Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA L2 TUAN 34 (CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.92 KB, 18 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34
THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI
HAI
10/5
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
C.cờ
1
2
3
4
5
n tập về phép nhân và phép chia (TT)
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
Đòa phương
BA
11/5
Toán
Â.nhạc
Tập viết
TNXH
Th.công
1
2
3
4
5
n tập về đại lượng


Chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2)
Ôn tập tự nhiên
Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi

12/5
Tập đọc
M.thuật
C/tả
Toán
1
2
3
4
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Ng - V: Người làm đồ chơi
n tập về đại lượng
NĂM
13/5
T.dục
Toán
Lt-câu
K.chuyện
1
2
3
4
Chuyển cầu. TC ném bóng trúng đích
n tập về hình học
Từ trái nghóa.Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Người làm đồ chơi

SÁU
14/5
C.tả
Toán
TLV
Th.dục
HĐTT
1
2
3
4
5
Ng - V: Đàn bê của anh Hồ Giáo
n tập về hình học
Kể ngắn về bản thân
Chuyển cầu. TC ném bóng trúng đích
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tốn:
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia
trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giả bài tốn có một phép chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
- GD tính cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- Hát
1
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả
của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu
thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia ntn?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc
bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình

vuông, vì sao em biết điều đó?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng.
- Làm bài vào vở bài tập.
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con.
2 x 2 x3
= 4 x 3 = 12
40 : 4 : 5
=10 : 5 = 2
3 x 5 – 6
=15 – 6 = 9
2 x 7 + 58
=14 + 58 = 72
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình nào được khoanh vào một tư số hình
vuông?
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số
hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã
khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số
hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông

đã khoanh vào 4 hình vuông.
Tập đọc:
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài , ngát nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm q trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ
chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con
vật nặn bằng bột.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Hát
2
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc,
cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn
chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Tiết 2.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý
các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tónh://
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2
vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các
bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lại bài và đọc phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác
ntn?

- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của
bác như thế?
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân đònh
chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác
- Hát
- 2 HS đọc nối tiếp.1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu
và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem
bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh,
Tôn Ngộ Không, con vòt, con gà… sắc màu sặc
sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai
mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tónh để nói
với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng
cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn
3
Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn
là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn
nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt
bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động
viên bác Nhân.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai
(người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo
đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp
mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn
mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế
nhò./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi
bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý
người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi
bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./…
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu,
biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo
léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU

- HS có hiểu biết về các di tích lịch sử trong khu vực địa phương minh đang sống.
- HS có trách nhiệm bảo vệ những cơng trình di tích lịch sử
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1. Cả lớp
- gv cho HS tìm hiểu nội dung thơng tin về các di
tích lịch sử trong khu vực địa phương
Hoạt động 2 :Thảo luận
- GV cho hs thảo luận theo các câu hỏi tìm hiểu nơi
dung bài
? Kể tên các di tích lịch sử trong khu vực địa
phương ?
? Các di tích lịch sử đó có ý nghĩa như thế nào?
? Suy nghĩ của em về di tích lịch sử đó ?
- GV cho hs báo cáo
- Nhận xét
- gv cho hs nêu nội dung bài học
Hoạt đọng 2: Hoạt động cá nhân
- HS theo dõi
- HS thảo luận
- Nhận xét bổ sung
4
- GV Cho hs làm bài trên phiếu học tập
- Cho HS nêu bài tập trước lớp
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Y/C hs về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu nội dung bài
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Tốn:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
I. MỤC TIÊU
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3, 6
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản
- Biết giải bài tốn cố gắn số đo
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3, Bài 4(a, b).
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vò trí trong phần a của
bài và yêu cầu HS đọc giờ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép
tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép

tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội
dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . .
.
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu
cầu HS điền tên đơn vò đúng vào chỗ trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?
- Hát
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15
phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm
- Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc
bút bi bình thường nào lại ngắn như thế?
5
- Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học
- Giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng (TT).
- Không được vì như thế là quá dài.

Tập viết:
ƠN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố các kỹ năng viết chữ hoa A, M, N
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chữ mẫu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ơn lại các kiến thức viết chữ hoaA, M, N
- GV Cho HS nhắc lại các quy trình viết chữ hoa A, M ,
N
- Nhận xét bổ sung
2. Viết chữ hoa
- GV Cho HS thực hành viết bài
- GV thu bài chấm nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà luyện viết
- HS nhắc lại quy trình viets chữ
hoa A. M, N
- HS Viết bài
- Nộp bài chấm
Tự nhiên xã hội:
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật, nhận biết bầu trời ban ngày , ban đêm
- HS Có ý thức u thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
- Chuẩn bò nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề
tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương
ứng về số lượng.
- Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt
thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt
tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
- Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng,
nhiều hơn, đẹp hơn.
- HS chia làm 2 đội chơi.
- Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
- Hát
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Nơi sống
Con vật Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn &
dưới nước
6
- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở
khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không,
trên cạn và dưới nước.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
- GV chuẩn bò tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi

nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết
quả của đội chơi.
- GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có
những gì, chúng ntn?)
- Cho nhóm thảo luận,
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về
hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu
sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau
không? điểm nào?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
- Nhận xét tiết học
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại cách xác đònh phương hướng
bằng Mặt Trời.
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên
trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào –
chuẩn bò thể hiện kết quả dưới dạng kòch
hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp
nhau.
- Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này
trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận
xét

- HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
Thủ cơng
ƠN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
I . MỤC TIÊU
- Ơn tập củng cố được kiến thức,kĩ nưng làm thủ cơng
- HS làm được một sản phẩm thủ cơng đẫ học
-HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy thủ cơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ơn lại kiến thức
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức thủ cơng đã học
- GV nhận xét bổ sung
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành làm một số bài thủ cơng đã học
- Nhận xét chữa bài bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà thực hành
- HS nhắc lại kiến thức
- HS thực hành gấp một số bài thủ cơng đã
học
Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
Tập đọc:
7
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý
- Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo

- HS Có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ
nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập
trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng
nòu, q q, rụt rè… (MB, MN)
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó
hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ
Ba Vì đẹp ntn?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?

- Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh
Hồ Giáo?
- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ
Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng
yêu?
-
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo
như vậy?
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh các từ này.
- HS nối tiếp.luyện đọc 1 câu theo hình
thức

- Tìm cách đọc và luyện đọc.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2
vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám
mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những
đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân
anh
- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng
xung quanh anh.

- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nòu,
sán vào lòng anh, q q đôi chân như đòi
bế. Chúng vừa ăn vừ đùa nghòch, chúng có
tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái
8
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm
đặc biệt cho đàn bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý
nào?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Cháy nhà hàng xóm.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu
quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu động
vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng
Lao động ngành chăn nuôi.
Chính tả:
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi
- Làm được bài tập
- HS Có ý thức trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
+Đoạn văn nói về ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Hát
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
+Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.

- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền,
cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con.
- HS viết vào vở
- Đổi vở sốt lỗi
- Nộp bài
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.
- Nhận xét.
9
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền
từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu)
vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chòu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau

cồng chiêng, còng lưng
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn
nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng tróu
quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng
đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu,
chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
Tốn:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (TT).
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động
- Biết giải bài tốn liên quan đến đơn vị kg, km
- HS vận dụng làm được bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
- Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Hát
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
- 1 em làm trên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
10
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép
tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học
- Giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học
- 1 em làm trên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Thể dục
BÀI 67 CHUYỂN CẦU. TC: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH VÀCON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : ném bóng trúng đích
- HS có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi :Ném bóng trúng đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hơng
- HS tham gia chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Ném bóng trúng đích
Tốn
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng , đường gấp khúc, hình tam
giác, hình vng , đoạn thẳng
- Biết vẽ hình theo mẫu
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên
- Hát
11
của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình
vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1
hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ
hình vào vở bài tập.
Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần
hình.
- Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác
nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học
- Giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học (TT).
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- Hình A ………….đường thẳng
- Hình B …….đoạn thẳng
- Hình C ………Đường gấp khúc

- Hình D ………hình tam giác
- HS vẽ hình vào vở bài tập.
1 2
3 4
- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2,
hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3),
hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA.
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chõ trống trong bảng. Nêu
được từ trái nghĩa với từ cho trước
- Nêu được ý thích hợp về cơng việc ( cột B ) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột A )
- HS Có ý thức trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên
bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.

- Tìm những TN khác, ngoài bài trái nghóa với từ rụt
- Hát
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải:
Những con bê đực/như những bé trai/khoẻ
mạnh, nghòch ngợm/ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…
12
rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê
đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái
nghóa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một
số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo
hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5
phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và
tìm thêm các cặp từ trái nghóa khác.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
+ Ngấu nghiến/ hùng hục.
Ví dụ:
HS 1: Từ trái nghóa với từ trẻ con là gì?
HS 2: Từ trái nghóa với từ trẻ con là từ
người lớn.
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức nối
tiếp.
Kể chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu truyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu truyện
- HS Có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa

vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể
thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể
1 đoạn của câu chuyện.
13
lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn
theo các tiêu chí đã nêu.
+ Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác
Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán
hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Cho điểm HS.

- Yêu cầu HS kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập cuối HKII.
- Nhận xét.
+ Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột
màu
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghónh
đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh,
Tôn Ngộ Không, con gà, con vòt…
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác
rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng
của bác bỗng bò ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác
và xin bác đừng về quê.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền
để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Bác rất vui và nghó rằng vẫn còn nhiều trẻ
con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Chính tả
Nhge - viết:ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO

Phân biệt
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Làm được các bài tập
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
14
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
- Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân,
nhảy quẩng, rụt rè, q q.
- YC hs viết các từ khó vừa tìm
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi

g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu
hỏi,1 HS tìm từ.
- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
- Hát
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê
với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy
quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái
- Hồ Giáo.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết vào vở
- Đổi vở sốt lỗi
- Nộp bài
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ:

HS1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại:
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
- HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án:
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh,
chay, chôm chôm,…
Tốn
15
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , hình tứ giác
- Vận dụng thực hành thành thạo , chính xác
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam

giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ
giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình
tứ giác này theo cách nào nữa?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học
- Giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Hát
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
A) Độ dài đường gấp khúc
3 + 2 + 4 =9 ( cm)
Đáp số : 9 cm
B) Độ dài đường gấp khúc
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
Đáp số : 80 mm
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm+5cm +5cm + 5cm + = 20cm
- Các cạnh bằng nhau.
- Bằng cách thực hiện phép nhân :
5cm x 4.
Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT).
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn
- HS Có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn
các câu hỏi gợi ý.
16
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-
- Cho HS tự suy nghó trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS đònh hình nghề
nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người
khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và
ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: em biết
gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
- Theo dõi chỉnh sửa
- Nhận xét cho điểm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bò kiểm tra.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
- Hát
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
gợi ý.
- Suy nghó.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Ví dụ :
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến
trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập
luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của
mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội
khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ
sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài,
chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều
người yêu q vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên
người.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
Thể dục
BÀI 68:CHUYỂN CẦU. TC: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH VÀCON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : ném bóng trúng đích
- HS có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
17
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi :Ném bóng trúng đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hơng
- HS tham gia chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Ném bóng trúng đích
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh u thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
I/ Đánh giá hoạt động
1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét

2) GV đánh giá chung
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện phong trào giúp nhau học tập
- Không có vi phạm nội quy ,quy chế
* TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC
- Nói chuyện ,làm việc riêng trong lớp:
- Làm BT ở nhà chưa đầy đủ:
- Chơi chưa sạch sẽ: quần áo giơ bẩn,. . .
- Đùa nghòch nguy hiểm:
II/ Phương hướng tuần tới
1. GV đưa ra KH
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Thực hiện tuần học hay
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút
truy bài đầu giờ
2. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng
- HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm
Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
* Lớp trưởng báo cáo:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh
+ Nề nếp đạo đức,….
+…………………………
- Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến

18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×