Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án địa lý 12 ban cơ bản cực đỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.87 KB, 25 trang )

Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
Ngày 26 tháng 8 năm 2008
Giáo án địa lí khối 12
- Ban cơ bản -
địa lí việt nam
Tiết 1.
Bài 1.
việt nam trên đờng đổi mới và hội nhập

I. Mục tiêu
Sau khi học xong học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết đợc các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nớc ta
- Hiểu đợc tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và
những thành tựu đạt đợc trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nớc ta
- Biết đợc một số định hớng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập
2. Kỹ năng
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh
hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu các thành tựu
của công cuộc đổi mới và hội nhập.
3. Thái độ
- Xác định đợc tinh thần trách nhiệm của mỗi ngời đối với sự nghiệp phát triển của đất
nớc.
II. Ph ơng pháp dạy học
- Nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm.
- Liên hệ thực tế
- Giải thích minh hoạ
III. Ph ơng tiện dạy học
- Một số hình ảnh t liệu minh hoạ về thành tựu của công cuộc đổi mới
- Một số hỉnh ảnh về sự hội nhập quốc tế và khu vực.


IV. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động
Tg
Nội dung
Hoạt động 1.
Bớc1. Dựa vào vốn hiểu biết của mình
1. Công cuộc đổi mới là một
Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
1
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
và sách giáo khoa hãy:
- Cho biết một số thông tin liên
quan về công cuộc đổi mới nền
KT-XH nớc ta?
- Vì sao lại phải đổi mới? Quá
trình đổi mới diến ra ntn? Qtđm
đạt đợc những thành tựu gì?
Bớc 2. HS trình bày giáo viên chuẩn hoá
kiến thức.
GV. Trong bối cảnh đó đổi mới là điều
kiện bắt buộc để đa nớc t thoát khỏi tình
trạng khủng hoảng.
Hoạt động 2.
Bớc 1. Dựa vào kiến thức thực tế và sgk
hãy nêu ngắn gọn về bối cảnh quốc tế
mà trong đó nớc ta đang hội nhập: Thời
cơ và thách thức .

Bớc 2. phân tích biểu đồ tribg sách giáo
khoa để thấy đợc những thành tựu đạt đ-
ợc khi nớc ta hội nhập quốc tế.
Bớc 3. Học sinh trình bày, giáo viên
chuẩn kiến thức
Hoạt động 3.
Bớc1. hãy dựa vào sgk hãy nêu các định
hớng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi
cuộc cải cách toàn diện về
kinh tế xã hội.
a. Bối cảnh.
- Sau khi thống nhất(1975) nớc ta lâm
vào một cuộc khủng hoảng kéo dài.
Nguyên nhân :
+ Điểm xuất phát thấp
+ Hậu quả chiến tranh nặng nề
+ Bối cảnh trong nớc và quốc tế cuối 70
đầu 80 phức tạp.
+ Duỳ trì quá lâu cơ chế TTQLBC
b. Diễn biến.(SGK)
c. Thành tựu của công cuộc đổi mới.
- Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, lạm
phát đợc đẩy lùi và kiềm chế 1 số
- Tốc độ tăng trrởng KT khá cao.
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hớng
CNH, HĐH. Cơ cấu lãnh thổ có chuyến
biến rõ rệt.
- Đạt nhiều kết quả to lớn trong xoá đói
giảm nghèo, đời sống vật chất ngày càng
đợc cải thiện.

2. N ớc ta trong hội nhập
quốc tế và khu vực.
a. Bối cảnh.
- Toàn cầu hoá là một xu thế lớn tạo cho
nớc ta rất nhiều cơ hội và thách thức .
- 1995 nớc ta bình thờng hoá quan hệ với
Hoa Kì.
- 7.1995 là thành viên chính thức của
ASEAN, đang thực hịên lộ trình cam kết
AFTA, tham gia diễn đàn APEC và 2007
là thành viên chính thức của WTO
b. Thành tựu đạt đợc.
- Thu hút mạnh vốn đầu t nớc ngoài
- Hợp tác KT- KHKT, KTTN, BVMT,
ANKV đựơc đẩy mạnh
- Ngoại thơng phát triển ở tầm cao mới
3. Một số định h ớng chính để
đẩy mạnh công cuộc đổi mới
và hội nhập
Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
2
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
mới và hội nhập
Bớc 2. giáo viên hoàn thiện chuẩn kiến
thức.
( 6 định hớng SGK)
3. Đánh giá
a. Vì sao nớc ta tiến hành đổi mới toàn diện nền kinh tế?
b. Vì sao phải hội nhập quốc tế?

c. Những định hớng cơ bản nào cho công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế!
V. Hoạt động tiếp nối
Làm bài tập trong sách giáo khoa.
Ngày 28 tháng 8 năm 2008
địa lí tự nhiên
vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
Tiết 2.
Bài2 .
vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

i. Mục tiêu
Sau khi học xong học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nắm đợc đặc điểm của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nớc ta: Toạ độ địa lí của
phần đất liền, vùng trời, vùng biển và diện tích lãnh thổ.
- Nắm đợc ý nghĩa quan trọng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với đặc điểm
tự nhiên, đối với sự phát triển KT-XH và vị trế của nớc ta trên thế giới.
2. Kỹ năng
- Xác định đợc trên bản đồ Hành chính Việt Nam hoặc bản đồ các nứơc Đông Nam
á, vị trí phạm vi lãnh thổ của nớc ta
3. Thái độ
- Củng cố lòng yêu quê hơng, đất nớc, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Ph ơng pháp dạy học
- Nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm.
- Bản đồ.
- Liên hệ thực tế
- Nêu vấn đề
III. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ các nớc Đông Nam á
- Bản đồ các nớc trên thế giới

Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
3
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
- Các sơ đồ về đờng cơ sở và sơ đồ đờng phân định Vịnh Bắc Bộ
- Bản đồ các khu vực giờ trên trái đất.
- Máy chiếu với các hình ảnh về các thành phần của biển.
IV. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động
Tg
Nội dung
Hoạt động I.
Bớc 1. Dựa vào bản đồ các nớc trên thế
giới hãy xác định vị trí của nớc ta.
- ở khu vực nào?
- Tiếp giáp với những quốc gia nào?
- Toạ độ địa lí?
Bớc 2. Học sinh trình bày, bổ sung.
Giáo viên hoàn thiện.
Hoạt động II.
Bớc1. trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa
Bớc 2. Dựa vào bản đồ hãy nhận xét về:
- Độ dài đờng BG với các nớc.
- Vị trí đờng BG.
- Kể một số Cựa Khẩu quan trọng.
- Đờng bờ biển.

- Đảo và quần đảo.
Bớc 3. Học sinh trình bày, bổ sung.
Giáo viên chuẩn kiến thức.
Hoạt động III.
Bớc1. Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm
nghiên cứu một bộ phận.
- Dựa vào sơ đồ trên bảng và sách giáo
khoa hãy hoàn thành bảng sau:
Bộ phận độ rộng Quyền
Nội thuỷ
Lãnh hải
TGLHải
Vùng ĐQKT
Thềm lục địa
Bớc 2. HS trình bày, bổ sung và giáo
viên hoàn thiện
1. Vị trí địa lí.
- Phía đông của bán đào Đông Dơng, gần
trung tâm Đông Nam á.
- Toạ độ địa lí:
+ Đất liền: 23
0
23

- 8
0
34

VB
102

0
09

- 109
0
24


- Biển : phía nam kéo dài tới 6
0
50

VB và
101
0
Đ - 117
0
20

Đ
==> Là nơi tiếp giáp giữa lục địa á - âu và
biển, có kinh tuyến 105
0
Đ đi qua(7)
2. Phạm vi lãnh thổ.
Gồm: Vùng đất, vùng trời và vùng biển.
a. Vùng đất.
- Diện tích: 331.212 km
2
( 1996)

- Với 4600 km đờng biên giới.
- 3260 km bờ biển
- Hơn 4000 đảo lớn nhỏ và 2 quần
đảo lớn: Trờng sa và Hoàng sa.
b. Vùng biển.
- Biển nớc ta rộng khoảng 1 triệu Km
2
c. Vùng trời.( sgk)

Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
4
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
Hoạt động IV.
Bớc1. Chia lớp làm 2 nhóm lớn, mỗi
nhóm giải quyết một yêu cầu.
Nhóm 1. Hãy chứng minh nớc ta:
- Thiên nhiên mang tính chất NĐÂGM
- TN nớc ta đa dạng và phong phú
- TN nớc ta có sự phân hoá
Nhóm 2. Hãy CM nớc ta:
- Có vị trí thuận lợi trong PT KT-XH
Bớc 2. hs thảo luận trong 5
Bớc 3. Hs đại diện trình bày, bổ sung và
giáo viên chuẩn kiến thức
3. ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
a. ý nghĩa tự nhiên.
- Thiên nhiên nớc ta mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa.
- TNKS,SV phong phú

- Có sự phân hoá về tự nhiên
- Nhiều thiên tai bão lũ.
b. ý nghĩa kinh tế- xã hội và quốc phòng
- Thuận lợi trong quan hệ quốc tế và phát
triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ
==> Thuận lợi cho hội nhập quốc tế.
- Có nhiều điểm tơng đồng về văn hoá
- Nhạy cảm về chính trị
- Biển Đông có ý nghĩa rất lớn trong chiến
lợc xây dựng PT và bảo vệ đất nớc.
4. Đánh giá
a. Hãy nêu đặc điểm ý nghĩa của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nớc ta.
b. Hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nớc ta đối với sự phát triển kinh tế
xã hội.
V. Hoạt động tiếp nối
VI. Phụ lục
Bộ phận độ rộng Quyền
Nội thuỷ phía trong đờng cơ sở
Lãnh hải 12 hải lí(22,2 km)
TGLHải 12 hải lí(22,2 km)
Vùng ĐQKT 200 hải lí
Thềm lục địa
Ngày 3 tháng 9 năm 2008
Tiết3 .
Bài3 .
Thực hành: vẽ lợc đồ việt nam

I. Mục tiêu
Sau khi học xong học sinh phải:
1. Kiến thức

Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
5
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
- Biết cách vẽ lợc đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống các ô vuông và các điểm,
các đờng tạo khung. Xác định đợc vị trí của nớc ta và một số địa danh quan trọng.
2. Kỹ năng
- Vẽ đợc tơng đối chính xác lợc đồ Việt nam( phần trên đất liền) và một số đối tợng
quan trọng khác.
II. Ph ơng pháp dạy học
- Tổ chức hớng dẫn và cho các em tự tiến hành các bớc.
- Liên hệ thực tế
- Giải thích minh hoạ
III. Ph ơng tiện dạy học
- Khung lãnh thổ Việt Nam có lới kinh tuyến, vĩ tuyến
- Thớc kẻ
- Bút dạ viết bảng.
IV. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động
Tg
Nội dung
Hoạt động 1.
Bớc 1.Dựa vào sgk hãy nêu yêu cầu
của bài thực hành.
Bớc2. HS trình bày giáo viên chuẩn
hoá kiến thức.
Hoạt động 2.
Giáo viên hớng dẫn cho hs một số

điểm cơ bản để tiến hành vẽ bản đồ
Vn.
Hoạt động 3.
Giáo viên tổ chức cho hs thực hiện
theo hớng dẫn của mình, hs thực
hiện theo cá nhân hoặc nhóm.
1. Yêu cầu của bài thực hành.
- SGK
2. Tiến hành.
a. Hớng dẫn.
b. Học sinh thực hiện.
Bớc1. Vẽ khung ô vuông
- số ô vuông: 40 ô
- Đánh kí hiệu các ô theo thứ tự
- Rông tơng đơng với khổ giấy.
Bớc 2. Xác định các điểm khống chế và các
đờng khống chế. Từ đó nối thành khung
khống chế lãnh thổ VN
Bớc 3. Vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển để
hợp lại thàn khung lãnh thổ nớc ta.
Bớc 4. Vẽ các đảo và quần đảo
Bớc 5. Vẽ các con sông chính
Bớc 6. Điền các thành phố, thị xã theo yêu
cầu.
Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
6
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
3. Đánh giá
- Chấm điểm một số bài thực hành của hs.

- Nhận xét buổi thực hành.
V. Hoạt động tiếp nối
Nếu cha xong, về nhà tiếp tục hoàn thiện bài thực hành.
Ngày 6 tháng 9 năm 2008
Tiết4 .
Bài 4.
lịch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ việt nam

I. Mục tiêu
Sau khi học xong, học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết đợc lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và
phức tạp trải qua 3 giai đoạn: Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
- Biết đợc đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tìên Cambri
2. Kỹ năng
- Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Sử dụng
bảng niên biểu địa chất
3. Thái độ
- Tôn trọng tin tởng vào cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát trỉên
lãnh thổ tự nhiên nứơc ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của
trái đất.
-
II. Ph ơng pháp dạy học
- Nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm.
- Liên hệ thực tế
- Giải thích minh hoạ
III. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ địa chất khoáng sản ViệtNam
- Bảng niên đại địa chất

- Các mẫu đá kết tinh, biến chất( nếu có)
- Các tranh ảnh minh hoạ về các mẫu khoáng vật
IV. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ.
Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
7
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
3. Bài mới
Hoạt động
Tg
Nội dung
Hoạt động 1.
Giáo viên thuyết trình về lịch sử ht và
pt của lãnh thổ nớc ta,gồm 3 giai đoạn.
Dựa vào bảng niên biểu địa chất
hãy trả lời câu hỏi trong sgk.
Hoạt động 2.( nhóm)
Bớc1. Chia lớp làm 4 nhóm:
Dựa vào sgk hãy hoàn thành bảng sau:
Lịch sử ht và pt của lãnh thổ nớc ta luôn
gắn liền với quá trình ht & pt của Trái Đất,
gồm 3 giai đoạn.
- Tiền Cambri
- Cổ kiến tạo
- Tân kiến tạo
1. Giai đoạn Tiền cambri.
Giai đoạn
Thời gian diễn ra và kết

thúc cách đây
Đặc điểm khái quát, ý nghĩa đối với lãnh thổ
việt nam
Tiền
Cambri
Bớc 2. HS các nhóm trình bày, thảo
luận. Giáo viên chuẩn hoá kiến thức.
4. Đánh giá
- Giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn nh thế nào?
- Các đặc điểm của giai đoạn này.
V. Hoạt động tiếp nối
Làm bài tập trong sách giáo khoa.
VI. phụ lục.
Giai đoạn
Thời gian kết
thúc cách đây
Đặc điểm khái quát
Tiền
Cambri
- Diễn ra 2 tỷ năm
- Kết thúc: 542
năm
- là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử
- chỉ diễn ra trên một phạm vi hẹp trên lãnh thổ
- các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu.
=> là giai đoạn hình thành nền móng đầu tiên của lãnh
thổ nớc ta.
10/09/2008
Tiết 5
Bài 5.

lịch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ việt nam( tiếp)
I. mục tiêu.
Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
8
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
Học sinh phải nắm đợc.
1. Kiến thức.
- Biết đợc đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong
lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên của Việt Nam
2. Kỹ năng.
- Đọc hình 5. cấu trúc địa chất và bản đồ địa chất khoáng sản việt nam
- Xác định đợc trên bản đồ địa chất những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong
giai đoạn Cổ và tân kiến tạo. nhận xét , so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực
tế tại các khu vực ở nớc ta.
3. Thái độ.
- Nhìn nhận , xem xét lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên VN trên cơ sở khoa học và
thực tiễn.
II. Phơng pháp.
1. Nghiên cứu và thảo luận
2. Nêu vấn đề.
3. Bản đồ.
4. Đàm thoại gởi mở.
III. Phơng tiện.
- Bản đồ địa chất Khoáng sản Việt Nam
- Bảng niên biểu địa chất
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất
- Các tranh ảnh minh hoạ về các mẫu khoáng vật, hoá thạch.
IV. Các bớc lên lớp.

1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- hãy nêu các đặc điểm chính của giai đoạn tiền cambri?
3. Bài mới.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động I ( nhóm)
Bớc 1. Chia lớp làm 2 nhóm lớn( với 4
nhóm nhỏ)
- n1,2 nghiên cứu Cổ kiến tạo
- n3,4 nghien cứu Tân kiến tạo.
Bớc 2. Hs dựa vào sgk và các loại tài liệu
khác hãy hoàn thành bảng sau:
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Bảng phụ lục
3. Giai đoạn Tấn kiến tạo.
Giai đoạn
Thời gian diễn ra và kết thúc
cách đây
Đặc điểm khái quát, ý nghĩa đối với lãnh
thổ việt nam
- Cổ kiến tạo
- Tân kiến tạo
Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
9
Nguyễn Phúc - Giáo viên Địa Lí Trờng THPTDTNT Tơng Dơng
Bớc 3. Học sinh lên bảng trình bày, các
nhóm khác bổ sung, giáo viên thông quá đó
chuẩn kiến thức.
- Bảng phụ lục.

4. Đánh giá.
- Dựa vào hình 5 hãy nêu đặc điểm của các giai đoạn kiến tạo lãnh thổ việt nam.
V. hoạt động tiếp nối.
Về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa.
VI. Phụ lục
Giai đoạn
Thời gian diễn ra và kết
thúc cách đây
Đặc điểm khái quát, ý nghĩa đối với lãnh thổ
việt nam
- Cổ kiến tạo
- diễn ra: 477 triệu năm
- kthúc: 65 triệu năm
- Đây là giai đoạn có tính chất quyết định đến sự hình
thành và phát triển lãnh thổ nớc ta.
- Diễn ra trong thời gian khá dài
- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát
triển tự nhiên của nớc ta.
- Lớp vỏ cảnh quan địa lí nớc ta đã rất phát triển
- => Đại bộ phận lãnh thổ nớc ta đã đợc định hình
- Tân kiến tạo
- bắt đầu từ 65 triệu năm và đang
tiếp diễn.
- chịu tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anper
Hymalaya đã xảy ra nhiều hoạt động: uốn nếp, đoạn
tầng, phun trào...
- Trái đất có những biến đổi rất lớn về khí hậu, có nhiều
lần biển tiến biển lùi.
- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên
làm cho diện mạo nớc ta nh ngày nay.

14/09/2008
Đặc điểm chung của tự nhiên
Tiết6
Bài 6
đất n ớc nhiều đồi núi
I. mục tiêu.
Học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Biết đợc đặc điểm chung của địa hình Việt nam: đồi núi chiếm phần lớn diện tích đất
liền của lãnh thổ nhng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu đợc sự phân hoá địa hình đồi núi Việt nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự
khác nhau giữa các khu vực đồi núi.
Giáo án Địa Lí Khối 12 - Ban cơ bản- năm học
2008-2009
10

×