Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ôn tập thi HKII Hóa lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.33 KB, 12 trang )

ACID H
2
CO
3
& MUỐI CACBONAT
(Acid H
2
CO
3
là acid yếu và không bền)
MUỐI CACBONAT (Trung hòa)
Na
2
CO
3
, MgCO
3
, CaCO
3
,…
CACBONAT ACID
NaHCO
3
, Mg(HCO
3
)
2
, Ca(HCO
3
)
2


1/ Tính tan:
Phần lớn không tan (trừ muối của Na, K, )
2/ Tính chất hóa học:
a. Với dd acid  Muối mới + acid mới
Na
2
CO
3
+ 2HCl  NaCl + H
2
O + CO
2
b. Với dd baz Muối ko tan+baz mới
K
2
CO
3
+ Ca(OH)2  CaCO
3
+ 2KOH
c. Với dd muối  2 muối mới
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
+ 2NaCl

d. Nhiệt phân
CaCO
3
 CaO + CO
2
1/ Tính tan:
Phần lớn đều tan
2/ Tính chất hóa học:
a. Với dd acid  Muối mới + acid mới
NaHCO
3
+ HCl  NaCl + H
2
O + CO
2
b. Với dd baz  muối + H
2
O
NaHCO + NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
c. Nhiệt phân
2NaHCO
3
 Na
2

CO
3
+ H
2
O + CO
2
CLO
A. Tính chất : Là phi kim hoạt động mạnh
1. Clo + kim loại  Muối Clorua
Cl
2
+ 2Fe 2FeCl
3
2. Clo + Hidro  khí sunfuaric
Cl
2
+ H
2
 2HCl
3. Clo + nước  Nước Clo
Cl
2
+ H
2
O  HCl + HClO
(Clo ẩm có tính tẩy màu)
4. Clo + dd NaOH  Nước Javel
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O

B. Điều chế
1. Phòng TN : MnO
2
+ 4HCl  MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
2. Công nghiệp : 2NaCl + 2H
2
O  Cl
2
+ H
2
+ 2NaOH
CACBON
A. Tính chất : Là phi kim yếu
1. Tác dụng với O
2
: C + O
2
 CO
2
2. Tính khử: C + 2CuO  2Cu + CO
2
Ứng dụng: phản ứng này dùng để điều chế kim loại
CO
A. Tính chất:

1. Là oxit trung tính: không tạo muối, không phản ứng với acid, baz, nước.
2. Là chất khử:
a. Với Oxi: CO + O
2
 CO
2
b. Khử Oxi của oxit kim loại: Fe
2
O
3
+ 3CO  2Fe + 3CO
2
B. Điều chế: Không điều chế sẵn CO mà sử dụng ngay CO sinh ra khi đốt Cacbon
C + O
2
 CO
2
C + CO
2
 2CO
CO
2
A. Tính chất: Là oxit acid
1. Tác dụng với nước  dd acid
CO
2
+ H
2
O  H
2

CO
3
2. Tác dụng với baz (có hai trường hợp)
CO
2
+ NaOH  NaHCO
3
1mol 1mol 1mol
CO
2
+ 2NaOH  Na
2
CO
3
1mol 2mol 1mol
3. Tác dụng với oxit baz  muối
CO
2
+ CaO  CaCO
3
B. Điều chế: Thường từ muối Cacbonat và dd HCl
CaCO
3
+ 2HCl  CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
ÔN TẬP CHƯƠNG III :

PHI KIM
& SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ôn kiểm tra 1 tiết lần (I) – học kì II
Câu hỏi giáo khoa: HỌC THUỘC LÒNG
1- Hòa tan khí Clo vào nước là hiện tượng vật lý (HTVL) hay hiện tượng hóa học
(HTHH)? Vì sao?
2- Nước Clo gồm mấy chất? Nêu rõ các chất, trong đó chất nào có khả năng tẩy màu?
Gọi tên chất đó.
3- Dẫn một ít khí Clo vào cốc nước có chứa sẵn quỳ tím. Nếu hiện tượng quan sát được,
giải thích, và viết PTHH xảy ra.
4- Viết phương trình điều chế:
a) Nước Clo, nước Javel từ khí Clo
b) Khí Clo từ MnO
2
, NaCl.
5- Bằng PPHH, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí sau:
a) Cl
2
, HCl, O
2
b) CO
2
, CO, Cl
2
c) H
2
, CO
2
, Cl
2

d) CO, HCl, Cl
2
6- Thực hiện chuỗi biến hóa:
a) MnO
2
 Cl
2
 HCl  FeCl
3
 AgCl
b) Cl
2
 NaCl  Cl
2
 CuCl
2
Nước Javel
7- Bổ túc và cân bằng các PTHH sau:
a) ? + ?  NaHCO
3
b) ? + ?  Na
2
CO
3
+ H
2
O
c) CaCO
3
 ? + ?

d) Ca(HCO
3
)
2
 ? + ? + ?
e) Na
2
CO
3
 ? + ?
f) Na
2
CO
3
 ? + ?
g) ? + ? CaCO
3
h) ? + ? CaCO
3
+ H
2
O
8- Cho các ô nguyên tố: 7, 13,18. Hãy cho biết các ô nguyên tố cho ta biết điều gì về
nguyên tố trên?
9- Dùng bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH), hãy cho biết:
a) Cấu tạo nguyên tử của các ô tố sau: 11, 9, 18.
b) Vị trí của các nguyên tố sau trong bảng HTTH
• Nguyên tố A có: ĐTHN: 10
+
, 2 lớp e, 8e ngoài cùng

• Nguyên tố X có: ĐTHN: 16
+
, 3 lớp e, 6e ngoài cùng
• Nguyên tố Y có: ĐTHN: 20
+
, 4 lớp e, 2e ngoài cùng
Cho biết tính chất hóa học cơ bản của từng nguyên tố
Bài toán:
1- Cho 30,45g Mangan đioxit (MnO
2
) tác dụng vừa đủ với dd HCl 36,5% đặc nóng
thu được V(l) khí Cl
2
(đktc).
a) Viêt PTHH. Tính V
b) Tính khối lượng HCl đã dùng
c) Dẫn toàn bộ V(l) khí Cl
2
thu được vào 200ml dd NaOH vừa đủ, Tính nồng độ
mol dd NaOH đã dùng
2- Cho 56,55g Mangan đioxit (MnO
2
) tác dụng vừa đủ với 1040 ml dd HCl đặc nóng
thu được V(l) khí Cl
2
(đktc).
a) Viêt PTHH. Tính V
b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c) Dẫn toàn bộ V(l) khí Cl
2

tác dụng với Fe dư, đun nóng. Tính khối lượng muối
thu được.
ĐỀ MẪU:
Câu 1:
a. Khi hòa tan Hòa tan khí Clo vào nước là hiện tượng vật lý (HTVL) hay hiện
tượng hóa học (HTHH)? Vì sao? ( 1đ )
b. Viết phương trình điều chế khí Clo từ MnO
2
, NaCl. ( 1đ )
Câu 2: Bằng PPHH, hãy nhận biết các khí mất nhãn đựng riêng biệt sau HCl, CO,
Cl
2
( 1,5đ )
Câu 3: Một nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân (ĐTHN) là 12
+
, có 3 lớp e,
có 2e lớp ngoài cùng . Hãy cho biết vị trí của X trong bảng HTTH và TCHH cơ bản
của nó. ( 1đ )
Câu 4: Cho ô nguyên tố
Hãy nêu những gì em biết về NTHH.
Cho biết TCHH cơ bản của nguyên tố đó (1,5đ )
Câu 5: Thực hiện chuỗi biến hóa sau: ( 1đ )
Cl
2
 NaCl  Cl
2
 FeCl
3
 AgNO
3

Đáp án
1. Hòa tan khí Clo vào nước vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học.
Giải thích:
+ Xảy ra hiện tượng vật lí vì khí clo có thể tan trong nước.
+ Xảy ra hiện tượng hóa học vì khí clo có thể tác dụng với H
2
O theo pt:
Cl
2
+ H
2
O  HClO + HCl
2. Nước Clo gồm 3 chất : Cl
2
, HCl, HClO. Chất HClO có khả năng tẩy màu, chất
đó tên là axit hipoclorơ.
3. Dẫn 1 lít khí clo vào cốc nước có chứa sẵn quỳ tím.
Hiện tượng: lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó quỳ tím bị mất màu ngay.
Giải thích: HCl làm quỳ tím hóa đỏ, sau đó HClO làm quỳ tím mất màu.
PTHH: Cl
2
+ H
2
O  HClO + HCl
4. a) PTHH:
Cl
2
+ H
2
O  HClO + HCl

Cl
2
+ NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
b) PTHH:
Đun nhẹ
4HCl + MnO
2
> MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O

Điện phân có màng ngăn
2NaCl + 2H
2
O > Cl
2
+ H
2
+ 2NaOH

15
P
Photpho
31

5. a. Cho mẫu thử lần lượt vào nước và dùng quỳ tím. Mẫu tác dụng với H
2
O làm
quỳ tím hóa đỏ sau đó bị mất màu ngay , mẫu thử là Cl
2
. Mẫu tan trong với H
2
O
làm quỳ tím hóa đỏ là HCl. Mẫu còn lại không hiện tượng là O
2
.
b. Cho mẫu thử lần lượt vào nước và dùng quỳ tím. Mẫu tác dụng với H
2
O làm
quỳ tím hóa đỏ sau đó bị mất màu ngay , mẫu thử là Cl
2
. Mẫu tác dụng với H
2
O
làm quỳ tím hóa đỏ là CO
2
. Mẫu còn lại không hiện tượng là CO.
c. Cho mẫu thử lần lượt vào nước và dùng quỳ tím. Mẫu tác dụng với H
2
O làm
quỳ tím hóa đỏ sau đó bị mất màu ngay , mẫu thử là Cl
2
. Mẫu tác dụng với H
2
O

làm quỳ tím hóa đỏ là CO
2
. Mẫu còn lại không hiện tượng là H
2
.
d. Cho mẫu thử lần lượt vào nước và dùng quỳ tím. Mẫu tác dụng với H
2
O làm
quỳ tím hóa đỏ sau đó bị mất màu ngay , mẫu thử là Cl
2
. Mẫu tan trong với H
2
O
làm quỳ tím hóa đỏ là HCl. Mẫu còn lại không hiện tượng là CO.
6. a) PTHH:
4HCl + MnO
2
 MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Cl
2
+ H
2
O  HClO + HCl
6HCl + Fe

2
O
3
2FeCl
3
+ 3H
2
O
FeCl
3
+ AgNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ 3AgCl
b) PTHH:
Cl
2
+ NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
NaCl + 2H
2
O  Cl
2
+ H
2
+ 2NaOH

Cl
2
+ NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
Cl
2
+ Cu  CuCl
2
7. a) CO
2
+ NaOH  NaHCO
3
b) CO
2
+ 2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
c) CaCO
3
 CO
2
+ CaO
d) Ca(HCO
3
)

2
 CaCO
3
+ H
2
O + CO
2

e) Na
2
CO
3
 Na
2
O + CO
2
f) Na
2
CO
3
 Na
2
O + CO
2
g) CaO + CO
2
 CaCO
3
h) Ca(HCO
3

)
2
+ Ca(OH)
2
 2CaCO
3
+ 2H
2
O
Cách khác : K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2
O
8.
- Nguyên tử ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn là Nitơ → diện tích là 7
+
→ số proton = số
electron = 7
Ở chu kì 2 → 2 lớp electron
Nhóm V → 5 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử ô thứ 13 trong bảng tuần hoàn là Nhôm → diện tích là 13
+
→ số proton

= số electron = 13
Ở chu kì 3 → 3 lớp electron
Nhóm III → 3 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử ô thứ 18 trong bảng tuần hoàn là Agon → diện tích là 18
+
→ số proton
= số electron = 18
Ở chu kì 3 → 3 lớp electron
Nhóm VIII → 8 electron ở lớp ngoài cùng
9.
a) - Nguyên tử ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn là Na  điện tích là 11
+
 số proton =
số electron = 11
Ở chu kì 3 → 3 lớp electron
Nhóm I → 1 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử ô thứ 9 trong bảng tuần hoàn là Flo  điện tích là 9
+
 số proton = số
electron = 9
Ở chu kì 2 → 2 lớp electron
Nhóm VII → 8 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử ô thứ 18 trong bảng tuần hoàn là Ar  điện tích là 18
+
 số proton =
số electron = 18
Ở chu kì 3 → 3 lớp electron
Nhóm VIII → 8 electron ở lớp ngoài cùng
b) - Nguyên tử A có điện tích hạt nhân 10
+

 số hiệu nguyên tử 10  nằm ở vị trí
10 trong bảng tuần hoàn.
2 lớp electron → ở chu kì 2
8 electron ở lớp ngoài cùng → ở nhóm VIII
=> CTHH nguyên tố A là Na
- Nguyên tử X có điện tích hạt nhân 16
+
 số hiệu nguyên tử 16  nằm ở vị trí 16
trong bảng tuần hoàn.
3 lớp electron → ở chu kì 3
6 electron ở lớp ngoài cùng → ở nhóm VI
=> CTHH nguyên tố X là S
- Nguyên tử Y có điện tích hạt nhân 20
+
 số hiệu nguyên tử 20  nằm ở vị trí 20
trong bảng tuần hoàn.
4 lớp electron → ở chu kì 4
2 electron ở lớp ngoài cùng → ở nhóm II
=> CTHH nguyên tố Y là Ca
Bài toán:
1. a. PTHH :
t
o
MnO
2
+ 4HCl > MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H

2
O
n
MnO
2
=
m
M
=
30,45
87
= 0,35 (mol)
Theo pt : n
Cl
2
= n
MnO
2
= 0,35 (mol)
V
Cl
2
= n . 22,4 = 0,35 . 22,4 = 7,84 (l)
b. theo pt : n
HCl
= 4 n
MnO
2
= 4 . 0,35 = 1,4 (mol)
m

HCl
= n . M = 1,4 . 36,5 = 51,1 (g)
m
ddHCl
=
HCl
m .100%
C%
=
51,1 . 100%
36,5%
= 140 (g)
c. PTHH :
Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
theo pt : n
ddNaOH
= 2 n
Cl
2
= 2 . 0,35 = 0,7 (mol)
C
M
ddNaOH
=
n
V

=
0,7
0,2
= 3,5 M
2. a. PTHH:
t
o
MnO
2
+ 4HCl > MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
n
MnO
2
=
m
M
=
56,55
87
= 0,65 (mol)
theo pt : n
Cl
2
= n

MnO
2
= 0,65 (mol)
V
Cl
2
= n . 22,4 = 0,65 . 22,4 = 14,56 (l)
b. theo pt : n
HCl
= 4 n
MnO
2
= 4 . 0,65 = 2,6 (mol)
C
M
HCl
=
n
V
=
2,6
1,04
= 2,5 M
c. PTHH :
t
o
3Cl
2
+ 2Fe > 2FeCl
3

theo pt : n
FeCl
3
=
2
3
n
Cl
2
=
2
3
. 0,65 = 0,43 (mol)
m
FeCl
3
= n. M = 0,65 . 69,875 = 45,41875 (g)
ĐỀ MẪU: mấy, tất cả, các … bạn nên tự làm , dựa vào bài sửa mẫu ở phía, bên,
ngay, như … trên.
ĐỀ CHƯƠNG 4 & 5
1/ Nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn :
a. axit axetic, rượu etylic, benzen (không dùng quỳ tím)
b. Dầu ăn, axit axetic, rượu etylic (chỉ dùng nước và quỳ tím)
Nhận biết 3 chất khí : cacbonic, etilen, metan
2/ Toán độ rượu
- Cho 460 ml rượu etylic 40
0
. Hãy tính :
a. Thể tích rượu nguyên chất có trong hỗn hợp trên.
b. Khối lượng rượu nguyên chất có trong hỗn hợp trên. Biết khối lượng riêng của

rượu etylic là 0,8 g/ml
3/ Bài toán :
Lên men một dung dịch chứa 125 ml rượu etylic nguyên chất ta thu được giấm ăn
(CH
3
COOH) :
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng rượu lên men ( Biết D
rượu
= 0,8 ml/g )
c. Tính khối lượng axit axetic tạo thành
d. Tính khối lượng dung dịch axit CH
3
COOH 4% thu được từ lượng axit trên.
4/ Hoàn thành các PTHH sau và ghi rõ điều kiện phản ứng :
Học các PTHH từ bài Metan > bài Saccarozơ
5/ Nêu hiện tượng phản ứng và viết PTHH hóa học :
Học các HTPƯ từ bài Metan > bài Saccarozơ
Chú ý các hiện tượng : - Cho dd axit axetic tác dụng với đá vôi (CaCO
3
)
- Cho mẫu Natri vào rượu etylic
- Cho khí etilen qua dung dịch Brom (dư)
- Cho khí axetilen qua dung dịch Brom (dư)
6/ Viết công thức cấu tạo :
Học CTCT của các chất từ bài Metan > bài Saccarozơ
Chú ý : CTCT của C
2
H
4

, C
2
H
2
, C
6
H
6
, C
2
H
5
OH , CH
3
COOH , CH
3
COOC
2
H
5

Đáp án
1/ Nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn :
a. Trích mẫu thử cho vào nước :
+ Mẫu không tan trong nước là Benzen
+ 2 mẫu còn lại tan trong nước là axit axetic, rượu etylic
Cho hai mẫu còn lại là axit axetic, rượu etylic vào MgCO
3
:
+ Mẫu tác dụng được với axit axetic làm xuất hiện bọt khí là axit axetic

+ Mẫu còn lại không hiện tượng là rượu etylic
PTHH : CH
3
COOH + MgCO
3
 (CH
3
COO)
2
Mg + H
2
O + CO
2
b. Trích mẫu thử cho vào nước :
+ Mẫu không tan trong nước là dầu ăn
+ 2 mẫu còn lại tan trong nước là axit axetic, rượu etylic
Dùng quỳ tím cho vào 2 mẫu còn lại là axit axetic, rượu etylic :
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
+ Mẫu còn lại không hiện tượng là rượu etylic
Nhận biết 3 chất khí : cacbonic, etilen, metan
Dẫn từng khí vào dung dịch Brom dư:
+ Mẫu làm dung dịch Brom bị mất màu là C
2
H
4
+ 2 mẫu còn lại không hiện tượng là CO
2
, CH
4
Dẫn hai chất khí CO

2
, CH
4
vào nước vôi trong có dư :
+ Mẫu làm đục nước vôi trong là CO
2
+ Mẫu còn lại không hiện tượng là CH
4
PTHH : C
2
H
4
+ Br
2
 C
2
H
4
Br
2

Ca(OH)
2
+ CO
2
 CaCO
3
+ H
2
O

2/ Toán độ rượu :
V
rượu nguyên chất
= =
460.40
100%
= 184 (ml)
m
rượu nguyên chất
= D . V = 0,8 . 184 = 147,2 (g)
3/
a. PTHH :
men giấm
C
2
H
5
OH + O
2
> CH
3
COOH + H
2
O
b.
m
C
2
H
5

OH
= D . V = 125 . 0,8 = 100 (g)
c.
n
C
2
H
5
OH
=
m
M
=
100
46
= 2,17 (g)
Theo pt : n
CH
3
COOH
= n
C
2
H
5
OH
= 2,17 (mol)
m
CH
3

COOH
= n . M = 2,17 . 48 = 104,16 (g)
d.
C
%
CH
3
COOH
=
.100%
dd
m
m
=> m
dd
CH
3
COOH
=
.100%
%
m
C

=
104,16.100%
4%

= 2604 (g)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×