Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án vật lý 11 - dòng điện không đổi nguồn điên pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.79 KB, 5 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Tiết : _ _ _ _ _
Bài 25 :
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
1) Nắm chắc các đònh nghóa : Dòng điện, quy ước chiều dòng điện , cường độ dòng điện
2) Hiểu vectơ mật độ dòng điện, nắm vững công thức tính mật độ dòng điện.
3) Hiểu đònh nghóa nguồn điện, khái niệm lực lạ
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm .
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2) _
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
PHÂN
PHẦN LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG TỔ CHỨC , ĐIỀU KHIỂN
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức
cũ liên
quan với
bài mới
(3’)
2. Nghiên
cứu bài mới
1) DÒNG ĐIỆN. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
a) Dòng điện
Dòng điện là dòng các điện tích dòch chuyển có
hướng. Chẳng hạn, dòng điện xuất hiện khi có sự dòch
chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại,
hoặc sự dòch chuyển có hướng của ion dương và gion


GV : Theo các em dòng điện là
gì ?

HS có thể đưa ra một vài đònh
nghóa dòng điện khác nhau mà
các em đã học ở lớp dưới.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 25-1 /5
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
âm trong dung dòch điện phân. lectron tự do, các ion
dương và ion âm được gọi là các hạt tải điện.
b) Chiều dòng điện
Chiều quy ước của dòng điện là chiều dòch chuyển
của các điện tích dương. Như vậy, trong dây dẫn kim
loại, chiều dòng điện ngược với chiều dòch chuyển của
các êlectron tự do.
c) Các tác dụng của của dòng điện
Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.
Tùy theo môi trường mà dòng điện còn có thể có tác
dụng nhiệt là tác dụng hóa học. Các tác dụng này dẫn
đến tác dụng sinh lí và các tác dụng khác.
2) CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
a) Đònh nghóa
Để đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện
một cách đònh lượng người ta đưa vào đại lượng gọi là
cường độ dòng điện. Được đo bằng thương số của điện
lượng ∆q dòch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn
trong khoảng thời gian nhỏ ∆t và khoản thời gian đó
t
q
I



=
(25.1)
GV cần chú ý đến khái niệm “hạt
tải điện”
GV gơi ý để HS phân biệt “hạt
mang điện” và “hạt tải điện”
GV : Theo các em chiều dòng điện
được quy ước như thế nào ?
GV : Tại sao chiều dòch chuyển
của electron tự do trong dây dẫn
lại ngược với chiều dòng điện
GV cần nhấn mạnh : “Dòng các
hạt tải điện âm tương đương với
dòng điện tích dương dòch chuyển
theo chiều ngược lại”
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi H1
GV yêu cầu HS trình bày các hiểu
biết của mình về cường độ dòng
điện : Đònh nghóa, đơn vò, cách đo …
 kết luận như SGK
HS phân biệt “hạt mang điện”
và “hạt tải điện”
HS trả lời quy ước về chiều
dòng điện.
HS : suy nghó trả lời cầu hỏi
này.
HS trả lời câu hỏi H1 : Có thể
nêu cả tác dụng phát quang,

nhưng phân tích cho thấy tác
dụng đặc trưng là tác dụng từ
HS trình bày các hiểu biết của
mình về cường độ dòng điện :
Đònh nghóa, đơn vò, cách đo …
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 25-2 /5
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Dòng điện chóa chiều và cường độ không thay đổi
theo thời gian gọi là dòng điện không đổi. Đối với dòng
điện không đổi, công thức trên trở thành
t
q
I =
(25.2)
Trong đó
+ q là điện lượng chuyển dòch qua tiết diện thẳng của
vật dẫn trong thời gian t.

b) Đơn vò cường độ dòng điện
Trong hê SI đơn vò cường độ dòng điện có tên gọi là
ampe, kí hiệu A.
Người ta cũng hay dùng các ước của ampe, kí hiệu A.
Người ta cũng hay dùng các ước của ampe
1 miliampe (mA) = 10
-3
ampe.
1 micrôampe (µA) = 10
-6
ampe.
c) Đo cường độ dòng điện

Để đo cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn,
người ta mắc nối tiếp am kế với vật dẫn.
d) Chú ý
Khi khảo sát dòng điện trong các môi trường, người
ta còn dùng đại lượng gọi là vectơ mật độ dòng điện
j

.
Đó là một vectơ có chiều là chiều dòng điện và có độ
GV gợi ý để HS phân biết “dòng
điện không đổi” và dòng điện một
chiều”  yêu câu HS trả lời H2
GV : Trong thực tế, có khi người ta
gọi dòng điện không đổi là dòng
điện một chiều. Nhưng cần lưu ý
rằng, có những dòng điện không
đổi chiều nhưng lại có cường độ
thay đổi, như dòng điện một chiều.
HS trả lời H2 : Quy tắc dùng
ambe kế : Cần lưu ý :
+ Giới hạn đo phù hợp với giá
trò muốn đo.
+ Mắc ampe kế nối tiếp vật
dẫn
+ Mắc ambe kế sao cho dòng
điện vào (+) ra (-)
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 25-3 /5
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
lớn được xác đònh bằng cường độ dòng điện chạy qua
một đơn vò điện tích đặt vuông góc với dòng điện :

S
I
j


=
(25.3)
với ∆I là cường dộ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng
có điện tích ∆S. mật độ dòng điện j được tính theo công
thức : j = n
0
qu (25.4)
với n
0
là mật độ hat tải điện (là số hạt tải điện trong
một đơn vò điện tích) ; q, u tương ứng là độ lớn của điện
tích và vận tốc trung bình của chuyển động có hướng
của hạt tải điện. Ta có thể viết (25.4) dưới dạng vectơ :
uqnj
0


=
(25.5)
trong đó q là giá trò đại số của điện tích hạt tải điện.
3) NGUỒN ĐIỆN
Nguồn điện là thiết bò để tạo ra hiệu điện thế nhằm
duy trì dòng điện trong mạch.
Khi ta nối hai cực của nguồn bằng một vật dẫn, tạo
thành mạch kín, thì trong mạch có dòng điện.

Các hạt tải điện dương từ cực dương của nguồn điện
(có điện thế cao) chạy qua vật dẫn đến cực âm (có
điện thế thấp) bên trong nguồn điện, các hạt tải điện
dương lại chuyển động từ nơi có điện thế thấp (ở cực
âm) đến nơi có điện thế cao (ở cực dương).
Chuyển động này ngược với chiều của lực điện
trường giữa hai cực (hướng từ cực dương đến cực âm).
Do đó, bên trong nguồn điện phải có một lực
l
F

tác
dụng lên các điện tích dương, buộc chúng phải chuyển
động theo chiều đã nói (hình 25.2). lực này không phải
là lực tónh điện, gọi là lực lạ.
4) SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
GV : gợi ý hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi H3
GV : Trong các loại nguồn điện
khác nhau, lực lạ có bản chất khác
nhau. chẳng hạn, trong pin, quy thì
lực là là lực hóa học ; trong các
máy phát điện, lực lạ là lực từ tác
dụng lên các êlectron chuyển động
trong từ trường (xem trg 60).
HS trả lời câu hỏi H3 : Trong
trường hợp electron tự do trong
kim loại thì q < 0 nhưng u
ngược hướng với chiều dòng
điện, nên j cùng hướng với

chiều dòng điện.
HS chú ý nếu vật dẫn làm
bằng kim loại, thì có sự dòch
chuyển của các êlectron tự do
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 25-4 /5
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Suất điện động của dòng điện là đại lượng đo bằng
thương số của công A của lực lạ làm dòch chuyển điện
tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực
dương và điện tích q đó :
q
A

(25.6)
Đơn vò của suất điện động là vôn, kí hiệu V.
Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất đònh,
không đổi. Ngoài suất điện động ξ, nguồn điện còn có
một điện trở, gọi là điện trở trong của nguồn điện.
GV : Để đặc trưng cho khả năng
sinh công của dòng điện người ta
đưa vào đại lượng gọi là suất điện
động của nguồn điện, kí hiệu là ξ.
GV cần nhấn mạnh các ý sau :
+ Khả năng sinh công của lực lạ là
khả năng sinh công của nguồn.
+ Nguồn điện không đổi
từ cực âm, qua vật dẫn đến cực
dương (hình 25.2b).
Củng cố bài
giảng Dặn

dò của học
sinh
(5’)
Hướng dẫn và gợi ý để HS trả lời
các câu hỏi 1, 2 và 3 trang 135
SGK.
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, và 3
trang 135 SGK.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 25-5 /5

×