Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án vật lý 11 - mắt potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.13 KB, 5 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Tiết :
Bài 08
MẮT
I. Mục tiêu :
• Nắm được cấu tạo của mắt về phương diện quang học, sự điều tiết của mắt .
• Hiểu được các khái niệm : điểm cực viễn và điểm cực cận ,khoảng thấy rủa mắt , mắt không có tật, góc trông vật , năng suất phân li .
• Nắm được điều kiện nhìn thấy rõ của mắt và vận dụng điều kiện này để xác đònh năng suất phân li của mắt
II. Phương Pháp Giảng Dạy : Thông báo kết hợp đàm thoại
III. Thiết bò , đồ dùng dạy học : Tranh vẽ , SGK
IV. Tiến Trình Giảng dạy
Phân phối
thời gian
Phần làm việc của Giáo Viên
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
liên quan
với bài mới
(5’)
1. Trả lời câu hỏi SGk
2. Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK
Kiểm tra và đánh giá
Cấu tạo SGK
(1) :Giác mạc
(2) : Thủy dòch
(3) : Màn móng mắt (Lòng đen)
(4) :Con ngươi
(5) : Thủy tinh thể
(6) :Cơ vòng


Thông báo Ghi nhớ
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 08 -1 /5
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
(7) :Thủy tinh dòch
(8) : Võng mạc
V : Điểm vàng (vùng nhỏ màu vàng , rất nhạy với ánh
sáng)
M : điểm mù (không cảm nhận ánh sáng)
Sự điều tiết. Điểm cực viễn và điểm cực cận
Sự điều tiết
Điều kiện để mắt nhìn rõ vật
Mắt nhìn rõ vật khi ảnh của vật cho bởi thấu kính mắt
hiện rõ trên võng mạc, ảnh này là ảnh thật, ngược chiều
với vật
Đònh nghóa : Sự thay đổi độ cong của các mặt thủy tinh
thể (dẫn đếùn sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt) để
giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc
Điểm cực viễn
Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh
của vật nằm trên võng mạc
Kí hiệu
(Cv) : Điểm cực viễn
Ý nghóa thực tế:
Vậy mắt không có tật là mắt mà khi không điều tiết, thì
tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên võng mạc (f
max
=
OV).và điểm cực viễn ở vô cực
Thông báo Điều kiện để mắt nhìn rõ vật
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi

Đặt vấn đề Vì sao có cấu tạo như vậy, mắt
lại có thể nhìn rõ được các vật ở khoảng
cách khác nhau?
Nếu khoảng cách từ vật đến mắt thay đổi,
thì muốn cho mắt nhìn rõ vật, tiêu cự của
thấu kính mắt phải thay đổi như thế nào ?
Đưa ra đònh nghóa
Thông báo và đàm thoại
Giới thiệu về điểm cực viễn và điểm cực
cận và ý nghóa thực tế
Thảo luận thống nhất và
trả lới
Cần phải thay đổi sao cho
tiêu cự vật nằm ngay trên
võng mạc. Điều đó được
thực hiện bằng cách thay
đổi độ căng của cơ vòng,
làm thay đổi độ cong của
các mặt thủy tinh thể
Suy nghỉ và ghi nhớ
Yêu cầu
HS trả
lời CH 1
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 08 -2 /5
O
V
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Điểm cực cận
Điểm gần nhất trên trục của mắt mà nếu vật đặt tại đó
ảnh của vật nằm trên võng mạc

Kí hiệu
(Cc) : Điểm cực cận
Đ : Khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt là khoảng cách
từ điểm cực cận (Cc) đến mắt .
Ý nghóa thực tế:
Khi nhìn vật ở điểm cực cận, thủy tinh thể căng phồng
tới mức tối đa, tiêu cự của thấu kính mắt giảm đến mức
nhỏ nhất  mắt phải điều tiết mạnh nhất,  mắt rất
chóng mỏi.  Để mắt có thể nhìn được lâu và rõ người
ta thường đặt vật cách mắt cỡ 25 cm, tức là hơn khoảng
cách từ mắt tới điểm cực cận một chút.
Khoảng cách thấy rõ cũa mắt. : Khoảng cách từ điểm cực
cận (Cc) đến điểm cục viễn (Cv)
Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
Góc trông
Đònh nghóa : Góc trông đoạn AB vuông góc với trục
chính của mắt là góc α tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ
hai điểm A và B tới mắt.
Điều kiện để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm
• Hai điểm đó có nằm trong khoảng thấy rõ của mắt
• Góc trông đoạn AB.
Đặc điểm :Phụ thuộc






Bvà A điểm haigiữa cách Khoảng
mắt đến ABtừ cách Khoảng

Công thức :
Nêu vấn đề :
Nếu vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt
nhưng kích thước quá bé , ví dụ như hạt
bụi , vi trùng …thì mắt có thể trông thấy
được vật không ?
mắt trông thấy được vật có phụ thuộc vào
khoảng cách giữa hai điểm A,B không ?
Thông báo
Suy nghỉ và trả lời
Ghi nhớ
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 08 -3 /5
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11


AB
tg


Năng xuất phân li của mắt
Đònh nghóa : Góc trông nhỏ nhất α
min
khi nhìn đoạn AB
mà mắt cò có thể phân biệt được hai điểm A,B.
Đặc điểm :
Muốn mắt phân biệt được A và B thì
min
α α ≥
Năng xuất phân li phụ thuộc vào mắt của từng người.
Lưu ý :

Đối với người bình thường
rad10.9,2rad
3500
1
'1
4
min

≈≈≈α
Chú ý :Công thức

AB
tg

chỉ đúng khi
đoạn AB vuông góc với trục chính của mắt
Sự lưu ảnh trên võng mạc
Sự lưu ảnh trên võng mạc.
Hiện tượng xảy ra sau khi ánh sáng kích thích trên võng
mạc tắt, ảnh hưởng của nó vẫn còn kéo dài khoảng 0.1
giây .Trong khoảng thời gian đó ta vẫn còn cảm giác
nhìn thấy vật
ng dụng
Ứng dụng trong kỷ thuật điện ảnh
Thông báo và cho ví dụ thực tế
Nêu ứng dụng SGK Phim hoạt hình.
Khi chiếu phim, cứ sau 0.04 s người ta lại
chiếu một cảnh. Do hiện tượng lưu ảnh
trên võng mạc nên người xem có cảm giác
quá trình diễn ra là liên tục.

Ghi nhớ tìm ví dụ thực tế
Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học
sinh
(5’)

Yêu cầu nhắc lại :
Cấu tạo của mắt
Sự điều tiết của mắt Điểm cực viễn và
điểm cực cận
Góc trông vật và năng suất phân li của
HS tư lưc
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 08 -4 /5
O
V
B
A

α
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
mắt
Nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 08 -5 /5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×