,5 = 60 (km/ giờ) 1đ
Vận tốc của xe máy là: 0,25đ
60 x
3
2
= 60 (km/giờ) 1,25đ
Đáp số: 60km/giờ. 0,25đ
Tuỳ theo mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho hợp lí.
MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II_ LỚP5
I> ĐỀ BÀI
A. Đọc thành tiếng:
1. Yêu cầu: T kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng H qua các tiết ôn tập ở tuần 35.
2. Nội dung kiểm tra: H đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ, trả lời được câu hỏi ứng
với đoạn văn, đoạn thơ của một trong các bài tập đọc sau:
1. Phong cảnh đền Hùng
2. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
3. Đất nước
4. Một vụ đắm tàu
5. Công việc đầu tiên
6. Bầm ơi

7. Út Vịnh
3. Hình thức kiểm tra: T làm thăm H lên bốc trúng bài nào thì đọc và trả lời câu hỏi của
một đoạn trong bài đó, tuỳ theo chỉ định của T.
B. Đọc hiểu- LTVC:
H đọc thầm bài “Cây gạo ngoài bến sông” SGK Tiêng Việt5, T2- Trang168 chọn ý trả lời
đúng ghi vào giấy kiểm tra:
1. Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu?
a. Cây gạo già; thân cây xù xì, gai góc,mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy cây
gạo nở hoa.
b. Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
2. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi?
a, Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
b. Cây gạo xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.
c. Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
3. Trong chuỗi câu “ Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đở ngang trời hừng hực
cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.” Từ bừng nói lên điều gì?
a. Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ.
b. Mặt trời mọc làm bến sông sáng bừng lên.
c. Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên.
4. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê?
a. Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.
b. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
c. Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.
5. Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo?
a. Lấy cát đổ đầy gốc gạo.
b. Lấy đất phù sa đắp kín những cái rễ cây bị trơ ra.
c. Báo cho Uỷ ban xã biết về hành động lấy cát bừa bãi của kẻ xấu.
6. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì?
a. Thể hiện tinh thần đoàn kết.

b. THể hiện ý thức bảo vệ môi trường.
c. Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.
7. Câu nào dưới đây là câu ghép?
a. Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây goạ.
b. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm một tán lá tròn vươn cao iên trời xanh.
8. Các vế câu trong câu ghép “ Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh
mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” Được nối với nhau bằng cách nào?
a. Nối bằng từ “vậy mà”.
b. Nối bằng từ “ thì”.
c. Nối trực tiếp( không dùng từ nối).
9. Trong chuỗi câu “ CHiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo.
Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoẳm ”, câu
in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
a. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ.
b. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
c. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
10. Dấu phẩy trong câu “ thân cây xù xì, gai góc, mốc meo.”, có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
II> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Đọc thành tiếng(5điểm)
- H đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ, thể hiện đúng giọng đọc,trả lời được câu hỏi( đọc
4 điểm, TLCH 1điểm)
Tuỳ theo mức độ đọc của H mà T ghi điểm cho phù hợp.
B. Đọc hiểu- LTVC (5điểm). Chọn đúng 1 ý ghi 0,5 điểm
Câu1: Ý a
Câu2: Ý b
Câu3: Ý c

Câu4: Ýc
Câu5: Ý b
Câu6: Ý b
Câu7: Ý b
Câu8: Ý a
Câu9: Ý a
Câu10:Ý c

×