Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

chuong 5 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.19 KB, 19 trang )

Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng .năm 2
Bài 1 Bớc đầu soạn thảo văn bản
( 2 tiết )
A. Mục đích, yêu cầu.
- HS lm quen vi khỏi nim son tho vn bn
- HS bit c khi ng v thoỏt khi phn mm don tho
- HS bit gừ chữ thng khụng du
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1. Phần mềm soạn thảo.
a. Khởi động phần mềm.
Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu
tợng phần mềm trên màn hình
nền.
Cách 2: chọn \
Programs \ Microsoft Word nháy
chuột màn hình sẽ xuất hiện:
GV gợi ý HS trả
lời:
+ Muốn trình bày bài
văn, bài toán, bài
chính tả em phải


làm nh thế nào?

GV nêu: Những
công việc mà các
em vừa làm ấy
chính là soạn thảo
văn bản. Máy tính
sẽ giúp các em
làm việc ấy nhanh
hơn và không mất
HS đa ra
câu trả lời.
HS nghe.
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
1
b. Màn hình soạn thảo văn bản.
2. Soạn thảo.
Soạn thảo bằng cách gõ các chữ hay
kí hiệu từ bàn phím.
Trên vùng soạn thảo có một vạch
đứng nhấp nháy, đó là con trỏ soạn
thảo.
Hình dạng con trỏ soạn thảo :
3. Các phím có vai trò đặc biệt.
Phím Enter: để xuống dòng và bắt
đầu đoạn văn mới.
Phím mũi tên: để di chuyển con trỏ
soạn thảo trong văn bản(sang phải,
nhiều thời gian
cũng nh công sức

nh khi các em làm
bằng tay.
GV nêu và giải
thích những công
việc chính của
soạn thảo văn bản.
GV nêu và hớng
dẫn cách khởi
động phần mềm
soạn thảo.
GV giới thiệu
màn hình soạn
thảo.
GV nêu cách soạn
thảo và làm mẫu
cho HS quan sát.
GV nêu nội dung
và tác dụng của
phím Enter và các
phím mũi tên.
HS nghe,
quan sát.
HS ghi
bài.
HS nghe,
quan sát.
HS ghi bài
HS nghe,
quan sát.
HS ghi bài

gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
2
Biểu tợng Word
sang trái, lên trên, xuống dới)
4. Thực hành.
T1: Gõ các từ sau.
con nai
chim non
hoa sen
phong lan
ban mai
long lanh
bao la
rung rinh
trong veo
T2: Em gõ đoạn thơ mà em thích(gõ
không dấu)
Cho HS thực hành
nạp văn bản vào
máy tính.
GV quan sát giúp
đỡ HS yếu.
HS thực
hành
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
D. Bài học kinh nghiệm.








gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
3
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng .năm 2
Bài 2 Chữ hoa
( 2 tiết )
A. Mục đích, yêu cầu.
HS bit s dng phớm Shift v phớm Capslock
HS bit s dng phớm Delete v phớm Backspace xoỏ nhng t gừ sai
HS bit cỏch khụi phc khi xoỏ nhm bng lnh Undo hoc Ctrl+Z
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
I. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Em hãy nêu cách khởi
động phần mềm soạn thảo?
II. Nội dung bài mới.
GV đa ra câu hỏi và

gọi HS lên trả lời.
GV nhận xét và cho
điểm.
Đặt vấn đề: Tiết trớc
em đã đợc học và thực
hành khởi động phàn
mềm soạn thảo. Trong
tiết học hôm nay em
se đợc học về cách gõ
chữ hoa.
HS trả lời
câu hỏi.
HS nghe.
HS quan
sát.
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
4
1. Gõ chữ hoa.
Vị trí đèn Capslock: là một đèn
nhỏ nằm ở phía trên, bên phải
bàn phím.
Dựng phớm Capslock bt
hoc tt ốn Capslock
Khi ốn Capslock tt, nhn
phớm Shift s gừ c ch hoa
tng ng.
Chú ý: khi đèn Capslock sáng,
tất cả các chữ đợc gõ sẽ là chữ
hoa.
2. Gõ kí hiệu trên của phím.

Nhn v gi phớm Shift ng
thi gừ cỏc kớ hiu.
Chú ý Một số phím có hai kí hiệu
là kí hiệu trên và kí hiệu dới.Th-
ờng gõ những kí hiệu này ta đợc
kí hiệu dới.
3. Sửa nỗi gõ sai.
GV giới thiệu về vị
trí, tác dụng của phím
Capslock trên bàn
phím.(gv chỉ trên
tranh hoặc sơ đồ bàn
phím). lấy vd
VD:
gõ chữ m: không
nhấn giữ phím Shift
và gõ phím M
gõ chữ M: nhấn
giữ phím Shift và gõ
phím M
GV nêu cách gõ kí
hiệu trên bàn phím kết
hợp với làm mẫu.
VD:
gõ dấu =: không
nhấn giữ phím Shift
và gõ phím
gõ chữ + : nhấn
giữ phím Shift và gõ
phím

HS ghi
bài.
HS nghe
HS quan
sát.
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
5
+
=
+
=
Dựng phớm Backspace xoỏ
kớ t bờn trỏi con tr
Dựng phớm Delete xoỏ kớ t
bờn phi con tr
Chú ý: Nếu xoá nhầm nhấn Ctrl + Z
hoặc nháy chuột lên nút Undo
4. Thực hành.
T1: gõ chữ hoa.
HOA MAI
LONG LANH
RUNG RINH
BAN MAI
XANH LAM
T2: Viết chữ hoa đầu.
Nha Trang
Sa Pa
Quang Trung
Tam Thanh
Nam Cao

T3: Gõ không dấu đoạn thơ sau.
Vui sao một sáng tháng Nam
Đờng về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ
Suối dài xanh mớt nơng ngô
Bốn phơng lồng lộng Thủ đô gió ngàn

T4: Tập gõ phép tính.
12 + 8 = 20
63: 9 = 7
25 + 10 - 5 = 30
GV nêu ý nghĩ của
phím Backspace và
phím Delete
VD: H|OA MAI
Nhấn phím
Backspace -> Thành
chữ HA MAI.
Nhấn phím Delete
->Thành chữ HO
MAI.
GV hớng dẫn HS
thực hành sử dụng
các phím: Shift,
Delete, Backspace.
GV cho HS gõ bài
thơ hoặc đoạn văn tự
chọn(gõ không dấu).
GV trả lời câu hỏi
của HS đa ra trong
quá trình thực hành.

HS ghi
bài.
HS thực
hành
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
6
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng .năm 2
Bài 3 Gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, , đ
( 2 tiết )
A. Mục đích, yêu cầu.
Học sinh biết đợc sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt.
Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trng của tiếng Việt nhờ phần mềm
Vietkey.
Rèn t duy lôgic, khả năng phán đoán, phát triển năng lực lao động sáng
tạo.
Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS

I. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Em hãy nêu tác dụng của
phím Delete và phím Backspace
trên bàn phím?
II. Nội dung bài mới.
1. Gõ kiểu Telex.
a. Gõ các chữ thờng ă, â, ê, ô,
ơ, , đ
Muốn gõ các chữ thờng ă, â, ê,
ô, ơ, , đ em gõ liên tiếp hai chữ
GV đa ra câu hỏi và
gọi HS lên trả lời.
GV nhận xét và cho
điểm.
Đặt vấn đề: Từ bài
học này em sẽ đợc học
cách gõ chữ Việt.
Gv hớng dẫn cách gõ
chữ thờng có dấu
GV: Cho HS quan sát
bàn phím yêu cầu 2hs
tìm trên bàn phím các
HS trả lời
câu hỏi.
HS nghe.
HS quan
sát
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
7
theo quy tắc ở bảng sau:

Để có chữ Em gõ
ă aw
â aa
ê ee
ô oo
ơ ow
uw
đ dd
Ví dụ: Để gõ hai chữ: Đêm
trăng, em gõ nh sau:
Ddeem trawng.
b. Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô,
Ơ, Ư, Đ
Muốn gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê,
Ô, Ơ, Ư, Đ em cũng gõ liên tiếp
hai chữ hoa theo quy tắc tơng tự
nh trên
Để có chữ Em gõ
Ă AW
 AA
Ê EE
Ô OO
Ơ OW
Ư UW
Đ DD
Ví dụ: Để gõ chữ MƯA XUÂN
em gõ nh sau:
chữ đặc trng của tiếng
Việt nh â,
GV tiếp tục để HS tìm

hiểu và liệt kê các chữ
khác của tiếng Việt
không thể gõ đợc từ
bàn phím.
Kết luận: Bàn phím
máy tính đợc chuẩn
hóa và chế tạo không
phải cho mục đích gõ
chữ Việt vì không có
đủ phím cho các
nguyên âm tiếng Việt
và các dấu thanh. Vì
vậy muốn gõ đợc chữ
Việt cần có phần mềm
hỗ trợ. Nhờ có phần
mềm đó ta có thể gõ
đựơc chữ Việt bằng
cách gõ hai phím liên
tiếp.
HS lên bảng thực hiện
giống nh ví dụ
HS: ko
tìm thấy

HS quan
sát.
HS ghi
bài.
HS lên
bảng

thực hiên
vd.
HS quan
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
8
MUWA XUAN
2. Phần mềm Vietky.
3. Thực hành.
T1: Em gõ khổ thơ mà em thích.
sát.
HS thực
hành
Tr ớc khi thực hành: Trớc khi thực hành GV hỏi và yêu cầu HS liệt kê
những chữ đặc trng (không có dấu thanh) của tiếng Việt không có bàn phím
và ghi vào một cột (không cần đúng thứ tự nh trong sách giáo khoa). Sau đó
ghi cách gõ các phím ở cột bên cạnh (bên trái hoặc bên phải) và giữ nguyên
trên bảng để học sinh tham khảo khi thực hành.
Ngoài những cụm từ đợc chuẩn bị sẵn GV có thể tìm những cụm từ
hay phát sinh trong giờ thực hành, phù hợp với lứa tuổi HS.
Để tăng hứng thú cho HS GV dạy cho HS lu vào đĩa.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
D. Bài học kinh nghiệm.





gv Nguyễn Thị Phơng Huyền

9
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng năm 2
Bài 4 Dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng.
( 2 tiết )
A. Mục đích, yêu cầu.
Học sinh biết cách gõ các từ có dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng.
Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mời ngón tay.
Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản.
Giáo dục tính chăm chỉ, sự hứng thú học tập.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1.Quy tắc gõ chữ có dấu
Để gõ một từ có dấu thanh, em
thực hiện theo quy tắc Gõ
chữ trớc, gõ dấu sau :
B1: Gõ hết các chữ trong
từ.
B2: Gõ dấu
2. Gõ kiểu Telex.
Gõ chữ Đợc dấu
GV: ngoài các chữ cái đặc

trng của tiếng Việt là ă, â,
ê, ô, ơ, và đ. Các từ có dấu
thanh nh: cộng, hoà, xã,
chủ, cũng phải dùng
phần mềm gõ chữ Việt.
Để gõ các chữ có dấu
chúng ta cũng có một quy
tắc gõ:
GV nhấn mạnh quy tắc:
HS nghe.
HS quan
sát
HS: ko
tìm thấy
HS quan
sát.
HS: Nhận
xét
HS ghi
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
10
F dấu huyền
S dấu sắc
J dấu nặng

Ví dụ
Em gõ Kết quả
Hocj baif Học bài
Lanf gios mats làn gió mát
Vaangf trawng Vầng trăng

Quar vair Quả vải
3. Thực hành.
T1. Thực hành gõ dấu nặng,
dấu huyền
Nắng chiều
Đàn cò trắng
Tiếng trống trờng
Chú bộ đội
Chị em cấy lúa
Em có áo mới
Chị Hằng
Học bài
Mặt trời
Bác thợ điện
T2: Gõ đoạn thơ sau:
Hơng rừng thơm đồi vắng
Nớc suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đờng em đi
Hôm qua em đến trờng
Mẹ dắt tay từng bớc
Hôm nay mẹ lên nơng
Một mình em tới lớp
Chim đùa theo trong lá
Cá dới khe thì thào
Hơng rừng chen hơng cốm
Em tới trờng hơng theo.
Gõ chữ trớc, gõ dấu
sau.Gõ dấu ở cuối mỗi từ.
GV lấy ví dụ

GV: gọi HS lên bảng lấy
ví dụ.
GV đa ra tình huống
Em thử gõ từ boong kiểu
telex trong chế độ gõ tiếng
Việt?
Cho HS thử gõ liên tiếp gõ
ba chữ o và đa ra nhận xét?.
GV hớng dẫn hs làm bài
thực hành.
GV giải đáp những thắc
mắc của HS trong quá
trình thực hành.
bài.
HS lên
bảng
thực hiên
vd.
HS thực
hành.
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
11
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
D. Bài học kinh nghiệm.






gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
12
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần : 29
Ngày tháng năm 2
Bài 5 Dấu hỏi, dấu ngã.
( 2 tiết )
A. Mục đích, yêu cầu.
Học sinh biết cách gõ các từ có dấu hỏi, dấu ngã.
Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mời ngón tay.
Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản.
Giáo dục tính chăm chỉ, sự hứng thú học tập.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1.Quy tắc gõ chữ có dấu
Để gõ một từ có dấu thanh, em
thực hiện theo quy tắc Gõ
chữ trớc, gõ dấu sau :
B1: Gõ hết các chữ trong
từ.
B2: Gõ dấu
2. Gõ kiểu Telex.

GV: ngoài các chữ cái đặc
trng của tiếng Việt là ă, â,
ê, ô, ơ, và đ. Các từ có dấu
thanh nh: cộng, hoà, xã,
chủ, cũng phải dùng
phần mềm gõ chữ Việt.
Để gõ các chữ có dấu
chúng ta cũng có một quy
HS nghe.
HS quan
sát
HS: ko
tìm thấy
HS quan
sát.
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
13
Gõ chữ Đợc dấu
R dấu hỏi
X dấu ngã
Ví dụ
Em gõ Kết quả
Quar vair Quả vải
Dungx camr Dũng cảm
3. Thực hành
T1. Thực hành gõ dấu hỏi dấu
ngã
Thẳng thắn
Anh dũng
Giải thởng

Ngẫm nghĩ
Tuổi trẻ
Cầu thủ
Trò giỏi
Sửa chữa
Đẹp đẽ
Dã ngoại
T 2: Gõ đoạn văn sau:
Rừng cây trong nắng
Trong ánh nắng mặt trời vàng
óng, rừng khô hiện lên với tất cả
vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân
cây tràm vơn thẳng lên trời nh
những cây nến khổng lồ. Từ
trong biển lá xanh rờn, ngát dậy
một mùi hơng lá tràm bị hun nóng
dới mặt trời. Tiếng chim không
ngớt vang vọng mãi lên trời cao
xanh thẳm.
tắc gõ:
GV nhấn mạnh quy tắc:
Gõ chữ trớc, gõ dấu
sau.Gõ dấu ở cuối mỗi từ.
GV lấy ví dụ
GV: gọi HS lên bảng lấy
ví dụ.
GV đa ra tình huống
Em thử gõ từ boong kiểu
telex trong chế độ gõ tiếng
Việt?

Cho HS thử gõ liên tiếp gõ
ba chữ o và đa ra nhận xét?.
GV hớng dẫn hslàm bài
thực hành.
GV giải đáp những thắc
mắc của HS trong quá
trình thực hành.
HS: Nhận
xét
HS ghi
bài.
HS lên
bảng
thực hiên
vd.
HS thực
hành.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
14
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng năm 2
Bài 6 Luyện gõ
( 2 tiết )
A. Mục đích, yêu cầu.
Hc sinh thnh tho việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word.
Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá.

Giỏo dc c tớnh chăm chỉ, ham hc hi, tỡm tũi.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới
GV lm mu sau ú cho hc sinh thc hnh: (cú giy phỏt tay cho hc
sinh).
GV gi hc sinh lờn thc hnh. Tuỳ từng đối tợng học sinh mà giáo
viên cho thực hành các mẫu khác nhau.
GV thng xuyờn quan sỏt nhc nh, gii ỏp kp thi cỏc thc mc
ca hc sinh đặc biệt với hs yếu cần sát sao, hớng dẫn chi tiết.
Yờu cu: Gừ on vn bn sau:
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Gió đa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xơng
Mịt mù khói toả ngàn sơng
Nhịp chày Yên Thái, mặt gơng Tây Hồ.
Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
15
Non xanh, nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
Mình về với Bác đờng xuôi
Tha giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ngời.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
áo nâu, túi vải đẹp tơi lạ thờng

Nhớ Ngời những sáng tinh sơng
Ung dung yên ngựa trên đờng suối reo
Nhớ chân ngời bớc lên đèo
Ngời đi, rừng núi trông theo bóng ngời
Tố Hữu
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
D. Bài học kinh nghiệm.





gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
16
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng năm 2
Bài 7 Ôn tập
( 2 tiết )
A. Mục đích, yêu cầu.
Hc sinh thnh tho việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word.
Gõ văn bản đơn giản và bớc đầu biết cách trình bày văn bản
Giỏo dc c tớnh chăm chỉ, ham hc hi, tỡm tũi.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp

Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách gõ chữ, gõ dấu.
Bài mới
Quy tắc gõ dấu thanh: Gõ phím dấu thanh ngay sau khi gõ xong các chữ
của từ.
Gõ kiểu telex:
Gõ chữ Ta đợc
S Dấu sắc
F Dấu huyền
R Dấu hỏi
X Dấu ngã
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
17
J Dấu nặng
Aa â
Ee ê
Oo ô
Dd đ
Aw ă
Ow ơ
Uw
GV lm mu sau ú cho hc sinh thc hnh: (cú giy phỏt tay cho hc
sinh).
GV gi hc sinh lờn thc hnh. Tuỳ từng đối tợng học sinh mà giáo
viên cho thực hành các mẫu khác nhau.
GV ôn lại những kiến thức cơ bản cho học sinh bằng cách đặt những
câu hỏi tình huống trực tiếp xảy ra trong giờ thực hành.

GV thng xuyờn quan sỏt nhc nh, gii ỏp kp thi cỏc thc mc
ca hc sinh đặc biệt với hs yếu cần sát sao, hớng dẫn chi tiết.
Yờu cu: Gừ on vn bn sau:
Cuối buổi chiều, Huế thờng trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ
lùng Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm
nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre
trúc trên mặt nớc. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của
dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá
cuối cùng, khiến mặt sông nghe nh rộng hơn
(Trích Chiều trên Sông Hơng)
Đồng quê
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
18
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rông bên trời
Hơi thu đã chạm mặt ngời
Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm
Luống cày còn thở sủi tăm
Sơng buông cho cánh đồng nằm chiêm bao
Có con châu chấu phơng nào
Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
D. Bài học kinh nghiệm.






gv Nguyễn Thị Phơng Huyền
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×