Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

huong dan cham toan ki II 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.91 KB, 9 trang )

UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
ĐỀ LẺ
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C C A C A B A A C D
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
1. Yêu cầu về hình thức: 1,0 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn tự sự, đủ kết cấu 3 phần (Mở bài, Thân bài,
Kết bài), diễn đạt có cảm xúc, văn viết mạch lạc, không sai chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 6,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu được nhân vật, sự việc và nêu được vấn đề : 1,0 điểm.
- Kể được rõ ràng, logic sự việc theo đúng chủ đề (mWt câu chuyện, mWt kX niệm
đáng nhớ nào đó trong thời thơ ấu, đảm bảo các yếu tố: nhân vật, sự việc, thời
gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả): 4,0 điểm
- Kết thúc được sự việc, khẳng định chủ đề: 0,5 điểm
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo
mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.




UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
ĐỀ CHẴN
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A B C D A A A A D
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
1. Yêu cầu về hình thức: 1,0 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn tự sự, đủ kết cấu 3 phần (Mở bài, Thân bài,
Kết bài), diễn đạt có cảm xúc, văn viết mạch lạc, không sai chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 6,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu được nhân vật, sự việc và nêu được vấn đề : 1,0 điểm.
- Kể được rõ ràng, logic sự việc theo đúng chủ đề (có thể kể mWt câu chuyện,
mWt kX niệm đáng nhớ nào đó trong đêm trăng trung thu, hoặc kể lại diễn biến
mWt đêm đón trung thu, đảm bảo các yếu tố: nhân vật, sự việc, thời gian, đặc
điểm, nguyên nhân, kết quả): 4,0 điểm
- Kết thúc được sự việc, khẳng định chủ đề: 0,5 điểm
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo

mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.


UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
ĐỀ LẺ
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C B D B D B C B D
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: Biết cách tạo lập đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình, nhưng phải
đảm bảo các ý cơ bản sau:
- ChX ra cái hay trong hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu của câu ca dao (nghệ thuật so
sánh và hình ảnh cùng mối liên hệ hạt mưa - đài các - ruWng cày): 1,0 điểm.
- Tình cảm được thể hiện trong câu ca dao (thân phận người phụ nữ trong xã hWi
xưa, nỗi cay đắng vì không tự quyết định được cuWc sống của mình, ý nghĩa tố
cáo xã hWi phong kiến): 1,0 điểm
- Cảm nhận, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 0,5 điểm
Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn biểu cảm, đủ kết cấu 3 phần (Mở bài, Thân

bài, Kết bài), diễn đạt có cảm xúc, văn viết mạch lạc, không sai chính tả, ngữ
pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 4,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Thể hiện được tư tưởng, tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực: 1,5 điểm.
- Gợi được nhiều liên tưởng, cảm xúc gắn với đối tượng (có thể là cảm xúc trực
tiếp đối với dòng sông quê hương; có thể là cảm xúc về mWt đối tượng nào đó
gắn với dòng sông, được gợi nhắc qua hình ảnh dòng sông quê…): 2,0 điểm.
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo
mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.

UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
ĐỀ CHẴN
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A C C B D C B D C
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):

1. Yêu cầu về hình thức: Biết cách tạo lập đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình, nhưng phải
đảm bảo các ý cơ bản sau:
- ChX ra cái hay trong hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu của câu ca dao (nghệ thuật so
sánh và hình ảnh cùng mối liên hệ cây - cWi, sông - nguồn): 1,0 điểm.
- Tình cảm được thể hiện trong câu ca dao (tình cảm gia đình, giáo dục con
người phải nhớ ơn và hiếu thảo với những bậc sinh thành): 1,0 điểm
- Cảm nhận, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 0,5 điểm
Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn biểu cảm, đủ kết cấu 3 phần (Mở bài, Thân
bài, Kết bài), diễn đạt có cảm xúc, văn viết mạch lạc, không sai chính tả, ngữ
pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 4,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Thể hiện được tư tưởng, tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực: 1,5 điểm.
- Gợi được nhiều liên tưởng, cảm xúc gắn với đối tượng (có thể là cảm xúc trực
tiếp đối với cảnh vật, không gian mùa thu; có thể là cảm xúc về mWt đối tượng
nào đó gắn với mùa thu, được gợi nhắc qua hình ảnh mùa thu…): 2,0 điểm.
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo
mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.


UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
ĐỀ LẺ
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A C A B C C A A C
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: Biết cách tạo lập đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình, nhưng phải
đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Hình ảnh chiếc lá cuối cùng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nghệ thuật
xây dựng tình huống truyện (nút thắt - nút mở, gây bất ngờ, hứng thú): 1,0 điểm.
- Hình ảnh chiếc lá cuối cùng gợi nhiều liên tưởng đến số phận con người; đến
những ước mơ, hoài bão cao cả; thể hiện tình yêu thương giữa những con người
nghèo khổ: 1,0 điểm
- Cảm nhận, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 0,5 điểm
Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm, diễn đạt
có cảm xúc, văn viết mạch lạc, không sai chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 4,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Kể được rõ ràng, logic sự việc theo đúng chủ đề (giây phút đầu tiên trở về nhà

sau 1 ngày đi chơi bị lạc đường, đảm bảo các yếu tố: nhân vật, sự việc, thời gian,
đặc điểm, nguyên nhân, kết quả): 2,0 điểm
- Kết hợp được các yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lý, thể hiện được tư tưởng,
tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực: 1,5 điểm
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo
mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.

UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
ĐỀ CHẴN
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D A A B D A C A B
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: Biết cách tạo lập đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình, nhưng phải
đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Cảnh ngW bất hạnh của cô bé bán diêm (mWt cô bé lẽ ra phải được sống hạnh

phúc trong vòng tay yêu thương ấm áp của những người thân trong gia đình
nhưng phải chịu cảnh mồ côi, đói, rét, lang thang ngoài đường giá buốt trong
đêm giao thừa) gợi nhiều xót thương trong lòng người đọc : 1,0 điểm.
- Cảnh ngW này cũng thể hiện tinh thần nhân văn sâu sắc của tác phẩm, gợi suy
nghĩ về số phận con người, về tình thương yêu giữa con người: 1,0 điểm
- Cảm nhận, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 0,5 điểm
Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm, diễn đạt
có cảm xúc, văn viết mạch lạc, không sai chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 4,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Kể được rõ ràng, logic sự việc theo đúng chủ đề (em nhận được món quà bất
ngờ nhân ngày sinh nhật, đảm bảo các yếu tố: nhân vật, sự việc, thời gian, đặc
điểm, nguyên nhân, kết quả): 2,0 điểm
- Kết hợp được các yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lý, thể hiện được tư tưởng,
tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực: 1,5 điểm
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo
mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.
UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9
ĐỀ LẺ
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A B B C D A C B A
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: Biết cách tạo lập đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình, nhưng phải
đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Cảnh ngW đau đớn của Thúy Kiều qua đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”
gợi nhiều xót thương trong lòng người đọc (mWt người con gái tài sắc vẹn toàn
lẽ ra phải được hưởng hạnh phúc nhưng bỗng nhiên bị biến thành mWt món hàng
trao đổi để những kẻ phàm phu cò kè ngã giá): 1,0 điểm.
- Nghệ thuật khắc họa (qua hình ảnh, ngôn ngữ ) tài tình của Nguyễn Du gợi
suy nghĩ về số phận con người, đặc biệt là số phận bi thảm trớ trêu của người
phụ nữ dưới chế đW phong kiến: 1,0 điểm.
- Cảm nhận, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 0,5 điểm
Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn thuyết minh, diễn đạt có cảm xúc, văn viết
mạch lạc, không sai chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 4,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu đầy đủ đặc điểm, tính chất, công dụng của hoa sen: 2,0 điểm
- Kết hợp được yếu tố miêu tả hợp lý, làm nổi bật đối tượng: 1,5 điểm
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0 điểm

* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo
mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.
UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KÈM THEO ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9
ĐỀ CHẴN
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(2,5 điểm; mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai không được điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C B D B D B A C D B
II.TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: Biết cách tạo lập đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình, nhưng phải
đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Tâm sự não nề của Thúy Kiều qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” gợi
nhiều xót thương trong lòng người đọc (Kiều ngổn ngang với nỗi nhớ nhà, nhớ
cha mẹ, nhớ người yêu và xót xa cho cảnh ngW riêng mình): 1,0 điểm.
- Nghệ thuật khắc họa (qua hình ảnh, ngôn ngữ ) của Nguyễn Du thể hiện lòng
nhân đạo sâu sắc, gợi suy nghĩ về số phận con người, đặc biệt là số phận bi thảm
trớ trêu của người phụ nữ dưới chế đW phong kiến: 1,0 điểm.
- Cảm nhận, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 0,5 điểm

Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
Biết viết đúng kiểu bài văn thuyết minh, diễn đạt có cảm xúc, văn viết
mạch lạc, không sai chính tả, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung: 4,5 điểm
Đây là dạng đề mở nên HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình,
nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu đầy đủ đặc điểm, tính chất, công dụng của cây tre Việt Nam: 2,0
- Kết hợp được yếu tố miêu tả hợp lý, làm nổi bật đối tượng: 1,5
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ riêng, có sáng tạo: 1,0
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, giáo viên khi
chấm bài cần vận dụng linh hoạt, cần căn cứ vào thực tế bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản thuần túy. Điểm toàn bài là
tổng số điểm của hai phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tùy theo
mức độ sai phạm về nội dung và hình thức mà trừ điểm từng phần cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài viết có lập luận chặt chẽ, văn viết sáng
tạo, giàu cảm xúc, trình bày sạch đẹp, chuẩn chính tả.

×