Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA L2 TUAN 29 - cktkn -( KHANH PL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.46 KB, 23 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Toán
Tiết 141: Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Làm đợc BT 1, 2a, 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , các hình
vuông nhỏ biểu diễn đơn vị nh giới thiệu ở tiết 132 .
- Bảng kê các cột ghi rõ : Trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số , nh phần bài học của phần
bài học sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng : đọc số, viết số, so sánh
số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi : Có
mấy trăm ?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1
hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn
vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1 đơn vị, trong
toán học ngời ta dùng số một trăm mời một và viết
là: 111.


- Giới thiệu số 112, 115, tơng tự nh 111 .
- Yêu cầu HS thảo luận để đọc và viết các con số
còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127 , 135 .
- Yêu cầu cả lớp đọc số vừa lập đợc .
b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
*Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2a: Vẽ lên bảng tia số nh trong SGK , sau đó
gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
vở.
Kết luận : Tia số , số đứng trớc bao giờ cũng bé
- 2 em lên bảng đọc và viết số.
- Trả lời(Có 100) và lên bảng viết 1 vào
cột trăm.
- Trả lời (Có 1 chục, 1 đơn vị)
và lên bảng viết vào cột 1 vào cột
chục, 1 vào cột đơn vị .
- Học sinh viết 111.
- Thảo luận viết các số còn thiếu trong
bảng. Sau đó 3 em lên bảng: 1 em đọc
số, 1em viết số, 1 em gắn hình biểu
diễn số
- Lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Đọc các tia số vừa lập đợc và rút ra
kết luận .
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
hơn số đứng sau sau nó .

- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên giảng: Để điền đợc dấu cho đúng ,
chúng ta phải so sánh các số với nhau. Sau đó viết
lên bảng : 123 124
+Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số
124?
+Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số
124 .
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 ta viết 123 <
124 hay 124 lớn hơn 123 ta viết 124 > 123
- Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại.
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2,
hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
GV: Tia số đợc viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số
đứng trớc bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các
số từ 101 đến 110
*Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu > ,
< , = vào chỗ trống .
*Chữ số hàng trăm cùng bằng 1. Chữ số
hàng chục cùng bằng 2.
*Chữ số hàng đơn vị của 123 bằng 3,
đơn vị của 124 là 4 của; 3 nhỏ hơn 4
hay 4 lớn hơn 3 .
- Học sinh tự làm bài .
*155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trớc

158. 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng
sau 155 .
Tập đọc
Tiết 85 + 86: Những quả đào
I. Mục TIEU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bớc đầu đọc phân biệt đợc lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhờng
nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời đợc CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy và học .
- Tranh minh họa các bài tập đọc .
- Bảng ghi sãn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng .
III.Các hoạt động dạy và học . TIếT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài
Cây dừa và TLCH:
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lợt, sau đó gọi HS đọc
lại bài. GV uốn nắn giọng đọc của HS
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho học sinh luyện
đọc 2 câu nói của ông.
- 2 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh khá đọc. Đọc chú giải, cả lớp
đọc thầm theo.
2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hớng dẫn cách ngắt nghỉ đúng
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trớc
lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi và nhận xét .

- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc
theo nhóm .
- Nhận xét cho điểm .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lần)
- Lần lợt từng học sinh đọc trớc nhóm,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân.
Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh một đoạn trong bài .
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu
hỏi hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
- Ngời ông dành những quả đào cho ai ?
- Xuân đã làm gì với qủa đào ông cho ?
- Ông đã nhận xét về Xuân nh thế nào ?
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân nh vậy ?
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho ?
- Ông đã nhận xét về Vân nh thế nào ?
- Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn
rất thơ dại ?
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho ?
- Ông đã nhận xét về Việt nh thế nào ?
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt nh vậy ?
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
b. Hoạt động 2 : Luyện đọc lại bài .
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Y/c HS đọc phân vai.

- Gọi học sinh dới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc . Chấm điểm và tuyên dơng các
nhóm đọc tốt .
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Về học lại bài và chuẩn bị bài sau .
- Theo dõi bài, suy nghĩ đề và trả lời câu
hỏi .
- HS trả lời câu hỏi .
*Vân ăn hết qủa đào của mình rồi đem vứt
hạt đi.
- Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn
thèm mãi.
*Ôi, cháu ông còn thơ dại quá!
*Bé háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn
thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là
vứt hạt đào đi luôn.
*Việt đem qủa đào của mình cho bạn Sơn
bị ốm. Sơn không nhận. Việt đặt qủa đào
lên giờng bạn rồi trốn về.
*Ông nói Việt là ngời có tâm lòng nhân
hậu.
*Thích ngời ông vì ngời ông rất yêu qúy
các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ
tính cách một cách thoải mái, tự nhiên .
- 4 HS lần lợt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS
đọc một đoạn truyện .
- 5 học sinh đọc lại bài theo vai.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán

Tiết 142: Các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng.
3
- Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Làm đợc BT 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị nh ở tiết 132.
- Kẻ sẵn trên bảng lớp có ghi trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số nh SGK.
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng :
+Viết các số từ 111 đến 200 .
+So sánh các số 118 và 120 , 120 và 120 , 146
và 156 .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số .
- Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
200 và hỏi : Có mấy trăm ?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nghật biểu diễn 40 và hỏi:
Có mấy chục ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểi diễn 3 đơn vị
và hỏi: Có mấy đơn vị ?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết đợc .
- 243 gồm mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
- Tiến hành tơng tự để học sinh đọc viết và nắm
đợc cấu tạo của các số : 235, 310 , 240 , 411 ,

205 , 252.
- Giáo viên đọc số, yêu cầu học sinh lấy các
hình, biểu diễn tơng ứng với số đợc GV đọc .
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành .
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hớng dẫn các em cần nhìn số, đọc số theo
đúng hớng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách
đọc đúng trong các cách đọc đợc liệt kê.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
*Bài 3 : Tiến hành tơng tự nh bài 2 .
3. Củng cố, dặn dò
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số
và cách viết số có 3 chữ số .
- 3 em lên bảng viết số và so sánh.
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát suy nghĩ , một số em
trả lời:(Có 200.)
*Có 4 chục .
*Có 3 đơn vị .
- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con(Viết : 243.)
- Một số học sinh đọc cá nhân , sau đó cả
lớp đọc đồng thanh(Hai trăm bốn mơi ba.)
*Gồm 2 trăm , 4 chục , 3 đơn vị .
- HS thực hành.
* Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc t-

ơng ứng với số .
*Nói số và cách đọc : 315 d , 311 c ,
322 g , 521 e , 450 b, 405 a .
- Làm vào vở bài tập .
- HS thi đọc và viết số.
4
Kể chuyện
Tiết 29: Những quả đào
I. Mục TIấU :
- Bớc đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
- HS khá, giỏi biết phân vai kể lại câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học .
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Kho báu .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung mỗi đoạn của
câu chuyện .
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 1 nh thế
nào ?
- Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn
nêu đợc nội dung của đoạn 1 ?
- Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 2 nh thế
nào ?

- Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
- Nội dung của đoạn 3 là gì ?
- Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- Nhận xét phần trả lời của học sinh .
b. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn
*Kể trong nhóm .
- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn
theo gợi ý .
*Kể trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể .
- Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng .
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung
- Tuyên dơng các nhóm học sinh kể tốt .
c. Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ .
Mỗi nhóm có 5 học sinh, yêu cầu các nhóm kể
theo hình thức phân vai: Ngời dẫn chuyện, ngời
ông, Xuân, Vân, Việt .
- 3 em lên bảng kể.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
*Đoạn 1: chia đào
*Quà của ông .
*Chuyện của Xuân .
*Xuân làm gì với quả đào ông cho ./ Suy
nghĩ và việc làm của Xuân ./ Ngời trồng
vờn tơng lai./
*Vân ăn đào nh thế nào ./ Cô bé ngây

thơ . / Sự ngây thơ của bé Vân ./ Chuyện
của Vân . /
*Tấm lòng nhân hậu của Việt ./ Quả đào
của Việt ở đâu ? / Vì sao Việt không ăn
đào ? /Chuyện của việt ./ Việt đã làm gì
với qủa đào ?/
- HS đọc thầm.
- Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể các
học sinh khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét bổ sung cho bạn.
- Mỗi học sinh trình bày 1 đoạn .
- 8 học sinh tham gia kể chuyện .
- Nhận xét
5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tổ chức các nhóm thi kể cả câu chuyện .
- Nhận xét tuyên dơng các nhóm kể tốt .
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe
và chuẩn bị bài sau .
- Học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm .
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai
(HS khá, giỏi).
**********************************************
Chính tả
Tiết 57: Những quả đào
I. Mục đích, yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.

- Làm đợc BT2 a/b
II. Đồ dùng dạy và học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Sắn, xà cừ,
súng, xâu kim, kín kẽ, minh bạch, tính tình, Hà
Nội , Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc, .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả .
- Gọi 3 học sinh lần lợt đọc đoạn văn .
- Ngời ông chia qùa cho các cháu ?
- Ba ngời cháu đã làm gì với quả đào mà ông
cho?
- Ngời ông đã nhận xét về các cháu nh thế nào ?
- Hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn .
- Ngoài các chữ đầu câu, trong bài chính tả này
có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào
bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
- Giáo viên cho HS chép bài vào vở.
- Thu và chấm 1 số bài. Số còn lại để chấm sau
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập CT.
*Bài 2 a:
- Gọi học sinh đọc đề bài sau đó gọi học sinh
lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học .
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 học sinh lần lợt đọc bài.
*Ngời ông chia cho mỗi cháu 1 quả đào .
*Xuân ăn đào xong , đem hạt trồng. Vân
ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì
không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị
ốm .
*Ông bảo: Xuân thích làm vờn, Vân bé
dại, còn Việt là ngời nhân hậu.
*Khi trình bày 1 đoạn văn , chữ đầu đoạn
ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các
chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu
chấm câu.
- Học sinh tìm và đọc .
- Viết các từ khó dễ lẫn .
- Nhìn bảng chép .
- 2 em lên bảng làm bài , dới lớp làm vào
6
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
vë.
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong
lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

ThĨ dơc
TiÕt 57: Trß ch¬i “ Con cãc lµ cËu ¤ng Trêi”
vµ “ Chun bãng tiÕp søc”
I. MơC TI£U :
Bíc ®Çu biÕt ch¬i vµ tham gia ®ỵc vµo c¸c trß ch¬i.
II. §ÞA §IĨM Vµ PH¦¥NG TIƯN:
- §Þa ®iĨm s©n trêng ®· vƯ sinh s¹ch sÏ, ®¶m b¶o an toµn cho häc sinh trong lóc t©p lun”
- Ph¬ng tiƯn: 2 - 4 qu¶ bãng
1. Khởi động
2. ktbc : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
-Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
-Em hãy nêu những việc nên làm và khơng nên
làm đối với người khuyết tật.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống
+GV nêu tình huống :
-u cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình
huống sau:
+Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ
người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang
gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ
hết sức vì những cơng việc đơn giản với người
bình thường lại hết sức khó khăn với những
ngườikhuyết tật.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-u cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc
chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc
chứng kiến.

-Tun dương các em đã biết giúp đỡ người
khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Hát
-2 HS trả lời, bạn nhận xét.
-Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm
cách xử lý các tình huống được đưa ra.
+ Thu cần khun ngăn các bạn và an
ủi giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khun các
bạn khơng được trêu trọc người
khuyết tật và đưa chú đến nhà bác
Hùng.
2,3 HS tự liên hệ. Cả lớp theo dõi.
7
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết
học
- Khởi động các khớp cổ chân , hối, hông .
- Giậm chân tạy chỗ đếm theo nhịp
- Chạy trên nhẹ nhàng sân trờng 90-100m sau đó
đi thờng vung tay và hít thở sâu .
2. Phần cơ bản
- ôn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung .
*Chơi trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách thức chơi .

- Làm mẫu cho HS quan sát. Một HS lên thực
hiện lại .
- Mỗi học sinh thực hiện 3-5 lần mỗi đợt nhảy 2-
3 lần xen kẽ mỗi đợt có nghỉ ngơi .
*Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
- Giáo viên nêu lại tên trò chơi cách thức chơi .
- Cho các tổ thi với nhau theo hàng ngang .
- Nhắc học sinh bảo đảm an toàn và giữ trật tự .
3. Phần kết thúc
*Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả HS hệ thống lại bài.
- Giao bài tầp về nhà .
- Lớp trởng tập hợp lớp, các tổ trởng điểm
số báo cáo.

- Cán sự điều khiển lớp thực hiện .
- Học sinh tìm hiểu về lợi ích tác dụng và
động tác nhảy của con cóc .
- Thực hiện đồng loạt theo hàng ngang .
- Lắng nghe.
- Các tổ thi đua.
_________________________
Thứ t ngày tháng năm 2010
Toán
Tiết 143: So sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong 1 số để so
sánh các số có 3 chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
- Làm đợc BT 1, 2a, 3(dòng 1)
II. Đồ dùng dạy và học .

Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị nh ở tiết 132.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng viết các số có 3 chữ số

- 3 em lên bảng viết số.
8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
và đọc các số này : 221, 222, 223 , 224, 225,
226, 227, 228 , 229, 230,
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số
có 3 chữ số .
*So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 23 4 và hỏi :
Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- Gọi 1 vài em lên viết 234 vào hình biểu diễn
số đó .
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên
phải nh phần bài học và hỏi : Có bao nhiêu hình
vuông ?
- 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào
có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông
hơn?
- 234 và 235 số nào bé hơn số nào lớn hơn?
*So sánh 194 và 139
- Hớng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông t-
ơng tự nh so sánh 234 và 235 hình vuông.

- Hớng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
*Hàng trăm cùng bằng 1, hàng chục 9>3 nên
194 > 139 hay 139 < 194.
*So sánh 199 và 21:
- Hớng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với
215 hình vuông tơng tự nh so sánh 234 và 235
hình vuông
- Hớng dẫn học sinh so sánh 199 với 215 bằng
cách so sánh các chữ số cùng hàng .
*Hàng trăm 2>1 nên 215 > 199 hay 199< 215 .
*Rút ra kết luận
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt
đầu so sánh từ hàng nào ?
- Số có hàng trăm lớn hơn nh thế nào so với số
kia ?
- Khi đó ta có cần ss tiếp đến hàng chục không?
- Khi nào ta so sánh đến hàng chục ?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng
nhau thì số có hàng chục lớn hơn thì sẽ nh thế
nào so với số kia ?
- Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng
- Dới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một số em trả lời.
*Có 234 hình vuông .
- Một vài em lên bảng viết số 234 vào dới
hình biểu diễn số này .
- Học sinh trả lời và lên bảng viết
*234 hình vuông < 235 hình vuông .

235 hình vuông > 234 hình vuông .
*234< 235 ; 235> 234 .
- Học sinh suy nghĩ và trả lời:
*194 hình vuông nhiều hơn 139 hình
vuông , 139 hình vuông ít hơn 194 hình
vuông .
- Học sinh suy nghĩ và trả lời
*215 hình vuông nhiều hơn 199 hình
vuông , 199 hình vuông ít hơn 215 hình
vuông .
*Bắt đầu so sánh từ hàng trăm .
*Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn .
*Không cần so sánh .
*Khi hàng trăm các số cần so sánh bằng
nhau .
*Số có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
*Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị
*Số có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn
- Học sinh học thuộc lòng .
9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
nhau thì ta phải làm gì ?
- Khi hàng trăm hàng chục bằng nhau, số có
hàng đơn vị lớn hơn sẽ nh thế nào so với số kia?
- Tổng kết, rút ra kết luận cho học sinh đọc
thuộc lòng kết luận này.
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập ,
sau đó yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra

bài lẫn nhau .
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
Ví dụ : 127>121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng
chục cùng là 2 , nhng hàng đơn vị 7 > 1.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làn gì ?
- Để tìm số lớn nhất ta phải làm gì ?
- Viết lên bảng các số 395, 695, 375 và yêu cầu
học sinh so sánh các số với nhau, sau đó tìm số
lớn nhất .
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại .
- Nhận xét cho điểm học sinh .
*Bài 3(dòng 1): Số?
- Y/c HS chép bài rồi tự điền số thích hợp vào ô
trống.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo
yêu cầu của giáo viên .
- Học sinh giải thích.
*Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó .
*Phải so sánh các số với nhau
*695 lớn nhât vì có hàng trăm lớn nhất .
- Học sinh tự làm .
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng số cần điền, - HS
khác nhận xét.
- HS thi so sánh số có 3 chữ số.
Tập đọc

Tiết 87: Cây đa quê hơng
I. Mục TIấU :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hơng, thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hơng.
(trả lời đợc CH 1, 2, 4)
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh minh họa các bài tập đọc .
- Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Những quả đào và
TLCH:
H: Ngời ông dành những quả đào cho ai ?
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H: Mỗi cháu của ông đã làm gì với quả đào ?
H: Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Luyện đọc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1, sau đó gọi học sinh đọc
mẫu lần 2.
- Gọi học sinh đọc câu văn cuối đoạn. Yêu cầu học
sinh nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại
cách ngắt giọng cho đúng rồi cho học sinh luyện
cách ngắt giọng .
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi học sinh
đọc một đoạn của bài.

- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi
- Nhận xét, cho điểm .
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 .
- Những từ ngữ , câu văn nào cho ta thấy cây đa đã
sống rất lâu ?
- Các bộ phận của cây đa ( thân , cành , ngọn , rễ )
đợc tả bằng những hình ảnh nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3 .
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để nói lại đặc
điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ .
- Ngồi hóng mát ở gốc đa , tác giả còn thấy những
cảnh đẹp nào của quê hơng?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác
quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê
hơng tác giả .
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu. 1 HS
đọc. 1 HS đọc chú giải
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để
phân cách các đoạn với nhau .
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc theo nhóm .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc

- Lắng nghe, gạch chân các từ.
*Cây đa nghìn năm đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tôi . Đó là một
toà cổ kính hơn là 1 thân cây.
+Thân cây đợc ví với: một toà cổ kín ,
chín mời đứa bé bắt tay nhau ôm
không xuể .
+Cành cây : Lớn hơn cột đình .
+Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh .
+Rễ cây :nổi lên tr6n mặt đất thành
những hình thù quái lạ giống nh những
con rắn hổ mang .
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi .
- Thảo luận, sau đó nối tiếp trả lời.
+Thân cây rất : Lớn / to .
+Cành cây rất : to / lớn .
+Ngọn cây cao / cao vút .
+Rễ cây ngoằn nghèo kì dị .
*Ngồi hóng mát ở gốc đa , tác giả còn
thấy: Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu
ra về lững thững bớc nặng nề; Bóng
sừng trâu dới nắng chiều kéo dài, lan
rộng giữa ruộng đồng yên lặng
- Một học sinh đọc . Một số học sinh
mô tả cảnh đẹp của quê hơng tác giả .
*********************************************************************
Luyện từ và câu
11
Tiết 29: Từ ngữ về cây cối.
Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?

I. Mục TIấU :
- Nêu đợc một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với Để làm gì?(BT3)
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh vẽ một cây ăn quả .
- Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng :
+Hỏi theo mẫu câu hỏi có từ Để làm gì ?
+Làm bài tập 2, sách giáo khoa trang 87 .
- Nhận xét , cho điểm từng học sinh .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hãy kể tên các bộ phận của một
cây ăn quả.
*Bài 1, 2:
- B ài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Treo tranh vẽ 1cây ăn quả , yêu cầu học sinh
quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên .
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tờ giấy rô ki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận
nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây .
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình
lên bảng , cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc
đồng thanh các từ tìm đợc .
b. Hoạt động 2 : Đặt các câu hỏi có cụm từ Để
làm gì?
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .

- Bạn gái đang làm gì ?
- Bạn trai đang làm gì ?
- 4 em lên bảng
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ
phận cây ăn quả.
* Cây ăn quả có các bộ phận: Gốc cây,
ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây,
hoa, quả, lá .
- Hoạt động theo nhóm :
+Nhóm 1 tìm từ tả gốc cây .
+ Nhóm 2 tìm từ tả ngọn cây .
+ Nhóm 3 tìm từ tả thân cây
+ Nhóm 4 tìm từ tả cành cây .
+ Nhóm 5 tìm từ tả rễ cây.
+ Nhóm 6 tìm từ tả hoa .
+ Nhóm 7 tìm từ tả lá cây .
+ Nhóm 8 tìm từ tả quả .
- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết
quả của nhóm mình, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập
- 1 học sinh đọc thành tiếng , cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
*Bạn gái đang tới nớc cho cây *Bạn trai
đang bắt sâu cho cây .
12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành
hỏi đáp theo yêu cầu của bài , sau đó gọi một

cặp học sinh thực hành trớc lớp .
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh về làm bài tập và đặt câu với cụm
từ để làm gì ?
- Học sinh thực hành hỏi đáp
+Bức tranh 1 :
Hỏi : Bạn gái tới nớc cho cây để làm gì ?
+Bức tranh 2 :
Hỏi :Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì ?
**************************************************
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Toán
Tiết 144: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết cách so sánh số có 3 chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngợc lại.
II. Đồ dùng dạy học:
Các bảng số gắn
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Viết (theo mẫu )
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau .
b. Hoạt động 2: Số ?

*Bài 2(a, b) :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làn gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của
từng dãy số trong bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên .
*Bài 3(cột 1):
- Nêu yêu cầu của bài và cho cả lớp làm bài .
- Chữa bài đa ra đáp án đúng và cho điểm HS
543 < 590 , 432 = 342 , 670 < 676
987 > 897 , 699 < 701 , 695 = 600 + 95
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
*Điền các số còn thiếu vào chỗ trống .
- HS lên bảng làm , mỗi học sinh làm 1
phần, dới lớp làm vào vở
- 4 HS lên bảng làm bài , lần lợt trả lời về
đặc điểm từng dãy số .
- Cả lớp đọc.
- Học sinh nêu.
- 1 HS nêu.
13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh số dựa vào
việc so sánh các chữ số cùng hàng .
*Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn , trớc
tiên chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- Chữa bài và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
*Viết các số 875 , 1000 , 299 , 420 theo
thứ tự từ bé đến lớn .
- HS trả lời.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
Tập viết
Tiết 29: Chữ hoa A (kiểu 2)
I. Mục TIấU :
Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ao liền ruộng cả ( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đờng kẻ và đánh số các đờng kẻ .
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Vở tập viết 2 .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết chữ Y và cụm từ ứng dụng
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chữ hoa A.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa A kiểu 2.
- Chữ hoa cao mấy li, rộng mấy li?
- Chữ hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết nét cong kín,
giống chữ O , Ô , Ơ đã học .
- Giảng quy trình viết nét móc ngợc phải .
- Giáo viên viết mẫu và giảng quy trình .

- Yêu cầu học sinh viết chữ A trong không
trung và viết vào bảng con .
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết cụm từ ứng
dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng .

- 2 em lên bảng viết, dới lớp viết vào bảng
con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát , suy nghĩ và trả lời .
*Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc
ngợc phải.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết theo hớng dẫn của giáo
viên .
- Học sinh đọc .
*Nói về sự giầu có ở nông thôn , nhà có
14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Em hiểu thế nào là: Ao liền ruộng cả ?
- Cụm từ Ao liền ruộng cả có mấy chữ ?
- Những chữ nào có cùng độ cao với chữ A và
cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có cụm từ .
- Khoảng cách giữa các chữ nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh viết chữ A, Ao vào bảng con
- Giáo viên nhận xét sửa sai .

c. Hoạt động 3: Hớng dẫn viết vào vở .
- Yêu cầu học sinh lần lợt viết vào vở .
- Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách cầm
viết, t thế viết .
- Thu và chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
- Về viết bài ở nhà .
nhiều ao , nhiều ruộng .
*Có 4 chữ gồm: Ao, liền, ruộng , cả.
*Có chữ L, G cao 2,5 li
*Các chữ còn lại cao 1 li .
*Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu hỏi đặt
trên a .
*Bằng con chữ o.
- HS viết vào bảng con.
- Học sinh viết theo y/c.
************************************************
Chính tả
Tiết 58: Hoa phợng
I. Mục TIấU :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm đợc BT 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh minh họa bài thơ .
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên viết các từ sau : Xâu kim,

chim sâu, cao su, đồng xu, củ sâm, xâm lợc,
tình nghĩa, mịn màng, xinh đẹp.
- Giáo viên nhận xét, cho điển học sinh .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả .
- Giáo viên đọc bài thơ Hoa phợng
H: Bài thơ cho ta biết điều gì ?
H: Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phợng .

- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào vở
nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc , 1 học sinh đọc
lại bài .
*Bài thơ tả hoa phợng .
*Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rục cháy trên cành .
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
H: Các chữ đầu câu thơ viết nh thế nào ?
H: Trong bài thơ có những dấu câu nào đợc sử
dụng ?
- Gữa các khổ thơ viết nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó dễ lẫn và các
từ khó viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc.

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa .
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét về bài viết .
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
Ph ợng mở nghìn mắt lửa ,
Một trời hoa ph ợng đỏ .
* Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 câu thơ.
Mỗi câu thơ có 5 chữ .
*Viết hoa .
*Dấu: phẩy, chấm, gạch ngang đầu dòng,
chấm hỏi, chấm cảm.
*Để cách 1 dòng.
*Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, chen lẫn,
mắt lửa
- Học sinh đọc.
- 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp.
- Nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài .
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- 2 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm

vào vở.
- Học sinh lắng nghe, chữa theo đáp án
đúng của giáo viên .
*********************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 29: Một số loài vật sống dới nớc
I. Mục tiêu
- Nêu đợc tên và một số ích lợi của một số động vật sống dới nớc đối với con ngời.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dới nớc (bằng vây, đuôi, không có
chân hoặc có chân yếu)
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh một số loài vật sống dới nớc nh sach giáo khoa trang 60 - 61.
- Một số tranh ảnh về các con vật sống dới nớc su tầm đợc hoặc những tấm biển ghi tên các
con vật ( Sống ở nớc mặn và ngọt ), có gắn dây để có thể móc vào cần câu đợc
- 2 cần câu tự do .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu tên 1 số con vật sống trên cạn ?
H: Nêu lợi ích 1 số con vật sống ở trên cạn ?
- 2 em lên bảng trả lời.
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Khởi động :
- Gọi học sinh hát bài hát : Con cá vàng.
- Trong bài hát con cá vàng sống ở đâu ?
b. Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dới n-
ớc .

- Chia lớp thành 4 nhóm, hai bàn quay mặt vào
nhau .
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60,
61 và cho biết :
H: Tên các con vật trong tranh ?
H: Chúng sống ở đâu .
H: Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống
khác con vật sống ở trang 61 nh thế nào ?
- Gọi 1 nhóm lên trình bày .
Kết luận : ở dới nớc có rất nhiều con vật sinh
sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống trong
nớc mặn ( sống ở biển ) , sống cả ở nớc ngọt (sống
ở ao , hồ , sông , )
b. Hoạt động 2 : Thi hiểu biết hơn .
*Vòng 1 :
- Chia lớp thành 2 đội.
- Tổ chức cho học sinh thi bằng cách : Lần lợt mỗi
bên lên kể tên 1 con vật / mỗi lần . Đội thắng là đội
kể đợc nhiều tên nhất .
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng
- Tổng hợp kết quả vòng 1 .
*Vòng 2:
- Giáo viên hỏi về đời sống của từng con vật : Con
này sống ở đâu ? Đội nào giơ tay xin trả lời trớc
đội đó đợc quyền trả lời, không trả lời đợc sẽ nh-
ờng quyền trả lời cho đội kia. Lần lợt nh thế cho
đến hết các con vật đã kể đợc .
- Giáo viên nhận xét tuyên bố kết quả đội thắng .
c. Hoạt động 3 : Ngời đi câu giỏi nhất .
- Treo lên bảng hình các con vật sống dới nớc .

- Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội
câu cá .
- Giáo viên hô : Nớc ngọt ( nớc mặn ) thì học sinh
phải câu đợc một con vật sống ở vùng nớc ngọt ( n-
ớc mặn ). Con vật câu đúng loại thì đợc cho vào
giỏ của mình .
- Sau 3 phút đếm số con vật có trong mỗi giỏ và
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh hát .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh về nhóm .
- Cả nhóm quan sát và thảo luận, trả
lời câu hỏi của GV
- 1 nhóm trình bày: cử báo cáo viên
lên bảng ghi tên các con vật dới các
tranh giáo viên treo trên bảng, sau đó
nêu nơi sống của những con vật này
(nớc mặn và nớc ngọt )
- Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét .
- Học sinh nghe , một số em nhắc lại .
- Học sinh cả lớp chia thành 2 đội
cùng chơi cùng tham dự chơi .
- Các đội chú ý nghe giáo viên hỏi để
trả lời .
- Lắng nghe giáo viên phổ biến luật
chơi , cách chơi .
- Học sinh chơi trò chơi ; các học sinh
khác theo dõi và hô động viên bạn đội
mình câu , nhận xét con vật câu đợc là

đúng hay sai .
17
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tuyên bố đội đó thắng cuộc .
d. Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con
vật
- Các con vật sống dới nớc có lợi ích gì ?
- Có nhiều loài vật có ích nhng cũng có những loài
vật có thể gây ra nguy hiểm cho con ngời . Hãy kể
tên một số loài vật này?
- Có cần phải bảo vệ các con vật này không ?
- Chia lớp về các nhóm : Thảo luận về các việc làm
để bảo vệ các loài vật dới nớc :
+Vật nuôi .
+Vật sống trong tự nhiên .
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày .
Kết luận : Bảo vệ nguồn nớc , giữ vệ sinh môi tr-
ờng là cách bảo vệ con vật dới nớc , ngoài ra với cá
cảnh chúng ta phải giữ sạch nớc và cho cá ăn đầy
đủ thì cá mới sống khỏe mạnh đợc .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
*Làm thức ăn , nuôi làm cảnh , làm
thuốc ( cá ngựa ) cứu ngời ( cá voi , cá
heo )
*Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn ,
*Phải bảo vệ tất cả các loài vật
- Học sinh về 4 nhóm của mình nh
hoạt động 1, cùng thảo luận về v ấn đề

GV đa ra.
- Đại diện các nhóm trình bày , Sau đó
các nhóm khác trình bày bổ sung .
*************************************************
Thể dục
Tiết 58: Tâng cầu
I. MụC TIÊU:
Bớc đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ.
II. ĐịA ĐIểM Và PHƯƠNG TIệN:
- Địa điểm: Trên sân trờng đã vệ sinh sạch sẽ
- Phơng tiện: Chuẩn bị dụng cụ mỗi học sinh một quả cầu và một cái vợt .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GVnhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết học
- Khởi động các khớp cổ chân, hối, hông , vai .
- Chạy trên nhẹ nhàng sân trờng 90-100m sau đó đi
thờng vung tay và hít thở sâu .
- ôn các động tác tay chân toàn thân và nhảy của bài
thể dục phát triển chung .
2. Phần cơ bản
*Chơi trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời
Giáo viên nêu tên trò chơi và cách thức chơi .
- Cho học sinh đọc thuộc vần điệu 1-2 lần sau đó cho
chơi kết hợp vần điệu
- Lớp trởng tập hợp lớp, các tổ trởng
điểm số báo cáo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Lăng nghe.

- Cán sự điều khiển lớp thực hiện.
Vần điệu :
18
- Mỗi học sinh thực hiện 3-5 lần mỗi đợt nhảy 2-3 lần
xen kẽ mỗi đợt có nghỉ ngơi .
*Trò chơi Tâng cầu:
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách thức chơi .
- Làm mẫu động tác tâng cầu cho học sinh quan sát
- Cho học sinh thực hiện mẫu 1 lần sau đó cho cả lớp
thực hiện theo các địa điểm đã quy định .
3. Phần kết thúc
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát .
- Nhảy thả lỏng , cúi thả lỏng .
- Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh. GV - HS hệ
thống lại bài.
Con cóc là cậu ông trời.
Nếu ai đánh nó thì trời
đánh cho . Hằng ngày để đợc ăn no.
Có bắt sâu bọ cho ngời nông dân.
Vậy xin nhắc nhở ai ơi! Bảo vệ con
cóc , mọi ngời nhớ ghi.
Thực hiện theo hàng dọc .
- Cả lớp quan sát.

- Các tổ thực hiện theo khu vực của
tổ mình .
____________________________________
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 145: Mét

I. Mục tiêu
- Biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết đợc quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm.
- Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị mét.
- Biết ớc lợng độ dài trong một số trờng hợp đơn giản.
- Làm đợc BT 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy và học
Thớc mét, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã đợc
học .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m )
- Đa ra 1 chiếc thớc mét , chỉ cho HS thấy rõ
vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0
đến vạch 100 là 1 mét. Mét là đơn vị đo độ dài.
Mét viết tắt là m và viết m lên bảng bảng .
- Yêu cầu học sinh dùng thớc loại 1 dm để đo
độ dài đoạn thẳng trên và trả lời dài mấy dm?
- Giới thiệu : 1m bằng 10 dm và viết lên bảng :
1m = 10 dm .
- Yêu cầu học sinh quan sát thớc mét và hỏi: 1
mét dài bằng bao nhiêu xăngtimét?
- Nêu : 1mét dài bằng 100 xăngtimét và viết lên
bảng : 1m = 100cm .
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành .
- 1 học sinh kể
- 2 HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và nghe, ghi nhớ .
- Một số HS đo độ dài và trả lời .
*Dài 10 dm.
- Nghe và ghi nhớ.
*Bằng 100 cm .
- Học sinh đọc : 1 mét bằng 100
xăngtimét.
19
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng : 1m = cm và hỏi : Điền số
vào chỗ trống ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
*Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK và
hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Chữa bài, cho điểm học sinh .
*Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền đợc đúng , các em cần ớc lợng độ
dài của vật đợc nhắc đến trong mỗi phần .
- Hãy đọc phần a .
- Yêu cầu học sinh hình dung đến cột cờ trong
sân trờng và so sánh độ dài của cột cờ với 10
m , 10 cm , sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao
nhiêu ?
- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .

a. Bút chì dài 19 cm ,
b. Cây cau cao 6m .
c. Chú t cao 165 cm .
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho học sinh sử dụng thớc m để đo
chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng
lớp, cửa chính, cửa sổ lớp học .
- Yêu cầu học sinh nêu lại quan hệ giữa mét và
đềximét, xăngtimét .
*Điền số thích hợp vào chỗ trống
*Điền số 100, Vì 1m bằng 100cm
- Tự làm bài và sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau .
- 1 học sinh đọc .
- Trả lời câu hỏi .
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở.
*Điền cm hoặc m vào chỗ trống .
- Nghe và ghi nhớ .
*Cột cờ trong sân trờng cao: 10 .
- Một số học sinh trả lời .
*Cột cờ cao khoảng 10 m .
*Điền m.
- Làm bài sau đó 1học sinh đọc bài làm
của mình trớc lớp.
- HS thực hành đo.
**************************************************
Tập làm văn

Tiết 29: Đáp lời chia vui Nghe và trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) .
- Nghe GV kể trả lời đợc câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hơng (BT2)
II. Đồ dùng dạy và học
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ .
- Bài tập 1 trên bảng lớp .
20
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. KiĨm tra bµi cò :
2. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi .
a. Ho¹t ®éng 1: Nãi lêi ®¸p cđa em .
*Bµi 1:
- Gäi häc sinh ®äc yªu cÇu bµi 1 .
- Yªu cÇu häc sinh ®äc l¹i c¸c t×nh hng ®ỵc
®a ra trong bµi .
- Gäi häc sinh nªu l¹i t×nh hng 1
- Khi tỈng hoa chóc mõng sinh nhËt em , b¹n cã
thĨ nãi nh thÕ nµo ?
- Em sÏ ®¸p l¹i lêi chóc mõng cđa b¹n ra sao ?
- Gäi 2 HS lªn ®ãng vai thĨ hiƯn l¹i t/hng nµy
- Yªu cÇu 2 häc sinh ngåi c¹nh nhau , suy nghÜ
vµ th¶o ln víi nhau ®Ĩ ®ãng vai thĨ hiƯn 2
t×nh hng cßn l¹i cđa bµi .
b. Ho¹t ®éng 2: Nghe kĨ chun vµ TLCH:
*Bµi 2:
- GV yªu cÇu HS ®äc ®Ị bµi ®Ĩ häc sinh n¾m ®-
ỵc yªu cÇu cđa bµi, sau ®ã kĨ chun 3 lÇn .
H: V× sao c©y biÕt ¬n «ng l·o ?

H: Lóc ®Çu c©y hoa tá lßng biÕt ¬n «ng l·o
b»ng c¸ch nµo ?
H: VỊ sau c©y hoa xin víi Trêi ®iỊu g× ?
H: V× sao Trêi l¹i cho hoa cã h¬ng th¬m vµo
ban ®ªm ?
- Yªu cÇu häc sinh thùc hµnh hái ®¸p tríc líp
theo c©u hái trªn .
- Gäi häc sinh kĨ l¹i c©u chun .
3. Cđng cè, dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc .
- 2 HS nh¾c l¹i tªn bµi.
*Nãi lêi ®¸p cđa em trong c¸c trêng hỵp
sau .
- 1 HS ®äc , líp theo dâi bµi trong SGK.
*B¹n tỈng hoa , chóc mõng sinh nhËt em .
- 1 sè häc sinh tr¶ lêi .
*Chóc mõng b¹n nh©nngµy sinh nhËt
./Chóc b¹n sang ti míi cã nhiỊu niỊm
vui./ …
*M×nh c¶m ¬n b¹n nhiỊu. / Tí rÊt thÝch
nh÷ng b«ng hoa nµy, c¶m ¬n b¹n nhiỊu
l¾m./ ¤i nh÷ng b«ng hoa nµy ®Đp qu¸!,
c¶m ¬n b¹n ®· mang chóng ®Õn cho tí.
- 2 häc sinh ®ãng vai thĨ tríc líp, c¶ líp
theo dâi vµ nhËn xÐt .
- Häc sinh th¶o ln cỈp ®éi sau ®ã 1 sè
cỈp lªn thĨ hiƯn tríc líp .
- 1 em ®äc
*V× «ng l·o ®· cøu sèng c©y hoa vµ hÕt
lßng ch¨m sãc nã .

*C©y hoa në nh÷ng b«ng hoa thËt to vµ
léng lÉy ®Ĩ tá lßng biÕt ¬n «ng l·o .
*Nã xin ®ỉi vỴ ®Đp thµnh h¬ng th¬m ®Ĩ
mang l¹i niỊm vui cho «ng l·o .
*V× ban ®ªm lµ lóc yªn tÜnh , «ng l·o
kh«ng ph¶i lµm viƯc nªn cã thĨ thëng thøc
h¬ng th¬m cđa hoa .
- Mét sè cỈp häc sinh lªn tr×nh bµy tríc líp
, c¶ líp theo dâi nhËn xÐt .
- Mét häc sinh kĨ l¹i toµn bµi .
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T 1)
I. Mục tiêu
-Biết cách làm vòng đeo tay.
-Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được
các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
21
+ Với HS khéo tay : Làm được vòng đeo tay. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu
sắc đẹp.
II. Chuẩn bò:
-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước.
-Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
A. Ổn đònh tổ chức:
B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
HS.
C .Bài mới : Giới thiệu bài.
1. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận

xét
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và
đặt câu hỏi định hướng quan sát: Vòng đeo tay
được làm bằng gì ? Có mấy màu ?
-GV gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm thành
vòng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy.
2. GV hướng dẫn mẫu
+Bước 1 : Cắt thành các nan giấy
+Bước 2 : Dán nối các nan giấy
+Bước 3 : Gấùp các nan giấy
+Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
-Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo
tay bằng giấy.
-GV tổ chức cho HS tập làm vòng đeo tay
bằng giấy.
IV. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Cả lớp.
-1,2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-Lớp quan sát GV hướng dẫn mẫu.
-Cả lớp.
*************************************************
Sinh hoạt lớp
TUẦN 29
I. Mơc tiªu:
- HS biÕt tù kiĨm ®iĨm c«ng t¸c trong tn, khen thëng c¸c b¹n cã nhiỊu cè g¾ng trong
häc tËp vµ nỊ nÕp.
- §Ị ra ph¬ng híng thi ®ua cho tn sau.
III. Ho¹t ®éng lªn líp

22
1.Ôn định tổ chức
Hát tập thể
2. Tổng kết thi đua tuần 29
- Lớp trởng nêu các nội dung chính của buổi sinh hoạt.
- Các tổ trởng lên đọc kết quả thi đua.
- Cá nhân HS cho ý kiến bổ sung.
- Lớp trởng nhận xét chung, sơ kết thi đua.
* Về học tập:
+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong hc tp nh bn

+ Các bạn đạt nhiều điểm 9,10 nhất trong tuần 29 là:

+ Tuy nhiên , còn một số bạn vẫn nói chuyện riêng trong giờ nh

* Về nề nếp : Các bạn đi học chuyên cần, đúng giờ, mặc đồng phục đầy đủ vào các ngày thứ
2 và thứ 6 trong tuần.

* Các hoạt động khác: Duy trì nếp trực nhật lớp theo tổ, xếp hàng đầu giờ và sau khi tan học,
tập TD giữa giờ khẩn trơng, đều, đẹp.
3. Ph ơng h ớng tuần tới
- Lớp trởng thay mặt cả lớp nêu các việc cần làm trong tuần ti:
+ Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
+ Trong lớp, giữ trật tự, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Về đạo đức: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, nói lời hay, vâng lời thầy cô giáo, c xử văn minh,
lịch sự.
+ Thi đua giành nhiều điểm tốt, phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp, nhiệt tình tham gia các

giờ sinh hoạt tập thể
+ Gi gỡn bo v mụi trng lp cng nh nh v n i cụng cng.
C. GVCN nhận xét chung.
* Văn nghệ: Chơng trình tự chọn
23

×