Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án vật lý 11 - các dạng phóng điện trong không khí ở áp suất bình thường, bài 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.22 KB, 3 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Tiết : _________
Bài 39 :
CÁC DẠNG PHÓNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Ở ÁP SUẤT BÌNH THƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Hiểu bản chất dòng điện trong chất khí.
2. Hiểu đặc tuyến vôn – am pe, sự biến thiên của cường độ dòng điện theo hiệu điện thế, sự ion hoá do va chạm trong chất khí.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và phương pháp đàm thoại.
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
IV. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM Mô hình thí nghiệm
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Phân phối
thời gian
Phần làm việc của Giáo Viên
Hoạt đông của học sinh Ghi chú
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
liên quan
với bài mới
(3’)
1. Hạt tải điện trong chất điện phân là các hạt nào?
Bản chất dòng điện trong chất điện phân?
2. Phát biểu đònh luật Faraday về hiện tượng điện
phân?
2. Nghiên
cứu bài mới
I.Sự phóng điện trong chất khí.
1. Thí nghiệm: SGK.


2. Kết quả thí nghiệm.
- điều kiện bình thường không khí là điện môi.
- Khi bò đốt nóng không khí trở nên dẫn điện => đó là
GV: Mô tả thí nghiệm giống như SGK.
GV: điều kiện bình thường kim điện kế chỉ
số 0 ⇒ chất khí ở điều kiện thường có dẫn
điện không?
GV: Khi bò đốt nóng kìm điện kế thay đổi.
HS tham khảo SGK.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 39-1 /3
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
sự phóng điện trong chất khí.
II.Bản chất dòng điện trong chất khí.
- Trong điều kiện bình thường không khí gồm có các
nguyên tử, phân tử trung hoà về điện => chất khí là
điện môi.
- Khi có các tác nhân tác động vào môi trường
khí( đốt nóng không khí, chiếu tia tử ngoại…)
+ Phân tử, nguyên tử khí mất bớt e trở thành ion dương.
+ Các e tách ra khỏi phân tử, nguyên tử chuyển động tự
do.
+ Mốt số e kết hợp với nguyên tử, phân tử trung hoà trở
thành ion âm.
 Đó là sự ion hoá chất khí. Các tác nhân( ngọn
lửa, bức xạ …) gọi là các tác nhân ion hoá.
 Trong khi chuyển động một số e
-
kết hợp lại với
các ion dương trở thành phân tử trung hoà => sự
tái hợp.

- Khi E = 0: các điện tích chuyển động nhiệt
hỗn loạn => không có dòng điện trong chất khí.
- Khi
E

≠ 0:các điện tích chuyển động có
hướng.
+ Các ion âm và các e chuyển động ngược chiều E về
phía cực dương anốt.
+ Các ion dương chuyển động cùng chiều E về phía cực
âm catot.
=> Có dòng điện chạy trong chất khí.
Kết luận: dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có
hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các
ion âm, e ngược chiều điện trường.
Có dòng điện trong chất khí hay không?
GV giải thích: ở điều kiện bình thường
chất khí không dẫn điện. Khi có các tác
nhân tác động( ngọn lửa đèn cồn, tia tử
ngoại…), trong chất khí xuất hiện các điện
tích tụ do, chất khí có thể dẫn được điện.
các tác nhân gọi là các tác nhân ion hoá.
Trình bày giống như SGK.
GV: Dưới tác động của các tác nhân ion
hoá trong chất khí xuất hiện các hạt mang
điện loại tự do nào?

B
Thí nghiệm về sự phóng
điện trong không khí

A
V
Nhóm trao đổi.
Cá nhân suy nghó và trả
lời.
Trao đổi nhóm.
Cá nhân xây dựng bài.
Ghi nhớ.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 39-2 /3
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
III. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí
vào hiệu điện thế.
- Dòng điện trong chất khí không tuân theo
điện luật Ohm.
- Khi U

U
b
: dòng điện trong chất khí có giá
trò không đổi dù tăng U gọi là dòng điện bão hoà I
bh
.
- Khi U > U
c
: I tăng vọt nhờ có sự ion hoá do
va chạm. Dù ngừng tác dụng của tác nhân ion hoá sự
phóng điện vẫn duy trì => sự phóng điện tự duy trì.
- Quá trình phóng điện trong chất khí kèm theo
sự phát sáng.



O
U
C
I
bh
U
b
U (V)

I(A)

Đặc tuyến Vôn – Ampe của chất khí


e
-

e
-

e
-

e
-

a)
b)
c)

d)
Sự ion hóa chất khí và sự tái hợp
GV: Khi E
ngoài
= 0 và khi E
ngoài
≠ 0 thì các
hạt mang điện tự do trong chất khí chuyển
động như thế nào?
Kết luận: SGK.
GV: Dựa vào đồ thò mô tả sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Kết hợp SGK và bài
giảng tham gia xây dựng
bài.
HS trả
lời câu
hỏi H.1
và H.2
Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học
sinh
(5’)
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài
học.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 39-3 /3

×