Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bộ đề kiểm tra kì II (2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.2 KB, 15 trang )

đáp án và hớng dẫn chấm thi học kì II - năm học 2009-2010
Môn: Sinh học - lớp 7
Câu 1: (2,5đ)
Đặc điểm cấu tạo
ý nghĩa thích nghi
Điểm
Thân: Hình thoi
Chi trớc: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trớc, 1 ngón sau
Lông ống: Có các sợi làm thành phiến
mỏng.
Lông tơ: Có các sợi mảnh tạo thành
chùm xốp
Mỏ: Bao lấy hàm, không có răng.
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
- Giảm sức cản không khí khi bay.
- Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh.
- Giúp chim bám chặt cành cây khi hạ
cánh.
- Tăng diện tích của cánh khi giang cánh.
- Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể
- Làm cho đầu chim nhẹ.
- Phát huy tác dụng của giác quan.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2 (2,5đ):
a) Hệ hô hấp: (1đ)
Gồm: Khí quản, phế quản và phổi. Phổi có nhiều vách ngăn nên bề mặt trao đổi khí rộng, sự lu


thông khí qua phổi nhờ hoạt động của cơ hoành và các cơ bám ở lồng ngực.
b) Hệ tuần hoàn: (1,5đ)
Gồm: Tim và các mạch máu tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
- Tim 4 ngăn, chia làm 2 nửa không thông với nhau.
- Các mạch máu: gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tơi
(giàu ôxy).
Câu 3 (2đ)
Đặc điểm của động vật
ý nghĩa thích nghi với môi trờng
Cấu tạo
- Chân dài.
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt
dày.
- Bớn mỡ (Lạc đà).
Màu lông nhạt giống màu cát.
- Đa vị trí cao, xa cát nóng, nhảy xa.
- Vị trí cơ thể xa cát nóng, không bị lún,
chống nóng.
- Nơi dự trữ nớc.
- Dễ lẩn trốn kẻ thù.
Tập tính
- Nhảy cao, bớc xa, di chuyển
quăng thân (Bò sát)
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm,
chui sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
- Tránh nắng nóng.
Câu 4 (3đ):
- Nguyên nhân: (1,5đ)
+ Nạn phá rừng, du canh, di dân khai hoang.

+ Đô thị hóa, phát triển công nghiệp, ô nhiễm môi trờng.
+ Săn bắt, buôn bán động vật hoang dã.
- Biện pháp bảo vệ: (1,5đ)
+ Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi.
+ Phòng chống ô nhiễm môi trờng.
+ Tuyên truyền nâng cao ý thức của mọi ngời trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.
đáp án và hớng dẫn chấm thi học kì II - năm học 2009-2010
Môn: Sinh học - lớp 6
Câu 1 (2đ):
- Quả và hạt phân tán nhờ gió có đặc điểm: Khô, nhẹ, có chùm lông, có cánh để dễ dàng di
chuyển khi có gió.
- Quả chò, hạt hoa sữa là những loại phát tán nhờ gió.
Câu 2 (3đ):
- Điều kiện cần cho hạt nảy mầm. (1,5đ)
+ Đủ nớc, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp. (1đ)
+ Hạt giống tốt: chín sinh lý, không bị sâu mọt, không để quá lâu. (0,5đ)
- Các yêu cầu kỹ thuật: (1,5đ)
+ Đất phải tơi xốp: Tạo điều kiện cho hạt nảy mầm, đảm bảo đủ không khí.
+ Đất phải đủ ấm: Đủ nớc cho hạt nảy mầm.
+ Gieo hạt đúng thời vụ: Hạt gặp nhiệt độ môi trờng thích hợp.
Câu 3 (3đ):
Lớp 1 lá mầm (1đ) Lớp 2 lá mầm (1đ)
- Phôi của hạt có 1 lá mầm
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng
- Phôi của hạt gồm 2 lá mầm.
- Rễ chùm.
- Gân lá hình cung hoặc song song.
- Sắp xếp: (1đ)
+ Cây 1 lá mầm: cây dừa, cây lúa, cây ngô

+ Cây 2 lá mầm: cây na, cây mớp, cây lạc
Câu 4: (2đ). Vai trò của thực vật
+ Cung cấp lơng thực, thực phẩm.
+ Cung cấp nguyên liệu: xây dựng, làm đồ đạc, làm thuốc, nguyên liệu cho công nghiệp.
+ Có giá trị văn hóa: Làm cảnh
+ Điều hòa khí hậu: Chống khô hạn, lũ lụt, xói mòn,
đáp án và hớng dẫn chấm thi học kì II - năm học 2009-2010
Môn: GDCD - lớp 8
Câu 1: (3đ). HS đảm bảo đợc các ý sau:
- Tệ nạn xã hội là hiện tợng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm
đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã
hội, nhng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma tuý, mại dâm. (1,5đ)
- Tác hại của tệ nạn xã hội: Tệ nạn xã hội ảnh hởng xấu đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức con
ngời, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội. Suy thoái giống nòi, dân tộc. Các tệ
nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma tuý, mại dâm là con đờng ngắn nhất làm
lây truyền HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm. (1,5đ)
Câu 2: (3đ). HS đảm bảo các ý sau:
- Tài sản của nhà nớc bao gồm: đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nớc, tài nguyên trong lòng đất,
nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời, phần vốn và tài sản so nhà nớc đầu t vào các xí
nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh tế, văn hoá, xã hội Cùng các tài sản mà pháp luật quy
định là của nhà nớc đều thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nớc chịu trách nhiệm quản lí. (1,0đ)
Vì sao công dân phải thực hiện nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nớc vì: Tài sản của
nhà nớc là tài sản quốc gia, là tài sản xã hội chủ nghĩa và thuộc quyền sở hữu của toàn dân.
(1,0đ)
- Học sinh liên hệ với việc làm bảo vệ tài sản của nhà nớc ở địa phơng mình (1,0đ)
Câu 3:
- Công dân phải thực hiện nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác vi:
Tài sản của mỗi công dân đợc pháp luật bảo hộ. Vì vậy chúng ta có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở
hữu của ngời khác. Nếu xâm phạm tới tài sản của ngời khác khi họ cha cho phép là hành vi vi
phạm pháp luật sẽ bị truy tố.

Câu 4: (2,5đ). Học sinh nêu đợc các ý sau:
- Pháp luật là: Các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nớc ban hành, đợc nhà nớc bảo
đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cỡng chế. (1,0đ)
- Vì sao công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật vì: Pháp luật có tính bắt buộc (cỡng
chế) pháp luật do nhà nớc ban hành, mang tính quyền lực, bắt buộc mọi ngời đều phải tuân theo,
ai vi phạm sẽ bị nhà nớc xử lí theo quy định. (1,0đ)
- HS lấy vị dụ: (0,5đ)
đáp án & biểu chấm chấm
môn địa lý lớp 6
Câu 1 : Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới :
( 3 điểm )
- Nhiệt độ quanh năm cao, gió thổi thờng xuyên trong khu vục này là gió tín phong.
- Lợng ma TB năm lớn, đạt từ 1000-2000 mm/ năm .
Câu 2 : - Hệ thống sông : gồm dòng sông chính cùng với các phụ lu, chi lu hợp lại với nhau tạo
thành.
( 1 điểm )
- Lu vực sộng : là diện tích vùng đất đai cung cấp nớc thờng xuyên cho sông .
( 1 điểm )
Câu 3 : - Nguyên nhân của hiện tợng thuỷ triều trên trái đất :
Là do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời làm cho nớc Biển và Đại Dơng có
sự vận động lên xuống sinh ra thuỷ triều .
( 2 điểm )
Câu 4 : - Thành phần và đặc điểm của thổ nhỡng : Có hai thành phần chính gồm :
+ Thành phần khoáng : chiếm phần lớn trọng lợng của đất, gồm các hạt khoáng có
màu sắc loang lổ và kích thớc to nhỏ khác nhau.
( 1 điểm )
+ Thành phần hữu cơ : Chiếm tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp
đất , tầng này có màu xám thẫm hoặc đen là màu của chất mùn.
( 1 điểm )
+ Ngoài ra , trong đất còn có nớc và không khí .

( 1 điểm )
đáp án & biểu chấm
môn địa lý lớp 7
Câu 1 : Đặc điểm của địa hình và khoáng sản Châu Phi
* Địa hình : ( 2 điểm )
- Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa Phi là một khối cao nguyên khổng lồ,
cao TB 750m .
- Trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp .
* Khoáng sản : ( 1 điểm )
- Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú , đặc biệt là kim loại quý hiếm ( Dẫn chứng )
Câu 2 : * Những nét chính về phân bố dân c ở Bắc Mĩ : ( 1 điểm )
- Dân c Bắc Mĩ phân bố rất không đồng đều giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và
phía đông .
* Xu hớng thay đổi trong phân bố dân c của Bắc Mĩ : ( 1 điểm )
- Có một bộ phận dân c đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và
Đông Bắc ven Đại Tây Dơng tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên
hải ven Thái Bình Dơng .
Câu 3 : * Đặc điểm khí hậu Châu Âu :( 1,5 điểm )
- Đại bộ phận lãnh thổ Châu Âu có khí hậu ôn đới hải dơng và ôn đới lục địa
- Một phần diện tích nhỏ ở phía bắc vòng cực có khí hậu hàn đới
- Phía nam có khí hậu địa trung hải
* Đặc điểm sông ngòi Châu Âu :( 1,5 điểm )
- Sông ngòi châu Âu dày đặc, có lợng nớc dồi dào
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dơng thờng đóng băng một thời gian dài trong mùa đông, nhất
là ở khu vực các cửa sông .
Câu 4 : * Sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao vì :
- Nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của công
nghiệp . ( 1 điểm )
* Đặc điểm sản xuât nông nghiệp của châu Âu :
- Sản xuất nông nghiệp đợc chuyên môn hoá trong các trang trại lớn hoặc đa canh trong

các hộ gia đình . ( 1 điểm )
đáp án và hớng dẫn chấm thi học kì II - năm học 2009-2010
Môn: GDCD - lớp 6
Câu 1: (3đ)
* HS trả lời đợc các ý sau:
+ Bên cạnh những quyền cơ bản, trẻ em cần phải thực hiện tốt những bổn phận và nghĩa vụ đối
với:
- Ông bà, cha mẹ phải ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời, hiếu thảo, thực hiện tốt bổn phận
của ngời con, ngời cháu, ngời em trong gia đình.
- Đối với thầy cô: Phải kính trọng, vâng lời, chăm ngoan, học giỏi (1đ)
- Có nghĩa vụ học tập hết bậc học THCS (hoàn thành bậc phổ cập mà nhà nớc đã quy định.) (1đ)
- Có nghĩa vụ thực hiện tốt pháp luật và các chính sách của nhà nớc. (1đ)
(GV linh hoạt để chấm vì có thể HS lớp 6 hiểu nhng diễn đạt cha sáng ý).
Câu 2 : (1đ). HS trả lời đợc các ý sau:
- Căn cứ để xác định là công dân nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Ngời có quốc tịch Việt Nam là công dân nớc CHXHCNVN.
+ (Ngời sinh ra) Trẻ em sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
Câu 3: (3đ). Các quy định về đi đờng:
a) * Đối với ngời đi bộ: Phải đi trên hè phố, lề đờng hoặc đi sát mép đờng (nếu không có lề đ-
ờng). (0,5đ)
- Nơi có tín hiệu, có vạch kẻ đờng dành cho ngời đi bộ qua đờng thì ngời đi bộ phải tuân thủ
đúng.
* Đối với ngời đi xe đạp: Không đi dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng, không đi vào phần đ-
ờng dành cho ngời đi bộ hoặc phơng tiện khác; không sử dụng xe để kéo,đẩy xe khác, không
mang vác, chở vật cồng kềnh, không buông cả hai tay, hoặc đi xe bằng một bánh. (1đ).
- Trẻ em dới 12 tuổi không đợc đi xe đạp của ngời lớn. (0,5đ)
b) Để đảm bảo an toàn khi đi đờng, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông
gồm: hiệu lệnh của ngời điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đ-
ờng, cọc tiêu hoặc tờng bảo vệ, hàng rào chắn. (1đ)
Câu 4: (3đ). HS trả lời đợc các ý sau:

- Nêu cách ứng xử của mình khi bị xâm haiji thân thể, sức khỏe và danh dự nhân phẩm: Khi bản
thân bị xâm hại thân thể, sức khỏe và danh dự thì phải tỏ thái độ phản đối với báo cho cha mẹ,
thầy cô giáo để biết tìm cách ngăn chặn
đáp án và hớng dẫn chấm thi học kì II - năm học 2009-2010
Môn: GDCD - lớp 7
Câu 1: (3đ). HS nêu đợc các ý sau:
- Sống và làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hằng ngày,
hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc đợc thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lợng. (1,5đ)
- Nếu làm việc không có kế hoạch thì sẽ dẫn đến hiệu quả công việc không cao, làm mất thời
gian, công sức và thậm chí là cả tiền bạc, công việc không đợc trôi chảy (1,5đ)
Câu 2: (2đ). HS trả lời đợc các ý sau:
- Vì sao phải bảo vệ môi trờng vì: Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc
biệt đối với đời sống con ngời, tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, tạo
cho con ngời phơng tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. (1đ)
- HS liên hệ việc làm bảo vệ môi trờng ở trờng học và ở địa phơng (1đ)
Câu 3: (3đ). HS trả lời đợc các ý sau:
- Di sản văn hóa bao gồm: Di sản văn hóa phi vật thể và si sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh
thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa khoa học đợc lu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
(2đ).
- HS kể đợc 5 di sản văn hóa: Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng, Cố đô Huế, Mĩ Sơn (1đ)
Câu 4: (2đ). HS giải thích đợc:
- Nhà nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nớc của dân, do dân và vì dân. Bởi vì:
+ Nhà nớc ta là thành quả cách mạng của nhân dân, do nhân dân và hoạt động vì lợi ích của nhân
dân.
đáp án và hớng dẫn chấm thi học kì II - năm học 2009-2010
Môn: Lịch sử - lớp 7
Câu 1: (3đ)
- Tình hình chính trị: (1,5đ)
+ Vua, chúa hội hè, yến tiệc, phung phí.
+ Quan lại, binh lính hoành hành, đục khoét.

- Hậu quả: (1,5đ)
+ Đời sống nhân dân khổ cực, nông dân chết đói, bỏ làng quê, phiêu tán khắp nơi.
+ Bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân.
Câu 2: (2đ)
- Từ 1773 - 1774: Quân Tây Sơn mở rộng vùng kiểm soát.
- Từ 1776 - 1783: Quân Tây Sơn 4 lần đánh vào Gia Định.
- 1777 bắt giết đợc chúa Nguyễn -> chính quyền chúa Nguyễn chính thức sụp đổ.
Câu 3: (4đ)
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột và t tởng yêu nớc cao cả của nhân dân ta.
+ Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy.
- ý nghĩa lịch sử:
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát: Nguyễn, Trịnh, Lê.
+ Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nớc, đặt nền tảng thống nhất đất nớc.
+ Đánh tan các cuộc xâm lợc của quân Xiêm , Thanh bảo vệ vững chắc đợc độc lập dân tộc.
Câu 4: (1đ)
- Các tầng lớp nhân dân sống khổ cực vì địa chủ, cờng hào chiếm đoạt ruộng đất.
- Quan lại tham nhũng, tô thuế phu phen nặng nề.
- Dịch bệnh, nạn đói hoành hành khắp nơi.
=> Làm cho đời sống nhân dân khổ cực.
đáp án và hớng dẫn chấm thi học kì II - năm học 2009-2010
Môn: công nghệ - lớp 6
Câu 1: (1,5đ)
- Mục đích của phân nhóm thức ăn: Căn cứ vào giá trị dinh dỡng. (0,25đ).
- Thức ăn phân làm 4 nhóm. (0,25đ)
- Kể tên các nhóm đó. Mỗi ý đúng: 0,25đ
+ Nhóm giàu chất đạm.
+ Nhóm giàu chất tinh bột, đờng bột.
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin.

Câu 2: (2,5đ)
- An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. (0,5đ)
- Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn: (2đ)
+ Chọn thực phẩm tơi, sạch.
+ Sử dụng nớc sạch để chế biến món ăn, vệ sinh dụng cụ ăn uống.
+ Chế biến, làm chín thực phẩm diệt vi khuẩn, loại bỏ chất độc.
+ Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn
+ Bảo quản thực phẩm chu đáo, không dùng các thực phẩm có chất độc.
+ Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng.
+ Rửa sạch các loại rau quả, ăn uống bằng nớc sạch, bảo quản cẩn thận.
Câu 3: (2đ)
* Phơng pháp làm chín thực phẩm trong nớc bằng cách luộc.
- Qui trình thực hiện: (1đ)
+ Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, luộc chín thực phẩm, bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nớc
chấm gia vị thích hợp.
- Yêu cầu kĩ thuật: (1đ)
+ Nớc luộc trong; thực phẩm động vật: chín mềm, không dai, không nhừ.
+ Thực phẩm thực vật: rau lá chín tới, có màu xanh: rau củ có bột chín bở.
Câu 4: (2đ)
Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên
trong gia đình tạo ra. (1đ)
- Kể tên các loại thu nhập của gia đình em. (1đ)
+ Thu nhập bằng tiền: tiền lơng, tiền thởng
+ Thu nhập bằng hiện vật: các sản phẩm tự sản xuất ra
Câu 5: (2đ)
- Để cân đối thu, chi trong gia đình: (1đ)
+ Phải cân nhắc kỹ trớc khi quyết định chi tiêu.
+ Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết, phù hợp với khả năng thu nhập.
- Kể tên những khoản chi tiêu của gia đình. (1đ)
+ Chi cho nhu cầu vật chất: ăn, mặc, ở, đi lại.

+ Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần: Học tập, giao tiếp, giải trí, tham quan.
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra cuối năm học 2009 -2010
Môn Toán lớp 7
Câu ý Nội dung Điểm
1
a Dấu hiệu: Thời gian làm 2 bài tập của mỗi học sinh 0,5
b Bảng tần số
T. gian (x)
5 7 8 9 10 14
Tần số (n)
4 3 8 8 4 3 N = 30
0,5
Nhận xét: - Thờì gian làm bài ít nhất : 5 phút
- Thời gian làm bài nhiều nhất : 14 phút
0,25
c
- Tính số TBC:
phutX 6,8
30
3.144.108.98.83.74.5

+++++
=
0,5
- Mốt của dấu hiệu : Có hai mốt : M
0
= 8 và M
0
= 9 0,25
2

a
Thu gọn:
64322322
2
3
).3.(
4
1
.2)3.(
4
1
.2 yxxyxyyxxyxyyx

==
.
0,5
b
Đơn thức thu gọn có: - Hệ số là
2
3

; phần biến là
64
yx
; bậc 10
0,5
3
a Thu gọn và sắp xếp :
142
1424

1453)(
574
547
54335)(
234
23
42233
24
42
433222
+=
=+=
++=
++=
++=
+++++=
xxxx
xxxx
xxxxxxxxQ
xxx
xxx
xxxxxxxxP
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b Tính: P(x) Q(x)
6595

154274
) 142(574
234
22344
23424
+++=
++++++=
+++=
xxxx
xxxxxxx
xxxxxxx

0,25
0,25
0,5
4
a Tìm x: 2(x-1) - 5(x+2 ) = -10
2x - 2 - 5x 10 = -
10
-3x 2 = 0
x = -2/3
0,25
0,25
0,25
b P(x) có nghiệm là 1/2 nên : P(1/2) = 0. Hay:
82
4
1
02
4

1
03
2
1
.2)
2
1
.(
2
==
=+=+
aa
aa
A
2 K
0,5
0,25
1
B C
M
D

5
a Xét hai tam giác ABM và AKM có: A
1
= A
2
(vì AM là phân giác góc A)
AM là cạnh chung
và chúng đều là hai tam giác vuông tại B và K

Nên tam giác ABM bằng Tam giác AKM ( Cạnh huyền, góc nhọn)
0.25
025
0,25
0,25
b Do hai tam giác ABM và AKM bằng nhau nên : AB = AK và MB = MK
Chứng tỏ : A và M cách đều B và K
Vậy : AM là trung trực của đoạn thẳng BK
0,5
0,25
0,25
c Trong tam giác ADC có hai đờng cao CB và DK cắt nhau tại M
Nên M là trực tâm tam giác ADC
AM đi qua đỉnh A và trực tâm M nên AM là đờng cao thứ ba thuộc cạnh
DC của tam giác ADC
Vậy AM vuông góc với DC
0,25
0,25
0,25
0,25
Lu ý : 1) Bài hình học sinh không vẽ hình hoặc vẽ sai hình thì trừ 0,5 điểm
2) Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
3) Điểm toàn bài làm tròn đến 0,1
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra cuối năm học 2009 -2010
Môn Toán lớp 6
C©u ý Néi dung §iÓm
1 a
5
1
5

21
5
2
5
1

=

=

+
0,5
b
4
1
1
4
5
12
15
12
1049
12
)2.5()4.1()3.3(
6
5
3
1
4
3

−=−=

=
−+−
=
−++−
=

++

0,5
c 8,007 . 0,25 = 2,00175 0,5
d 2,25 : 0,15 = 15 0,5
2 a
3/7 cña 14/30 lµ :
3
2
7.30
3.14
7
3
.
30
14
==
0,5
b
36
3
4

.27
4
3
:27
===
x
0,5
3 a
2
1
18
9
)414(7
)615(7
2814.7
4215.7
==
+

=
+

0,5
b
4
1
1
4
5
2

5
7.5.2
7.5.2
)7.5.2(
)7.5).(7.5.2(
2444
452
222
3232
====
0,5
c
21
5
42
10
42
2818
3
2
14
6
5
11
:
15
22
49
15
.

10
14
2
1
2:)
3
2
5
4
(
49
15
.4,1
−=

=

=−=−=+−
0,75
4
5
3
2
3
.
5
2
3
2
:

5
2
5
2
3
2
2
1
10
1
3
2
10
1
5,0
3
2

=⇒

=⇒

=⇒

=⇒
−=⇒=+
xx
xx
xx
0,25

0,5
0,25
5
- Sè HSTT cña khèi 6 lµ : 40%.200 = 80 (em)
- Sè HSTT cña khèi 7 lµ : 81,25% . 80 = 65 (em)
- Sè HSTT cña khèi 8 lµ : 200 – (80 + 65) = 200 – 145 = 55
(em)
- Tr¶ lêi: Sè HSTT cña khèi 8 lµ 55 em
0,5
0,5
0,5
0,5
C©u ý Néi dung §iÓm
6 a
t y
t
x O x
Yêu cầu hình vễ:
- Đúng hai góc xOy và ỹOkề bù, và góc xOy đo đợc 120
0
(
0
2

)
- Vẽ đúng hai phân giác Ot và Ot , chia đôi hai góc tơng ứng xOy
và yOx
)1(
0



0,5
0,5
b - Ta có xOy + yOx = 180
0
nên yOx = 180
0
100
0
=
80
0

- Ta có: tOt = tOy + yOt
= 1/2. xOy + 1/2 . yOx
= 1/2. 100
0
+ 1/2. 80
0

= 50
0
+ 40
0
= 90
0

0,5
0,25
0,25

0,25
Lu ý 1) Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
2) Điểm toàn bài làm tròn đến 0,1
Đáp án môn Ngữ văn lớp 6
Câu 1 :
Học sinh chỉ ra đợc phép so sánh tơng đồng, ngang bằng trong đoạn thơ của Đỗ
Trung Quân .
Quê hơng = Chùm khế ngọt
Quê hơng = Con đò nhỏ : Học sinh nêu đợc các hình ảnh so sánh và phép so sánh
(0.5 )
Tác dụng : Gợi sự gần gũi thân thuộc , mang hơng vị và dáng dấp của làng quê
Việt nam làm ai đi xa cũng phải nhớ . (0.5 đ)
Câu 2 : Học sinh viết lại đúng nh sau :
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm . Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa .
Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều , rì rầm .Nớc biển dâng đầy, quánh đặc một
màu bạc trắng, lấm tấm đốm nh bột phấn trên da qủa nhót .
Mỗi lỗi sai trừ 0.25 đ, đúng cả 6 chỗ cho điểm tối đa .
Câu 2 : 1 đ
Học sinh nêu đúng tên thể loại mỗi tác phẩm cho 0.25đ
TT Tác phẩm Thể loại
1 Bài học đờng đời đầu tiên

2 Đêm nay Bác không ngủ
Thơ năm chữ
3 Cây tre Việt nam
Tùy bút
4 Lợm
Thơ 4 chữ
Câu 3 : (1đ )
Học sinh trả lời đợc các ý sau : Đêm nay Bác không ngủ chỉ là một đêm trong rất

nhiều những đêm không ngủ của Bác . Lẽ thờng tình mà Bác thức chỉ là lo cho dân
cho nớc còn hôm nay Bác lo cho bộ đội dân công cũng nằm trong cái thờng tình ấy
của cuộc đời Bác . 0.5 đ
Bác chính là Hồ Chí Minh vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc và đất nớc Việt
nam với cái lẽ sống thật giản dị mà cao quí : "Nâng niu tất cả chỉ quên mình " . 0.5
đ
Câu 4 : Bài viết về thể loại văn miêu tả và xen yếu tố kể , cần đạt đợc các yêu cầu sau
đây đối với phần mở bài và thân bài :
- Giới thiệu quang cảnh và không khí chung của buổi lao động dọn vệ sinh môi tr-
ờng theo một trình tự hợp lý : Thời gian , không gian, địa điểm, công việc cụ thể .
1,0 đ
- Quan sát và biết lựa chọn đợc những hình ảnh và chi tiết tiêu biểu 1.0đ
- Bài miêu tả cần có những nhận xét, liên tởng , so sánh để bài văn sinh động ,làm
nổi bật ý nghĩa cũng nh nội dung của đề yêu cầu . 1.5 đ
Kết bài : Phát biểu cảm tởng về buổi lao động 0.5đ
Bố cục bài viết rõ ràng , mạch lạc , chữ viết cẩn thận rõ ràng : 1 đ

×