Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de KT HK 2 sinh 8.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.77 KB, 5 trang )

Phòng GD&ĐT Thanh Chơng
Trờng THCS Thanh Hoà
Đề kiểm tra chất lợng Học Kỳ 2 năm học 2008-2009
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Vẽ và ghi chú thích cấu tạo của một nơron điển hình
Câu 2:
a.Trình bày vai trò của bài tiết với cơ thể sống?
b. Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nớc tiểu?
Câu 3:
a.Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
b.Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ngời, chứng tỏ sự tiến hoá của
ngời so với các động vật khác trong lớp thú.
Câu 4:
a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
b.Vai trò của hoóc môn đối với cơ thể sống?
Đáp án - Nội Dung
- Vẽ đúng hình 43.1(sgk_trang 137)
- Chú thích đủ, đúng.
a, Vai trò hệ bài tiết:
- Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác dể duy trì tính ổn định
của môi trờng trong.
- Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trờng bên trong( PH, nồng độ các ion, áp
suát thẩm thấu ) luôn ổn định
->tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diển ra bình thờng
b. Cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu:
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: Thận, ống dẩn nớc tiểu, bóng đái và ống đái
- Thận ( cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nớc tiểu) gồm 2 quả; mỗi quả khoảng một
triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nớc tiểu
- Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận và ống thận.
a. Dây thần kinh tuỷ là dây pha: gồm các bó sợi thần kinh hớng tâm( cảm giác) và các bó sợi
thần kinh li tâm(vận động) nối với tuỷ qua các rễ sau và rễ trớc-> chức năng: dẫn truyền xung


thần kinh cảm giác và xung thần kinh vận động.
b. Điểm tiến hoá:
- Khối lợng não so với cơ thể ở ngời lớn hơn
- Võ não có nhiều khe và rãnh làm tăng diện tích bể mặt não-> khối lợng chất xám lớn.
- Có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ( nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
a. phân biệt tuyến nội tiết- ngoại tiết:
- giống: đều cấu tạo từ các tế bào tuyến. Các tế bào tuyến đều tiết ra các sản phẩn tiết
- Khác:
+ Tuyến ngoại tiết: có ống dẫn, sản phẩm tiết tập trung theo ống dẫn để đổ ra ngoài hoặc tới
cơ quan tác động.
+Tuyến nội tiết: không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu, theo máu tới cơ quan tác
động( cơ quan đích)
b. Vai trò hoóc môn:
- Duy trì tính ổn đinh của môi trờng trong cơ thể
-Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thờng
Cõu 3: Trỡnh by chc nng ca da
Cõu 4: K tờn cỏc vựng chc nng ca v i nóo
Cõu 3Chức năng của da l : - Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi tr ờng ( Sự xâm
nhập vi khuẩn, chống thấm nớc và thoát nớc )- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch
máu dới da, tuyến mồ hôi, cơ chân lông, lớp mỡ góp phần chống mất nhiệt
- Nhận biết kích thích của môi trờng nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết mồ hôi.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con ngời.
Câu 4
Các vùng chức năng của vỏ đại não là
- Các vùng cảm giác ( vùng cảm giác, vùng thị giác, vùng vị giác, vùng thính giác)
- Vùng vận động
- Ngoài ra còn có vùng vân động ngôn ngữ (nói, viết) vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
Phòng GD&ĐT Thanh Chơng
Trờng THCS Thanh Hoà

Đề kiểm tra chất lợng Học Kỳ 2 - Năm học 2008-2009
Thời gian làm bài: 50 phút
M ôn: Sinh 8
Câu I:
Nêu cơ sở hình thành phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ về sự thành lập một phản xạ có điều
kiện có lợi cho bản thân?
Câu II:
Trình bày quá trình tạo thành nớc tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Câu III:
Phân biệt tật cận thị và viễn thị?
Câu IV:
Hãy nêu tính chất và vai trò của các hooc môn, từ đó xác định rõ tầm quan trọng của tuyến nội
tiết đối với môi trờng bên trong của cơ thể ?
Hết
Đáp án - biểu điểm môn sinh 8
Câu I : (2 đ)- Cơ sở hình thành PXCĐK:
+ Kết hợp một kích thích có điều kiện (trớc vài giây) với một kích thích không điều kiện
nhiều lần và thờng xuyên đợc củng cố
+ Hình thành đờng liên hệ tạm thời giữa hai trung khu
- Nêu đợc ví dụ
Ví dụ: Rèn luyện đợc thói quen tự dậy lúc 5h sáng để học bài.
Câu II: (2đ) Nớc tiểu đợc tạo thành ở các đơn vị chức năng của cầu thận, bao gồm:
- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nớc tiểu đầu
- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết và quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các
chất không cần thiết ở ống thận, tạo ra nớc tiểu chính thức đồng thời duy trì ổn định nồng độ
các chất trong máu
Câu 3: (2,5 đ)
Các tật của mắt
Biểu hiện Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị

Tật mà mắt chỉ
có khả năng
nhìn gần
Do cầu mắt dài.
Do thể thuỷ tinh quá phồng

Đeo kính cận (kính
mặt lõm - kính
phân kì)
Viễn thị
Tật mà mắt chỉ
có khả năng
nhìn xa.
Do cầu mắt ngắn.
Do ở ngời già: thể thuỷ tinh bị
lão hoá, không phồng lên đợc.
Đeo kính lão
(Kính mặt lồi -
Kính hội tụ)
Câu IV: ( 3, 5 điểm ) Tính chất của hooc môn
Tính đặc hiệu: mỗi hooc môn chỉ ảnh hởng đến một hoặc một số cơ quan xác định
- Có hoạt tính sinh học rất cao: chỉ cần một lợng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
- Không mang tính đặc trng cho loài.
a. Vai trò của hooc môn:
- Duy trì đợc tính ổn định cuă môi trờng bên trong
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thờng
b. Tầm quan trọng của tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn chuyển theo đờng máu đến các cơ quan đích làm ảnh h-
ởng đến các quá trình sinh lí, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hoá trong cơ
quan đó diễn ra bình thờng, đảm bảo tính ổn định của môi trờng bên trong cơ thể


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×