Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Giao an địa lý 12 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.69 KB, 155 trang )

Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:………….
Tuần:
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và
những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kó năng
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức đòa lí với các kiến thức về lòch sử, giáo dục công dân trong
lónh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của
công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ
Xác đònh tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một số hình ảnh, tư liệu, video về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
Học sinh :
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp, kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:


GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành
tựu nổi bật trên tất cả các lónh vực chính trò, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy
nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội
nhập trong thời gian tới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
CH: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a
em hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế – xã
hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới?
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải
cách toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất,
cả nước tập trung vào hàn gắn các vết
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 1
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy
nêu những hậu quả nặng nề của chiến
tranh đối với nước ta?
Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ
tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %.
Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng
khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải
tiến hành Đổi mới.
Hoạt động 2: Hình thức : Cặp.
GV giảng giải về nền nông nghiệp trước
và sau chính sách khoa 10 (khoán sản
phẩm theo khâu đến nhóm người lao
động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã

viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ
làm dòch vụ).
GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần
thứ VI. Đ.ảng và nhà nước ta đã đưa ra
mấy xu thế chính? HS trao đổi theo cặp,
đại diện nhóm trình bày, các HS khác bổ
sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày
của HS và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và
Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường
của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất
nước đã đem lại cho nước những thành tựu
to lớn.
Hoạt động 3: Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to
lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ minh hoạ.
- Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét
tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm
phát) các năm 1986 – 2005. Ý nghóa của
việc kiềm chế lạm phát .
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét
về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương
thực của cả nước giai đoạn 1993 – 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
thương chiến tranh và xây dựng, phát triển
đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp
lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế nÕhững
năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn
biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta
lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới
trong một số ngành (nông nghiệp, công
nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ
VI năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo đònh hướng xã hội chủ
nghóa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các
nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng
hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con
số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt
9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ
trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và
III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển

biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 2
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên
canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dòch
cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Hình thức: Cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết
bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20
có tác động như thế nào đến công cuộc đổi
mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã
đạt được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của
bản thân, hãy nêu những khó khăn của
nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV rút
ra kết luận.
* Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh
với các nước phát triển hơn trong khu vực
và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng
cách giàu nghèo tăng. . .
Hoạt động 5: Hình thức : Cá nhân/Cặp
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu

một số đònh hướng chính để đẩy mạnh
công cuộc Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20
năm đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của
Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo
của nhân dân, nước ta đã đạt được những
thành tựu to lớn, có ý nghóa lòch sử. Thực
hiện hiệu quả các đònh hướng để đẩy mạnh
công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát
khỏi tính trạng kém phát triển vào năm
2010 và trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020.
trọng điểm, các vùng chuyên canh ).
Đời sống nhân dân được cải thiện làm
giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất
yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh
hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN
(7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ,
thành viên WTO năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA,
FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kó
thuật, bảo vệ môi trường.

- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới,
xuất khẩu gạo
3. Một số đònh hướng chính đẩy mạnh
công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi
với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền
kinh tế thò trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh
tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên
môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo
dục.
4. Củng cố – dặn dò:
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 3
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ởû châu .
Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 4

Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần…….
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT
TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác đònh được vò trí đòa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghóa của vò trí đòa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế -
xã hội và vò thế của nước ta trên thế giới.
2. Kó năng
Xác đònh được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vò trí và phạm vi lãnh thổ của
nước ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ.
* Giáo Viên:
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
* Học sinh:
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1 Ổn đònh lớp (kiểm tra só số).
2 Kiểm tra bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng

như thế nào đến công cuộc Đổi mới nước ta?
3 Bài mới:
GV: Vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc
điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội
nước ta.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
CH: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á
1. Vò trí đòa lí
- Nằm ởû rìa phía đông của bán đảo Đông
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 5
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
em hãy trình bày đặc điểm vò trí đòa lí của
nước ta?
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên
đất nước. Toạ độ đòa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên
biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp.
CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước
ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm
vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn
nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác đònh vò trí
giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên
Việt Nam, GV nhận xét và đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi có thể cho học sinh đọc SGK

kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển
theo luật quốc tế xác đònh giới hạn của các
vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa
thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau
đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng
nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục đòa.
Sau đó một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm/Cặp.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi
và khó khăn của vò trí đòa llí và tự nhiên nước
ta.
GVù: Cần đánh giá ảnh hưởng của vò trí đòa lí
tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng
sản.
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam
Á.
- Hệ toạ độ đòa lí:
+ Vó độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả đảo:
23
0
23' B - 6
0

50' B)
+ Kinh độ: 102
0
109Đ - l09
0
24'Đ (kể cả đảo
101
0
Đ – l07
0
20’Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212
km
2
.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với đường
biên giới dài 1300km.
+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia
hơn 1100km.
+ phía Đông và Nam giáp biển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có
hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường
Sa (Khánh Hoà).
b. Vùng biển:
- Diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm vùng

nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục
đòa.
c. Vùng trời:
- Khoảng không gian bao trùm trên lãnh
thổ.
3. Ýù nghóa của vò trí đòa lí
a. Ý nghóa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có
nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân
hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 6
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vò trí
đòa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phút
sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận ý đúng của mỗi nhóm.
CH: Trình bày những khó khăn của vò trí đòa
lí tới kinh tế - xã hội nước ta?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích
không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và

trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung
với nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh
thổ gắn với vò trí chiến lược của nước ta.
b. Ý nghóa về kinh tê, văn hóa, xã hội và
quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về
giao thông đường bộ, đường biển, đường
không với các nước trên thế giới tạo điều
kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập
với các nước trong khu vực và trên thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển
các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng,
đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lòch…).
- Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta
chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghò và
cùng phát triển với các nước láng giềng và
các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trò và quốc phòng: Là khu vực
quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông
Nam Á.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hãy xác đònh vò trí đòa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông
Nam Á?
- Nêu ý nghóa của vò trí đòa lí Việt Nam?
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:……/…… /……………
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 7
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Tiết:……
Tuần:……
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống
kinh vó tuyến). Xác đònh được vò trí đòa lí nước ta và một số đối tượng đòa lí quan trọng.
2. Về kó năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng
đòa lí.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
* Học sinh:
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Giấy A4 để vẽ lược đồ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn đònh lớp (kiểm tra só số).
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy xác đònh vò trí đòa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên
bản đồ các nước Đông Nam Á?
3. Bài mới:
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.

Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo
hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ
nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang
của thước (2 cm).
- Bước 2: Xác đònh các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành
khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng
màu xanh nước biển để vẽ).
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 8
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa
(ô E4) và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước
biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thò xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết đòa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang
của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Đòa lí Việt Nam xác đònh vò trí các thành phố, thò xã. Xác
đònh vò trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá: 19
0
45'B, Vinh:
18
0

45'B, Đà Nẵng: 16
0
B, Thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'B
Xác đònh vò trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08
o
Đ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vó tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vó tuyến 12
0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thò xã vào lược đồ.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh
nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 9
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12

Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần:……
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Hiểu được lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài
và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai
đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghóa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kó năng
- Xác đònh trên biểu đồ các đòa vò nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu đòa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát
triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động đòa chất của
Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Bản đồ Đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
* Học sinh
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra một số bài vẽ lược đồ của học sinh.
3. Bài mới:
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ
nước ta đã trải qua lòch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bò sụt lún
xuống. Những hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính
bằng tháng, năm như lòch sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vò hàng
triệu.
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 10
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cặp/nhóm.
CH: Đọc bài đọc thêm, Bảng niên biểu đòa
chất, hãy:
- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào
diễn ra trong thời gian ngắn nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn
ra từ ngắn nhất đến dài nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và
chuẩn kiến thức (Lòch sử hình thành lãnh
thổ nước ta diễn ra trong thời gian dài và
chia thành 3 giai đoạn chính, ở mỗi giai
đoạn lại chia thành nhiều kỉ có nhiều điểm
khác nhau,…)
Hoạt động 2: Hình thức: Tổ/Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.

CH: Quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc điểm
của giai đoạn Tiền Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
1. Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện
nay còn xuất hiện ởû nước ta không?
GV: Không còn xuất hiện, vì đó .là các sinh
vật côå. Các loài tảo, động vật thân mềm
hiện nay được tiến hoá từ các loài sinh vật
của thời kì Tiền Cambri.
- Lãnh thổ đòa phương em giai đoạn này đã
được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Hình thức: Cả lớp.
* Những giai đoạn chính trong lòch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
1. Giai đoạn tiền Cambri:
- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh
thổ Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất
trong lòch sử phát triển của lãnh thổ Việt

Nam
thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết
thúc cách đây 540 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên
phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng
nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên
Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,….
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn
điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi,
chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ,
hiđrô.
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước
trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ),
động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức,
san hô,ốc, …
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 11
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm
vò trí các đá biến chất tiền Cambri, rồi vẽ
lại vào bản đồ trống Việt Nam các nền
móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn bò các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền cổ Tiền
Cambri và yêu cầu HS dán cùng vò trí.
GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ
xưa nhất, kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai,

đơn điệu và lãnh thổ nước ta chỉ như một
đảo quốc với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực
nước biển.
4. Củng cố – dặn dò.
- Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là gai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh
thổ Việt Nam?
- Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì?
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bò trước bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 12
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần:……
BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂÂN LÃNH
THỔ VIỆT NAM
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: .
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và ý nghóa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong
lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kó năng
- Xác đònh được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai
đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.

- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực đòa hình ở nước
ta.
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lòch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam
trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Bản đồ Đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
* Học sinh
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là gai đoạn hình thành
nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
3. Bài mới:
GV: Những đòa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền
móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu
năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt
Nam dần dần được hiện ra.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 13
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn
C kiến tạo và Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể (Xem phiếu học tập

phần phụ lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C
kiến tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân
kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
* GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ
bản đồ đòa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ
kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở
những khu vực nào?
- Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của
Móng Cái (Quảng Ninh), đồng bằng sông
Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền
Trung và đồng bằng Sông Cửu Long.
- Tại sao đòa hình nước ta hiện nay đa dạng
và phân thành nhiều bậc?
- Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng
lên không đều trên lãnh thổ và chia thành
nhiều chu kì .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo
ngoại lực (mưa, nắng, gió, nhiệt độ ) tác
động chủ yếu tới bề mặt đòa hình nước ta.
Nếu một năm tác động
Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm
bào mòn bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm

ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi cao 4150m
sẽ bò san bằng. Như vậy, sau giai đoạn
Palêôgen bề mặt đòa hình nước ta trở lên
bằng phẳng, hầu như không có núi cao như
ngày nay).
Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp.
CH: Quan sát hình 5, SGK vò trí các loại đá
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Bắt đầu cách đây 540 triệu năm, kết thúc
cách đây 65 triệu năm.
- Hoạt động đòa chất: Vận động uốn nếp và
nâng lên ở miền Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc
Trung Bộ. Hoạt động macma mạnh ở
Trường Sơn Nam.
- Lãnh thổ: Phần lớn nước ta trở thành đất
liền (trừ các khu vực đồng bằng).
- Các khoáng sản: Đồng, sắt, thiếc, vàng,
bạc…
- Lớp vỏ cảnh quan: Phát triển lớp vỏ cảnh
quan nhiệt đới.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
- Bắt đầu cách đây 65 triệu năm, kéo dài
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 14
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến
tạo và Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ
trống Việt Nam các khu vực được hình
thành trong hai giai đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh
thổ nước ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các

HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn bò các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền và yêu cầu
HS dán đúng vò trí.
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn
Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến
tạo với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh
Tân kiến tạo với cổ Kiến tạo từng cặp HS
trao đổi để trả lời câu hỏi: so sánh đặc
điểm 2 đoạn theo nội dung sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí
ghi kết qua so sánh lên bảng. Lần lượt các
đại diện Cổ kiến tạo nói trước, nhóm Tân
kiến tạo trình bày tiếp theo… (Cổ kiến tạo:
thời gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành
rộnghơn, chủ yếu là đồi núi Tân kiến tạo:
thời gian ngắn hơn, hình thành lên các vùng
đồng bằng )
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.
cho đến ngày nay.
- Hoạt động đòa chất: Vận động uốn nếp
đứt gãy, phun trào macma,… Vận động nâng
lên không đềutheo nhiều chu kì. Bồi lấp

các vùng trũng lục đòa.
- Lãnh thổ:
+ Đòa hình đồi núi được chiếm phần lớn
diện tích. Đòa hình phân bậc.
+ Các cao nguyên ba dan, các đồng bằng
châu thổ được hình thành.
- Các khoáng sản: Dầu mo,û khí tự nhiên,
than nâu, bôxit…
- Lớp vỏ cảnh quan:Tiếp tục được hoàn
thiện, thiên nhiên ngày càng đa dạng,
phong phú như ngày nay.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lòch sử hình thành và phát triển lãnh
thổ nước ta?
- Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lòch sử hình thành và phát triển lãnh
thổ nước ta?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 15
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần:……
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức

- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc đòa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần
lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự
khác nhau giữa các vùng.
2. Kó năng
- Xác đònh 4 vùng đòa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác đònh được vò trí các dãy núi, khối núi, các dạng đòa hình chủ yếu mô tả trong
bài học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng đòa hình đất nước ta.
* Học sinh.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lòch sử
hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
3. Bài mới:
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ đòa hình là màu gì? Thể hiện dạng đòa hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản
của đòa hình nước ta. Sự tác động qua lại của đòa hình tới các thành phần tự nhiên khác
hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cặp/ Nhóm.
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần
1. Đặc điểm chung của đòa hình

a. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 16
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới
1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó
chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát
hình 1 6, Atlat đòa lí Việt Nam, hãy:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm
phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông
nam, các dãy núi hướng vòng cung.
- Chứng minh đòa hình nước ta rất đa dạng
và phân chia thành các khu vực.
Bước 2: Sau đó cho HS trong các nhóm trao
đổi và đại diện nhóm trình bày.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng
minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các
dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy
núi hướng vòng cung.
Một HS chứng minh đòa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực, các
HS khác bổ sung ý kiến.
GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nước
ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp?
- Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào

macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm
xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ
sộ, liên tục:
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động
tạo núi Anpơ – Hymalay diễn ra không liên
tục theo nhiều đợt nên đòa hình nước ta chủ
yếu là đồi núi thấp, đòa hình phân thành
nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống
đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng
bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long cũng được
hình thành trên một vùng núi cổ bò sụt lún
nên đồng bằng thường nhỏ.
GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác
động của con người tới đòa hình nước ta.
tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đòa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi
trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc đòa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng
vòng cung
- Đòa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ
rệt.
- Đòa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 đòa hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng
đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và

Trường Sơn Nam
c. Đòa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d. Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ của
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 17
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12

Hoạt động 2: Tổ/Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem
phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm l: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng
núi Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng
núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng
núi Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng
núi Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu
HS trình bày như một hướng dẫn viên du
lòch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông
Bắc )
Bước 2: GV cho HS trong các nhóm trao
đổi, sau đó đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình
bày của HS, và sau đó rút ra kết luận.
* GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới
khí hậu?

- Đòa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như
thế nào tới sinh vật?

con người
2. Các khu vực đòa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông
Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc
và đông chụm lại ởû Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp
xuống Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông
Cả.
- Đòa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng
Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi
hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao
nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc
Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch
Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài
nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng
Trò)
* Vùng núi Trường Sơn Nam.

- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam
tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc
đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku,
Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt
bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 -
1000m.
4. Củng cố – dặn dò
- Hãy nêu đặc điểm khác nhau về đòa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
- Đòa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam Khác nhau như thế
nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 18
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:……/…… /…………… Ngày kí duyệt:… /… /…………
Tiết:…… Tuần:……
BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm của đòa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các
vùng đồng bằng ởû nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.
Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát
triển kinh tế ởû nước ta.
2. Kó năng

- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa đòa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục
đòa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên.
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan đòa hình đồng bằng.
* Học sinh.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn đònh lớp (kiểm tra só số).
2. Kiểm tra bài cũ: - Anh( Chò) hãy nêu những đặc điểm khác nhau về đòa hình
giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
3. Bài mới:
Giáo viên đưa ra những nhận xét.
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu
vực đòa hình nước ta - đòa hình đồng bằng hoặc miền núi.
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 19
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Nhóm / cặp, Cả
lớp
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồáng
bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng

phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông.
Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa
biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp).
- GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam và
chỉ cho học sinh nắm được đồng bằng châu
thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông
Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền
Trung.
Hoạt động 2: Nhóm/Cả lớp.
So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Bước 1:GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo luận về hai đồng bằng
lớn là ĐBSH và ĐBSCL.
Bước 2: Sau đó mỗi nhóm cử một HS chỉ
trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng
bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm
của đồng bằng sông Cửu Long, các HS
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và sau đó đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân
CH: GV Đọc SGK mục b, quan sát vào bản
đồ và Atlat và dựa vào hình 6, hãy nêu đặc
điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành:
- Diện tích:
- Đặc điểm đất đai
- Các đồng bằng lớn:
b) Khu vực đồng bằng

- Đồng bằng chia làm hai loại:
+ Đồng bằng châu thổ
+ Đồng bằng ven biển
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
* Giống nhau:
- Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các
sông lớn, có bờ biển phẳng, vònh biển nông,
thềm lục đòa mở rộng.
- Đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
* Khác nhau:
- Do sông Hồng và
sông Thái bình bồi
tụ.
- DT: 15.000 km
2
.
- Có hệ thống đê
ngăn lũ.
- Vùng trong đê
không được bồi đắp
phù sa hằng năm.
- Ít chòu tác động
của thuỷ triều
- Do sông Tiền và
sông Hậu bồi tụ.
- DT: 40.000 km
2
.

- Có hệ thống kênh
rạch chằng chòt.
- Được bồi đắp phù
sa hằng năm.
- Chòu tác đôïng
mạnh mẽ của thuỷ
triều.
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất
nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km
2
. Hẹp chiều ngang, bò
chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã,
sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu
Bồn,
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 20
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình
bày của HS và kết luận và bổ sung kiến
thức.
Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm / cặp
Giáo viên tổ chức thảo luận theo nhóm,
chia lớp thành 2 nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm1: Đọc SGK mục 3.a, và kết hợp hiểu

biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng
để chứng minh các thế mạnh và hạn chế
của đòa hình đồi núi tới phát triển kinh tế –
xã hội.
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 3.b, kết hợp hiểu
biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng
để chứng minh các thế mạnh và hạn chế
của đòa hình đồng bằng tới phát triển kinh
tế - xã hội.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, sau đó
đại diện nhóm lên kết hợp với bản đồ Đòa lí
tự nhiên Việt Nam để trình bày.
Một học sinh trình bày thuận lợi, một học
sinh trình bày khó khăn, các HS khác nhận
xét bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau
đó chuẩn kiến thức, rút ra kết luận chung.
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên
của các khu vực đồi núi và đồng bằng
trong phát triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi.
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi
thuận lợi để phát triển các ngành công
nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần
loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho
sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi

cho việc xây dựng các vùng chuyên canh
cây công nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng
thuỷ điện lớn (sông Đà……).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp
nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng
như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì……
* Khó khăn :
- Đòa hình bò chia cắt mạnh, nhiều sông
suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho
giao thông, cho việc khai thác tài nguyên
và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi
xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn,
trượt đất, tại các đứt gãy còn phát sinh
động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa
đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng.
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa
dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác
như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các
thành phố, các khu công nghiệp và các
trung tâm thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chòu nhiều
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 21
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
thiên tai bão, lụt, hạn hán

4. Củng cố – dặn dò.
- So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đòa hình và đất
của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
- Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng
đối với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta.
- Học sinh về nhà học bài, làm các bài tập và xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 22
Trng THPT Yờn Mụ B Giỏo ỏn - a lớ 12
Ngày soạn: // Ngày kí duyệt:.//
Tiết:. Tuần:
Kiểm tra 45 phút.
i. Mục tiêu bài học.
- Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức môn học thông
qua trình bày một đối tợng, hiện tợng địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích, nhận xét, giải thích.
- Qua bài kiểm tra giúp giáo viên đáng giá đợc kết quả giảng dạy và có biện pháp điều
chỉnh hợp lý.
ii. chuẩn bị.
* Giáo viên.
- Ra đề kiểm tra.
- Đảm bảo trọng tâm, chính xác, khoa học.
* Học sinh.
- Ôn tập và học bài
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP

1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới: Giáo viên phát đề cho học sinh.
Đề Kiểm tra 45 phút.
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Trên đất liền lãnh thổ nc ta tiếp giáp với các quốc gia:
A. Trung Quốc , Lào ,Campuchia B. Trung Quốc , Thái Lan, Mianma
C. Thái Lan, Lào, Campuchia D. Thái Lan ,Trung Quốc, Lào
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông?
A. Rộng lớn , nguồn nớc dồi dào B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản
C. Độ muối cao bậc nhất thế giới D. Tơng đối kín.
Câu 3: Quốc gia có đờng biên giới trên đất liền dài nhất với nớc ta:
A. Lào B. Thái Lan C. Trung Quốc D. Campuchia
Câu 4: Việt Nam có chủ quyền trên một vùng biển rộng khoảng:
A. 1 triệu km
2
B. 2,5 triệu km
2
C. 1,5 triệu km
2
D. 2 triệu km
2
Câu 5: Hệ thống núi ở Việt Nam có sự phân bậc rõ ràng trong đó chiếm u thế là:
A. Núi cao B. đồi núi thấp C. Núi trung bình D. B và A đúng
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh thiên nhiên khu vực đồi núi
đối với phát triển kinh tế xã hội?
A. Rừng giàu về thành phần loài B. Tiềm năng thuỷ điện
C. Địa hình bị cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực D. Khoáng sản phong
II. Phần tự luận : (7 điểm).
Câu 1: (3 điểm). Cho bảng số liệu sản lợng lơng thực của Việt Nam từ năm 1985

2004 (triệu tấn)
Năm
1985 1995 2000 2004
Sản lợng (triệu tấn)
339,8 418,6 407,3 422,5
a.Vẽ biểu đồ thể hiện sản lợng lơng thực của Việt Nam qua các năm?
b.Từ đó rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 2: (4 điểm). Anh chị hãy phân tích những đặc điểm tự nhiên của khu vực đồi núi
nớc ta?
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm.( 3điểm)
Giỏo viờn: V Xuõn Tin Trang 23
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
1 2 3 4 5 6
A C A A D C
B. PhÇn tù ln. (7 ®iĨm)
C©u 1 : (3 ®iĨm)
a. VÏ biĨu ®å h×nh cét hc ®êng biĨu diƠn. ChÝnh x¸c râ rµng : 1,5 ®iĨm.
b. NhËn xÐt : 1,5 ®iĨm.
- Qua biĨu ®å vµ b¶ng sè liƯu ta thÊy s¶n lỵng l¬ng thùc cđa ViƯt Nam qua c¸c thêi
k× ph¸t triĨn kh«ng ®Ịu, ®ỵc thĨ hiƯn qua c¸c n¨m.
* Nguyªn nh©n :
+ Do sù chun dÞch c¬ cÊu kinh tÕ cđa §¶ng vµ nhµ níc.
+ §êng lèi ph¸t triĨn kinh tÕ ®ang cã xu híng CNH, H§H….
- N¨m 2004 tèc ®é t¨ng trëng ®· dÇn ®¹t ®ỵc vÞ trÝ nhÊt ®Þnh vµ ®ang lÊy l¹i vÞ thÕ
cđa qc gia xt kh©đ g¹o nhÊt nh× thÕ giíi……
C©u 2 : (4 ®iĨm) Anh chÞ h·y ph©n tÝch nh÷ng ®Ỉc ®iĨm tù nhiªn cđa khu vùc ®åi nói
níc ta?
- Vïng nói §«ng B¾c n»m ë t¶ ng¹n s«ng Hång, híng nghiªng cđa ®Þa h×nh thÊp dÇn
tõ TB - §N, nỉi bËt víi 4 c¸nh cung nói lín….

- Vïng nói T©y B¾c n»m gi÷a s«ng Hång vµ s«ng C¶, ®Þa h×nh ch¹y theo híng TB-
§N …
- Vïng nói Trêng S¬n B¾c tõ phÝa nam s«ng C¶ tíi d·y B¹ch M·, gåm c¸c d·y nói
ch¹y song song vµ so le víi nhau theo híng TB - §N…
- Vïng nói Trêng S¬n Nam tõ vÜ tun 16 – vÜ tun 11. Gåm c¸c khèi nói vµ cao
nguyªn. Khèi nói Kon Tum vµ khèi nói cùc Nam Trung Bé ®ỵc n©mg cao.§Þa h×nh
nghiªng vỊ phÝa ®«ng, sên dèc dùng chªnh vªnh bªn d¶i ®ång b»ng hĐp ven biĨn….
IV. RóT KINH NGHIƯM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngµy so¹n:… /……/……… Ngµy kÝ dut:…./……/…………
TiÕt:…. Tn:…
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
2. Kó năng
- Đọc bản đồ đòa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục
đòa, dòng hải lưu, các dạng đòa hình ven biển, mối quan hệ giữa đòa hình ven biển
và đất liền.
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 24
Trường THPT n Mơ B Giáo án - Địa lí 12
- Liên hệ thực tế đòa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên.
- Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. .

- Atlat Đòa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về đòa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở
những vùng ven biển
* Học sinh
- Atlat Đòa lí Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài Mới.
GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên
nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
CH: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm
diện tích, phạm vi của Biển Đông, tiếp
giáp với vùng biển của những nước nào?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi:
1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết
của bản thân, hãy nêu những đặc điểm
khái quát về Biển Đông?
2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển
Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và
mùa mưa?
- Độ mặn tăng vào mùa khô do nước
biển bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối
giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước
1. Khái quát về Biển Đông:

- Biển Đông là một vùng biển rộng
(3.477 triêụ km
2
).
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến
thiên nhiên Việt Nam
Giáo viên: Vũ Xn Tiến Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×