Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Tài liệu ôn thi TN môn Địa lý_2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.54 KB, 74 trang )

1
Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1.Vị trí địa lí :
- Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đông Dương
- Gần trung tâm của khu vực ĐNÁ
- Vừa gắn với lục địa Á-Âu vừa thông ra TBDg: phía bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia,
phía đơng giáp Biển đơng
- Nằm trong múi giờ số 7
- Tọa độ địa lý :
Điểm xa nhất
Trên đất liền
Trên biển
+ Cực Bắc :
23o23’ B xã Lũng Cú ( Hà Giang )
+ Cực Nam:
8o34’ B xã Đ.Mũi (Cà Mau )
6o50’B
o
+ C Đơng :
109 24’Đ xã Vạn Thạnh(Khánh Hồ)
117o20’Đ
+ Cực Tây:
102o9’ Đ xã Xín Thầu ( Điện Biên)
101o Đ
2
2. Phạm vi lãnh thổ bao gồm: - Vùng đất : d.tích 331 212 Km
- Vùng biển: hơn 1 triệu Km2
- Vùng trời : là khoảng không bao trùm trên lãnh thổ gồm đất liền, hải đảo và bên ngoài lãnh hải nước ta
a. Vùng đất gồm đất liền & hải đảo :
- Địa giới dài 4600 km : + Giáp TQ : 1.400 Km
+ Giáp Lào : 2.100 Km


+ Giáp CPC : 1.100 Km
Biên giới thường là đỉnh núi, sống núi, sông, … được thông thương với các nước qua các cửa khẩu
- Bờ biển: + Dài 3260 Km từ Móng Cái đến Hà Tiên
+ Qua 28 tỉnh thành có thể trực tiếp khai thác nguồn lợi BĐông
- Hải đảo : + Khoảng 4000 đảo
+ Có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng) & Trường Sa (Khánh Hoà ).
b. Vùng biển giáp 8 nước…
Vùng biển
Phạm vi
Quyền hạn của nước ven biển
Đường cơ
sở
Nội thủy
Lãnh hải

Mép nước khi thủy triều xuống
(Vùng có nhiều đảo ở thì được tính từ đường nối
liền các đảo nằm ở vịng ngồi )
Là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở, tiếp
giáp với đất liền
cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển &
được phân định trên vịnh với các nước hữu
quan

Có quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
(Tàu nước ngoài không được qua lại)
thuộc chủ quyền QG trên biển (Tàu nước
ngồi được qua lại khơng gây hại, khơng
cần xin phép)


Tiếp giáp
lãnh hải

Là vùng rộng 12 HLí ngồi lãnh hải
nhằm bảo đảm chủ quyền của QG ven biển

Có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ
an ninh QP, kiểm soát thuế, y tế, môi
trường, nhập cư..

Vùng đặc
quyền kinh
tế
Thềm lục
địa

Là vùng rộng 200 HL tính từ đường cơ sở

Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nước
ngoài được tự do hằng hải, hàng khơng, đặt
đường ống, cáp…
Có quyền thăm dị, khai thác, bảo vệ & quản
lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa .

Là phần đáy biển tính tới độ sâu 200m nơi
thềm hẹp dưới 200 hải lí cách đường CS thì
được tính đến 200 Hải lí
3. Ý nghĩa của vị trí và phạm vi lãnh thổ VN
a)Ý nghĩa tự nhiên:
- Qui định tính chất t/c nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. Nền nhiệt cao, ẩm lớn, gió theo mùa,

khác hẳn khí hậu hoang mạc ở vùngTây Á , Bắc Phi có cùng vĩ độ.
- Vị trí tiếp giáp giữa lục địa & đại dương, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật nên tài nguyên Sv
phong phú , nhiều loài q giá .
- Nằm kề vành đai sinh khống TBD & ĐTHải nên có nhiều khống sản
- Tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên từ Bắc vào Nam, từ hải đảo,ven biển, đồng bằng, lên miền núi


2
- Có nhiều thiên tai: bão, lụt ,hạn …cần chủ động phịng chống
b) Ý nghĩa kinh tế , văn hố- xã hội và quốc phòng :
- Nằm ở ngã tư hàng hải & Hkhông quốc tế với nhiều cảng biển & các tuyến đường xuyên Á tạo thuận lợi để
thực hiện chính sách mở cửa hội nhậ với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngồi . Cịn là cửa ngõ ra biển thuận
tiện cho Lào, ĐBắc Thái Lan, TNam Trung quốc.
- Kề với các nước có văn hóa tương đồng nên dễ chung sống hịa bình, hợp tác cùng phát triển.
- Có vị trí quan trọng về ANQP của vùng ĐNA : một khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến
động chính trị thế giới. Đặc biệt Biển Đông rất quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam:
- Giai đoạn tiền Cambri
- Giai đoạn cổ kiến tạo
- Giai đoạn tân kiến tạo
2. Giai đoạn tiền Cambri:
- Gồm 2 đại : Thái cổ kết thúc cách đây 2,5 tỉ năm & Nguyên sinh kết thúc cách đây 542 triệu năm
- Giai đoạn này vỏ Trái Đất chưa định hình rõ, có nhiều biến động.
- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam có các đặc điểm sau :
+ Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam, diễn ra ở nước ta trên 2 tỉ
năm và kết thúc cách đây 542 triệu (phát hiện đá biến chất ở Kon Tum và Hoàng Liên Sơn có 2,5 tỉ tuổi).
+ Diễn ra trên phạm vi hẹp, tập trung ở các vùng núi đồ sộ nhất nước ta hiện nay ở Hoàng Liên Sơn và Trung
Trung Bộ.
- Giai đoạn này các điều kiện cố địa lý cịn rất sơ khai và đơn điệu:

+ Khí quyển rất mỏng chủ yếu là khí amơniac, điơxit cacbon, nitơ, hiđrơ, ôxi xuất hiện sau
+ Khi nhiệt độ hạ thấp, thuỷ quyên mới xuất hiện
+ Từ đó sự sống xuất hiện nhưng ở dạng sơ khai nguyên thủy như tảo, động vật thân mềm.
3.Giai đoạn Cổ kiến tạo có tính quyết định lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, đại bộ phận lãnh thổ
nước ta được hình thành trong giai đoạn này:
- Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm gồm 2 đại:
+ Cổ sinh cách đây 542 triệu năm
+ Trung sinh cách đây 65 triệu năm.
- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. Nhiều khu vực chìm ngập dưới
biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp. Đất đá giai đoạn này rất cổ gồm đá trầm
tích biển & trầm tích lục địa macma và biến chất:
+ Trong đại Cổ sinh có:
• Có vận động tạo núi Calêđơni, Hecxini nâng các địa khối: Thượng nguồn sơng Chảy,Việt Bắc, khối Kon
Tum.
• Hình thành đá trầm tích biển phân bố khắp nơi trên lãnh thổ: đặc biệt là đá vôi tuổi Đêvon và CácbonPecmi có nhiều ở miền Bắc & Quảng Bình.
+ Trong đại Trung sinh :
• Có vận động tạo núi Inđôxini, Kimêri nâng lên : các dãy núi hướng TB-ĐN ở Tây Bắc & Bắc Trung Bộ,
núi vòng cung ở ĐBắc & các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.
• Hình thành đá trầm tích lục địa là các mỏ than ở Quảng Ninh, Nông Sơn ở Quảng Nam; đá cát kết, cuội
kết màu đỏ xẫm ở Đông Bắc
+ Các hoạt động uốn nếp và nâng lên ở nhiều nơi, kèm theo các đứt gãy, động đất hình thành các loại đá mác
ma phun trào như granit, riôlit, anđêzit cùng các khoáng sản quý như: đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý.
- Giai đoạn này lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển dấu vết là:
+ Hố đá san hơ tuổi Cổ sinh
+ Hoá đá than tuổi Trung sinh
4. Giai đoạn tân kiến tạo:
- Diễn ra ngắn nhất, bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm, vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay.
- Giai đoạn này chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ- Hymalaya:nâng cao hạ thấp một số
vùng làm trẻ hóa địa hình, điển hình là dãy HLSơn, kèm theo đứt gãy & phun macma



3
- Hình thành khống sản có nguồn gốc ngoại sinh như: dầu mỏ, khí đơt, than nâu, bơxít.
- Hồn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm như hiện nay:
+ Biến đổi khí hậu có qui mơ tồn cầu có những kì băng hà, nên có nhiều lần biển tiến và biển lùi
+ Quá trình địa mạo được đẩy mạnh, hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn: đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm thể hiện rõ trong quá trình hình thành đất, mạng lưới sơng ngịi, sinh vật…
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của hình:
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích, nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm chung là thiên nhiên nhiều đồi núi:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế tới 60% diện tích cả nước, núi cao > 2000m chỉ 1%, địa hình thấp dưới 1000m là
85 %.
- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai, hẹp ở Trung Bộ mở rộng ở hai đầu Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Cấu trúc địa hình đa dạng :
+ Tân kiến tạo được trẻ hóa và có tính phân bậc rõ.
+ Thấp dần từ TB xuống ĐN.
+ Gồm 2 hướng chính: TB-ĐN thể hiện rõ từ hữu ngạn sơng Hồng đến dãy Bạch Mã, hướng vịng cung ở vùng
núi Đơng Bắc & Trường Sơn Nam.
- Địa hình có chịu tác động của khí hậu nhiệt đí ẩm gió mùa: sườn dốc, bị cắt xẻ mạnh do mưa nhiều, bồi tụ các
đồng bằng thung lũng núi & đồng bằng châu thổ.
- Địa hình có chịu tác động của con người : phá rừng & khai thác hầm mỏ ..làm đẩy nhanh tốc độ rửa trơi, xói
mịn; ngược lại làm ruộng bậc thang, trồng rừng giúp hạn chế rửa trôi, xói mịn, đắp đê ngăn lụt
2. Các khu vực địa hình.
a. Khu vực đồi núi:địa hình đồi núi chia làm 4 khu vực:
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra ở phía Bắc và Đơng
+ Hướng vòng cung là chủ yếu . Hướng nghiêng chung là tây bắc-đông nam.
+ Các khối núi gồm: khối Thượng nguồn sơng Chảy (có những đỉnh cao > 2000m), ), tiếp theo là núi đá vôi ở
Hà Giang, Cao Bằng(cao >1000m), các cánh cung thấp (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều) ở phía

Đơng, đồi núi thấp ở trung tâm (500-600m) .
+ Các thung lũng sơng hướng vịng cung xen giữa các dãy núi: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam
- Núi Tây Bắc:
+ Nằm giữa sông Hồng và sơng Cả.
+ Hướng núi TB-ĐN , hướng nghiêng TB-ĐN
+ Phía đơng là hệ Hồng Liên Sơn đồ sộ nhất nước ta, phía tây là núi trung bình nằm dọc biên giới Lào-Việt,
giữa là núi thấp hơn và các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối núi đá vơi ở
Ninh Bình-Thanh Hóa.
+ Các thung lũng sông cùng hướng, xen các dãy núi: sông Đà, S Mã, SChu
- Vùng núi Trường Sơn Bắc.
+ Chạy từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
+ Hướng TB – ĐN, núi TSB thấp và hẹp ngang, hướng nghiêng : thấp ở giữa cao hai đầu
+ Gồm những dãy núi song song và so le nhau :
• Đầu Bắc là vùng núi Tây Nghệ An
• Giữa thấp trũng là vùng đá vơi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị
• Đầu Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Kết thúc là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển là
ranh giới với Trường Sơn Nam.
+ Sông Gianh dài hơn & cùng hướng địa hình, cịn lại sơng ngắn đổ ra biển: S Đại, S Bến Hải, S Quảng Trị, S
Hữu Trạch
- Vùng núi Trường Sơn Nam.
+ Chạy từ nam Bạch Mã cho đến hết khối núi cực Nam Trung Bộ
+ Hướng TB chuyển dần sang hướng Bắc – Nam và hướng vịng cung, nghiêng dần về phía Đơng
+ Gồm các khối núi và cao nguyên, cao và đồ sộ, thấp ở giữa cao hai đầu :
• Đầu bắc là khối núi Kon Tum


4
Đầu nam khối núi cực Nam Trung Bộ.
Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đơng và Tây: phía Đơng với những đỉnh cao trên 2000m, đổ xuống
Đbằng hẹp ven biển. Phía tây là các cao nguyên badan xếp tầng: Plây Ku, Đắc Lắc, Mơ Nông, Di

Linh bề mặt khá phẳng, độ cao 500- 800-1000m và bán bình nguyên xen đồi .
+ Các thung lũng sơng: đổ về phía đơng có S Vu Gia, S Thu Bồn, STrà Bồng, STrà Khúc, S Cái, SĐà Rằng…
Đổ về phía Tây có: S Krông Pơko, S Ea Hleo, S Đắc Krông. .. Đổ về phía Nam có sơng La Ngà, S Đồng Nai, S
Bé..
b. Khu vực bán bình nguyên và đồi trung du chuyển tiếp từ đồi núi xuống đồng bằng:
- Bán bình nguyên hiện rõ ở Đông Nam Bộ :
+ Các bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m
+ Các bề mặt phủ badan cao khoảng 200m
- Đồi trung du là các bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt bởi các dịng chảy tiêu biểu là ở rìa của Đồng
bằng sơng Hồng, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển.
c. Khu vực đồng bằng chiếm ¼ diện tích đất nước gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ & đ.bằng ven
biển
- Đồng bằng châu thổ sơng Hồng:
+ Diện tích 15.000 km2
+ Được hình thành do phù sa hệ thống sơng Hồng và hệ sơng Thái Bình bồi đắp dần vào vịnh biển nông &
thềm lục địa mở rộng
+ Được khai thác từ lâu đời làm biến đổi mạnh, có hệ thống đê ngăn lũ, mở rộng từ 80 -100m/năm .
+ Đất đai: Trong đê không được bồi phù sa gồm các ruộng bậc cao bạc màu & ô trũng ngập nước. Vùng ngồi
đê được bồi phù sa
+ Địa hình : cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bị chia cắt thành các ô trũng.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Diện tích 40.000 km2 , lớn hơn 2,7 lần so với ĐB sông Hồng
+ Được bồi tụ bởi phù sa của sông Tiền và sông Hậu, bồi đắp dần vào vịnh biển nông & thềm lục địa mở rộng
+ Mới khai thác, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, mở rộng từ 60 -80 m/năm.
+ Đất đai: được bồi phù sa hàng năm. Mùa khơ 2/3 diện tích Đbằng là đất phèn, đất mặn do nước triều lấn mạnh
+ Địa hình thấp và phẳng, mùa lũ ngập trên diện rộng. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác
Long Xuyên
- Đồng bằng ven biển:
+ Diện tích 15.000 km2
+ Biển đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành đồng bằng.

+ Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa sông
+ Đồng bằng thường hẹp ngang và chia thành các đồng bằng nhỏ: Thanh- Nghệ- Tĩnh, Bình –Trị-Thiên, QNamQNgãi-BĐịnh, Phú n, Khánh Hịa, Ninh thuận, Bình Thuận. Một số ĐB mở rộng ở cửa sơng lớn như: Đb
Thanh Hóa, Nghệ an, Quảng Nam, Tuy Hòa.
+ Thường phân chia thành ba dải: giáp biển là đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, trong cùng là đồng bằng.
3. Ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội:
a. Khu vực đồi núi:
- Thế mạnh:
+ Tập chung nhiều khoáng sản nội sinh ở vùng đồi núi như : đồng, chì, sắt, thiếc, niken, crơm, vàng…, khóang
sản ngoại sinh như: bôxit, apatit , đá vôi, than đá…là nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp
+ Tài nguyên rừng giàu có về thành phần lồi động thực vật với nhiều lồi q hiếm
+ về sản xuất nơng nghiệp:
• Các bề mặt cao nguyên phẳng, thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả và chăn ni đại gia súc.
• Vùng cao có thể ni trồng được các lồi cận nhiệt và ơn đới.
• Vùng bán bình nguyên & đồi thể trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả
+ Sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn
+ Tiềm năng du lịch: có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ
- Hạn chế
+ Địa hình núi bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho giao thơng, cho việc khai thác các tài nguyên và giao lưu
kinh tế giữa các vùng.




5
+ Nơi xảy ra nhiều thiên tai vào mùa mưa như: lũ nguồn, lũ qt, xói mịn, trượt lở đất…
+ Có nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy sâu.
+ Xoáy lốc, mưa đá, sương muối, rét hại gây tác hại cho SX và đời sống
b. Khu vực đồng bằng:
- Thế mạnh:

+ Thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nơng sản
+ Giàu thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản .
+ Thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
+ Thuận lợi để phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
- Hạn chế:
+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai : bão, ngập lụt vào mùa mưa, hạn hán mùa khô gây thiệt hại lớn
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về biển Đơng:
- Diện tích 3,447 triệu km2, biển lớn thứ 2 của Thái Bình Dương
- Là biển tương đối kín, phía Đơng & Nam được bao quanh bởi quần đảo Philippin và quần đảo In-đơ-nê-xia,
tạo nên tính chất khép kín của các dòng hải lưu .
- Chịu ảnh hưởng của t/c nhiệt đới ẩm gió mùa. Biểu hiện qua độ mặn và sinh vật biển…
2. Ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam:
a.Khí hậu: Biển Đơng đã làm khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa
- tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mạng lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
- làm giảm bớt tính khắc nghiệt lạnh, khơ của mùa đơng và giảm bớt nóng gây mưa nhiều vào mùa hè.
b. Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển:
- Các dạng địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các tam giác châu thổ, các bãi cát
phẳng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ, rạn san hơ…, có giá trị về kinh tế và du lịch
- Các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn.
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển giàu có:
- Tài ngun khống sản:
+ dầu khí trữ lượng lớn ở bể Nam Cơn Sơn và bể Cửu Long, trữ lượng khá ở bể Mãlai- Thổ Chu và bể
sơng Hồng. Nhiều vùng có thể chứa dầu khí đang thăm dị.
+ các mỏ sa khống, titan có nhiều trong các bãi cát ở ven biển …
+ Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ.
- Sinh vật biển: trong biển Đơng có tới 2000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, vài chục lồi mực, hàng ngàn loài sinh
vật phù du và sinh vật đáy khác
d. Thiên tai
- Bão: mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão đi qua biển Đông, cùng với bão là sóng lừng, nước dâng thường

xuyên đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển.
- Sạt lở bờ biển…
- Cát bay, cát chảy …
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
a. Tính chất nhiệt đới.:
- Nguyên nhân: + do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nên nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn vì có
góc nhập xạ cao quanh năm và có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh .
- Biểu hiện: + cân bằng bức xạ lớn và cân bằng dương quanh năm .
+ nhiệt độ trung bình năm cao vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, trên 200C (trừ vùng núi cao)
+ tổng nhiệt độ năm đạt 8000-90000C, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/ năm
b.Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Nguyên nhân: lãnh thổ hẹp ngang nằm kề biển lớn, các khối khí di chuyển qua biển đã mạng lại cho nước ta
một lượng mưa lớn.
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa trung bình năm từ : 1500-2000mm, ở các sườn đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa trung
bình năm có thể lên đến 3500-4000mm ,


6
+ Độ ẩm khơng khí cao từ 80-100%, cân bằng ẩm ln ln dương.
c.Gió mùa:
* Gió Tín phong nửa cầu Bắc hoạt động quanh năm, thổi xen kẽ gió mùa, nhưng chỉ tác động rõ rệt vào thời kì
chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. Riêng từ Đà Nẵng trở vào mùa đơng Tín phong đơng bắc chiếm ưu thế gặp núi
chắn nên gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, mùa khơ ở Nam Bộ & Tây Ngun.
* Gió mùa:
- Nguyên nhân do nước ta nằm trong khu vực có các khối khí thay đổi theo mùa.
- Hoạt động của gió mùa:
+ Gió mùa mùa đơng:
• Hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chủ yếu ở phía bắc dãy Bạch Mã

• Xuất phát từ áp cao Xi-bi, khối khí lạnh này di chuyển theo hướng đơng bắc về nước ta, thường gọi là
gió mùa đơng bắc.
• Vào đầu và giữa mùa đơng gió mùa đơng bắc làm miền bắc nước ta có thời tiết lạnh khơ.
• Nửa sau mùa đơng, có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn ở ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ .
+ Gió mùa mùa hạ:
• Từ tháng 5 đến tháng 11, có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam.
• Đầu mùa hạ: Xuất phát từ khối khí nhiệt đới ở Bắc Ấn Độ Dương theo hướng tây nam vào nước ta gây
mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Ngun, gây khơ nóng ở ven biển Trung Bộ và nam của vùng
Tây Bắc (do vượt núi gây hiện tượng phơn) .
• Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu nam cùng với đường
hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ cho cả miền Nam, miền Bắc và mưa vào tháng IX
ở Trung Bộ. Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này đổi hướng thành “gió mùa Đơng Nam” đối với miền Bắc
nước ta.
* Trong chế độ khí hậu nước ta :
- Miền Bắc có mùa đơng lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Miền Nam có hai mùa mưa khô rõ rệt.
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về hai mùa mưa khô
2. Các thành phần tự nhiên khác.
a. Địa hình:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
+ Trên sườn dốc khi lớp phủ thực vật bị mất: địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn , đất trượt ,đất lở.
+ Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình caxtơ
+ Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chai cắt thành đồi thấp xen các thunh lũng rộng
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng:
+ Các đồng bằng lấn ra biển hàng năm.
+ Ven các sơng có cát bãi bồi, giwax sơng có các cù lao, cồn bãi…
b. Sơng ngịi:
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc có 2360 con sơng dài trên 10 km
- Sơng ngòi nhiều nước 839 tỉ m3/năm, giàu phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm
- Chế độ nước theo mùa: mùa mưa sơng có lũ, mùa khơ sơng cạn, dịng chảy cũng thất thường theo chế độ mưa

c. Đất: Quá trình feralit là q trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
+ Sự rửa trôi các chất badơ làm đất chua
+ Sự tích tụ các oxit sắt và oxit nhơm làm cho đất có màu đỏ vàng.
+ Q trình phong hố diễn ra mạnh mẽ làm cho đất có tầng dày
d. Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, cịn ít.
- Rừng thứ sinh biến dạng là phổ biến: + Rừng gió mùa thường xanh
+ Rừng gió mùa nửa rụng lá
+ Rừng thưa, khô rụng lá
+ Xa van, bui gai hạn nhiệt đới
- Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm gió mùa thành phần lồi sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.


7
- Tính thất thường của hoạt động gió mùa gây trở ngại cho sản xuất nông nghiệp, dễ gây sâu rầy dịch bệnh
b.Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế khác như: lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thơng vận tải, du lịch…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng có nhiều thiên tai: bão, dơng, lốc, mưa đá…, độ ẩm cao gây khó khăn cho
việc bảo quản máy móc thiết bị,...
- Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc-Nam.
- Nền nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau làm cho khí hậu và thiên nhiên có sự phân hố theo Bắc-Nam, ranh
giới là dãy Bạch Mã. Do 2 nguyên nhân :
+ góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam
+ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đơng.
a. Phần lãnh thổ phía Bắc:

b. Phần lãnh thổ phía Nam.
- Từ Bạch Mã trở ra. Thiên nhiên đặc trưng cho vùng - Từ Bạch Mã trở vào. Thiên nhiên mang sắc thái của
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh
vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm từ 200C
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25ºC
- Có mùa đơng lạnh với 2-3 tháng có nhiệt độ <18ºC. - Có hai mùa mưa khơ đối lập. Nóng quanh năm,
Do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc
khơng có tháng nào dưới 20ºC.
- Biên độ nhiệt năm lớn
- Biên độ nhiệt năm nhỏ
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích
mùa
đạo gió mùa.
- Mùa đơng trời nhiều mây, tiết trời lạnh, ít mưa, nhiều
loại cây rụng lá.
- Mùa hạ trời nắng nóng, mưa nhiều cay cối xanh tốt
- Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế, - Thành phần chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt
ngồi ra cịn có các loại cận nhiệt và ơn đới. Mùa đơng đới, từ phía Tây & Nam di cư tới, có cả lồi cây chịu
trồng được rau quả cận nhiệt & ơn đới
hạn.
2. Thiên nhiên phân hố theo Đông-Tây:Từ đông sang Tây thiên nhiên phân làm 3 dải:
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Có diện tích lớn gấp 3 lần đất liền, có 4000 đảo lớn nhỏ.
- Thềm lục địa rộng, hẹp, nông ,sâu thay đổi theo từng đoạn bờ biển và có liên quan chặt chẽ với phần đất liền
kề bên.
- Đây là vùng biển đa dạng, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển:
- Thay đổi tuỳ nơi và có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồi núi phía tây và biển phía đơng
+ ĐBBBộ & ĐBNB nơi đồi núi lùi xa vào đất liền nên đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm

lục địa rộng.
+ ĐBDHải có đồi núi lan ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường
bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau. Các cồn cát đầm phá
khá phổ biến. Giàu tiềm năng du lịch & phát triển kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi
Sự phân hoá rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
+ Vùng Đông Bắc: mùa đông lạnh đến sớm, mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
+ Vùng núi thấp Tây Bắc mùa đông bớt lạnh, mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Vùng núi cao Tây Bắc, mang sắc thái ôn đới
+ Khi sườn đông Trường Sơn có mưa thu đơng thì Tây ngun lạilà mùa khơ
+ Khi Tây ngun mưa vịa mùa hè thì sườn Đơng Trường Sơn lại chịu khơ nóng.
3. Thiên nhiên phân hố theo độ cao: Theo độ cao có 3 đai.
a. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên
núi

c. Đai ơn đới gió mùa
trên núi (chỉ có ở miền
Bắc)
- Độ cao dưới 600 - 700m (MBắc), dưới - Ở độ cao từ 600-700m (MB), - độ cao trên 2600m


8
1000m (ở miền nam)
miền Nam từ 1000m đến 2600m.
- Khí hậu:
- Khí hậu :
- Khí hậu: gần giống khí
+ nhiệt đới nền nhiệt cao, mùa hạ nóng nhiệt + mát mẻ khơng có tháng nào hậu ơn đới, quanh năm

độ trung bình tháng> 25ºC.
nhiệt độ trên 25ºC
nhiệt độ dưới 15ºC, mùa
+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi từ khô đến ẩm ướt. + mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
đông xuống dưới 5ºC
- Có 2 nhóm đất:
- Có 2 nhóm đất và 2 hệ sinh thái: - Nhóm đất : đất mùn thơ
+ đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên
+ độ cao từ 600-700m đến 1600+ đất feralit trên đồi núi thấp chiếm 60%.
1700m là đất Feralit có mùn, chua,
- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới:
tầng mỏng… Rừng cận nhiệt đới
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng lá rộng và lá kim .Động vật có các - Thực vật là các lồi của
thường xanh hình thành ở vùng núi thấp mưa loại chim thú cận nhiệt phương cây ôn đới: đỗ quyên,
nhiều. Rừng có nhiều tầng, cây lá rộng và Bắc, lơng dày như gấu, sóc, cầy… linh sam, thiết sam
xanh quanh năm. Động vật đa dạng.
+Trên 1600-1700 m: nhiệt độ
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: gồm thấp, q trình Feralit ngừng trệ
rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng hình thành đất mùn. Rừng sinh
thưa nhiệt đới khơ..
trưởng kém: thực vật thấp nhỏ,
+ Các hệ sinh thái rừng trên thổ nhưỡng đặc thành phần đơn giản, rêu và địa y
biệt như: Rừng thường xanh trên đất đá vôi, phủ kín thân cây. Trong rừng có
rừng ngập mặn trên đất ngập mặn, rừng chàm mặt các loại chim di cư thuộc khu
trên đất phèn, xa van cây bụi gai trên đất cát hệ Himalaya.
và đất xám vùng khô hạn.
4.Các miền địa lý tự nhiên:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

- Phạm vi: dọc tả ngạn s.Hồng & - Phạm vi:dọc theo hữu ngạn sông - Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở
rìa Tây, TN của ĐB Bắc Bộ
Hồng đến Bạch Mã
xuống.
- Đặc điểm cơ bản :
- Đặc điểm cơ bản :
- Đặc điểm cơ bản: Cấu trúc địa
+ Quan hệ mật thiết với Hoa Nam + quan hệ với Vân Nam(T.Quốc) chất-địa hình phức tạp, tương phản
về địa chất-kiến tạo.
về cấu trúc địa chất- kiến tạo.
rõ về địa hình, khí hậu, thủy văn
+ Chịu tác động mạnh nhất của gió + Gió mùa Đơng Bắc giảm sút về giữa 2 sườn Đơng & Tây
mùa Đơng Bắc
phía tây và phía nam.
- Địa hình:
- Địa hình : + núi trung bình và cao - Địa hình :
+ hướng vịng cung của các dãy núi chiếm ưu thế, dốc mạnh.
+ gồm khối núi cổ, bề mặt sơn
& thung lũng sông là nét nổi bật, + Miền duy nhất có đủ 3 đai cao
ngun bóc mịn và các cao ngun
đồi núi thấp, độ cao trung bình + Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao badan
dưới 600m
nguyên, lòng chảo..thuận lợi để + đồng bằng châu thổ lớn ở Nam
+ nhiều núi đá vôi, địa hình cacxtơ trồng cây CN, chăn ni đại gia Bộ, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp ở
phổ biến
súc, nông –lâm kết hợp.
NTBộ.
+ hướng nghiêng chung là tây bắc- + Hướng tây bắc- đông nam
đông nam
+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp

+ đồng bằng Bắc Bộ mở rộng.
từ ĐB châu thổ sang ĐB ven biển.
+ Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, + Bbiển : từ đèo Ngang đến đèo Hải
quần đảo.
Vân có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp,
đầm phá thuận lợi ni trồng thủy
sản.
- Khống sản: đất hiếm, thiếc, sắt,
crơm, titan, vật liệu xây dựng, Rừng
còn nhiều ở vùng núi Nghệ AN, Hà
Tĩnh
- Tài ngun-Khống sản: Vùng
thềm lục địa có nhiều dầu khí, có
- Khống sản: giàu khống sản,
trữ lượng lớn, Tây nguyên giàu
nhất là: than, sắt, thiếc, đồng. Có - Khí hậu : gió mùa ĐB suy yếu và bơxit. Rừng giàu có nhất cả nước
bể Dầu khí sơng Hồng trong vịnh biến tính.+ tháng lạnh dưới 2 tháng nhiều lồi động thực vật q. giàu
BBộ
(ở vùng thấp). + BTBộ hè có gió tơm, cá
fơn TN, bão mạnh, mùa mưa lùi - Khí hậu cận xích đạo gió mùa,


9
vào tháng VIII – XII do
biên độ nhiệt hàng năm nhỏ, khí
- Khí hậu : Chịu tác động mạnh - Khó Khăn: bão, lũ, trượt lở đất, hậu có hai mùa mưa khơ rõ rệt.
nhất của gió mùa Đơng Bắc, nên có hạn hán.
mùa đơng dài 3 tháng, lạnh, ít mưa.
+ Mùa hạ nóng ,mưa nhiều.
Khó Khăn: xói mịn, rửa trơi ở

vùng đồi núi, Ngập lụt diện rộng ở
- Khó Khăn: Khí hậu, thuỷ văn
ĐB, thiều nước nghiêm trong vào
thất thường có nhiều biến động,
mùa khơ
gây trở ngại lớn.
.

SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Nhận xét bảng 17.1 sự biến động diện tích rừng qua một số năm:
- Giai đoạn 1943-1983:
+ Tổng diện tích rừng giảm …. triệu ha, trung bình mỗi năm giảm …..tr ha
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm …. triệu ha, trung bình mỗi năm giảm …..tr ha
+ Diện tích rừng trồng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Độ che phủ giảm …. % , trung bình mỗi năm giảm ….%
Như vậy giai đoạn này, tổng diện tích rừng giảm vì diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh, do chiến tranh
phá hoại, khai thác bừa bãi, lượng củi và gỗ dùng làm chất đốt cho người dân lớn vì các loại chất đốt
khác chưa có hoặc đắt đỏ. Trong khi đó dt tích rừng trồng tăng khơng đáng kể vì chưa được chú ý
- GĐ 1983-2005:
+ Tổng diện tích rừng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Diện tích rừng tự nhiên tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Diện tích rừng trồng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha.
+ Độ che phủ tăng …. % , trung bình mỗi năm tăng ….%
Như vậy giai đoạn này, tổng diện tích rừng tăng vì diện tích rừng tự nhiên và dt rừng trồng đều tăng
do: chiến tranh đã kết thúc, nhà nước có những qui định nhằm bảo vệ rừng, trồng rừng, nghành chế
biến gỗ phát triển hơn nên tiết kiệm gỗ , lượng củi và gỗ dùng làm chất đốt giảm vì có các loại chất đốt
khác tiện lợi hơn . Trong khi đó dt tích rừng trồng tăng đáng kể
- Tuy dt rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thối, vì chủ yếu là rừng non và rừng mới
phục hồi,
năm 1943 rừng giàu chiếm 70%, thì đến nay 70% là rừng ngèo và rừng mới phục hồi .

TN
Tình hình tài nguyên
Biện pháp bảo vệ
+ Bị suy giảm
+ Nâng độ che phủ từ 38% lên 45-50%, vùng dốc là 70+ Tổng diện tích rừng tăng
80%.
+ Nhưng chất lượng rừng giảm sút: vì rừng + Trong luật bảo vệ và phát triển rừng qui định :
non mới phục hồi và rừng trồng chưa đến • Đối với rừng phịng hộ: bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện
Rừn tuổi khai thác (rừng giàu chiếm 70% có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
g
dt/1943, hiện nay rừng nghèo và rừng mới • Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh
phục hồi chiếm 70% diện tích rừng)
học của các vườn quốc gia, và khu bảo tồn tư nhiên.

Đối với rừng SX: duy trì phát triển diện tích và
chất lượng, hồn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất
rừng.
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân.
+ Qui hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng
đến năm 2010.
Đa
Suy giảm tính đa dạng sinh học:
+ Xây dựng & mở rộng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo
dạng + Do con người làm giảm diện tích rừng tự
tồn thiên nhiên: từ 87 khu & 7 vườn/1986 sang 65 khu (6
sinh nhiên
khu dự trữ sinh quyển của TG) & 30 vườn/2007.
học + Do khai thác quá mức & ô nhiễm tài + Ban hành“ Sách đỏ Việt nam’để bảo vệ nguồn gen có
cao nguyên dưới nước nhất là cửa sơng, ven nguy cơ tuyệt chủng: 360 lồi TV & 350 lồi ĐV
biển nên:

+ Qui định khai thác:

Sản lượng đánh bắt cá, tơm ở vùng
• Cấm khai thác gỗ q, gỗ rừng cấm, rừng non, cấm
biển Tây Nam giàu có nhất cũng đang gây cháy rừng.


Đất

giảm sút.
• Nhiều lồi có nguy cơ tuyệt chủng: cá
mịi, cá cháy và giảm mức độ tập trung: cá
chim, cá gúng, cá hồng..
+ Đất có rừng 12,7tr ha & đất nơng nghiệp
9,7tr ha chiếm 28,4% tdtn. Bình
qn/người là 0,1 ha
+ Đất chưa sử dụng: 5,35tr ha (Đbằng chỉ
0,35tr ha, còn lại là đất đồi núi bị thối hóa
nặng )
+ Khả năng mở rộng đất NN ở đồng bằng
khó, khai hoang đất đồi núi thì cần hết sức
thận trọng
+ Gần đây đẩy mạnh trồng & bảo vệ rừng
nên diện tích đất hoang, đồi trọc giảm mạnh.
Nhưng dtích đất bị suy thối vẫn lớn có
9,3tr ha bị đe dọa hoang mạc hóa (28%dt
đất đai)

- Phong phú. Chưa khai thác hết tiềm năng,
hiệu quả sử dụng thấp

TN
- Nhiều nơi khai thác quá mức làm lún đất.
nướ - Gần các khu công nghiệp,đô thị, cửa sông,
c
ven biển dễ bị ô nhiễm
- Lượng nước/người chưa đủ, chưa đảm bảo
vệ sinh.
Khốn - Có 3500 mỏ khống sản, trữ lượng nhỏ,
g sản phân tán. Nhiều nơi khai thác trái phép, bừa
bãi, gây lãng phí & ơ nhiễm mơi trường
du
lịch

- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường xảy ra ở
nhiều điểm nên dễ bị suy thối

Khí
hậu
Biển

sử dụng khơng đáng kể, khơng có kế hoạch
Sử dụng cịn ít, ơ nhiễm biển đang có chiều
hướng gia tăng do rác thải, nước thải từ nhà
máy và các khu dân cư, tràn dầu

10
Cấm bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ đánh cá và
dụng cụ bắt cá non, cấm gây độc hại cho môi trường nước
+ Vùng đồi núi cần áp dụng tổng thể các biện pháp thủy
lợi, canh tác:

• Ruộng bậc thang, đào hổ vẩy cá, trồng theo băng.
• Cải tạo đất hoang bằng nơng – lâm kết hợp.
• Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, nguồn nước. Thực
hiện nghiêm ngặt về quản lí bảo vệ rừng, định canh, định
cư.
+ Đồng bằng:
• Vốn đất ít, cần quản lí chặt và có kế hoạch mở rộng
diện tích
• Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng, canh tác hợp
lí.
• Chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, phèn.
Bón phân thích hợp, chống ơ nhiễm đất do chất độc hóa
học, thuốc trừ sâu, nước thải CN chứa chất độc chất bẩn &
vi khuẩn
- Xây đập, hồ chưa nước, cống thoát nước, cấp nước…
- Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc.
- Phân bố sử dụng hợp lí, có hiệu quả.
- Xử lí thích đáng những cơ sở khơng thực hiện đúng qui
định .
- Tuyên truyền giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác
thải vào sơng, hồ.
- Quản lí chặt việc khai thác.
- Tránh lãng phí tài ngun & ơ nhiễm từ khâu khai thác,
vận chuyển đến chế biến.
- Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm luật
- Bảo tồn, tôn tạo
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường du lịch
- Phát triển du lịch sinh thái.
- Xử lí khí thải CN
- Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lí tiết kiệm

- Xử lí nước thải ra biển
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường biển

Bài 15 cơ bản – bài 20 nâng cao
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Bảo vệ mơi trường
Có 2 vấn đề quan trọng :
- Mất cân bằng sinh thái môi trường:
+ Do diện tích rừng bị thu hẹp
+ Biểu hiện là sự gia tăng bão lụt, hạn hán, biến đổi thất thường về thời tiết khí hậu…
- Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí, đất:
+ Đã nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu CN, khu vực đông dân, cửa sông ven biển.
+ Nguyên nhân do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, sử dụng phân hóa học thuốc trừ sâu không đúng
qui định…
II. Một số thiên tai và biện pháp phòng chống
1.Bão:
a.Hoạt động của bão ở Việt Nam:


11
- là loại thiên tai thường xuyên nhất, gây tác hại nghiêm trọng và trên diện rộng ở nước ta.
- Mùa bão hoạt động ở Việt Nam từ tháng VI đến tháng XI, ba tháng tập trung nhiều bão nhất là 9,10,8. Mùa
bão chậm dần từ bắc vào nam, hoạt động mạnh nhất ở vùng ven biển Trung Bộ
- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, có năm lên đến 8-10 cơn
b.Hậu quả:
- Mưa lớn: lượng mưa do một trận bão gây ra thường đạt 300-400mm, có khi đạtới 500-600mm
- Gió mạnh, sóng to
- Kết hợp của các yếu tố trên nên có sức tàn phá cả những cơng trình kiên cố như nhà , cấu cống…thiệt hại lớn
cho SX nông nghiệp, cơ sở vật chất, và đời sống
2. Ngập úng, lũ quét và hạn hán:

a.Ngập úng:
- Đồng bằng sông Hồng: do có mưa cường độ lớn, tập trung, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc, nhiều ơ
trũng, thêm nữa mật độ dân cư cao cũng tăng mức độ ngập úng
- Đồng bằng sông Cửu Long: ngập úng diễn ra trên diện rộng, không chỉ do mưa mà cịn do mực thủy triều
cao.Bề mặt đồng bằng sơng Cửu long thấp phẳng hơn đồng bằng sông Hồng nên khả năng tiêu nước kém hơn
và còn phụ thuộc dòng triều. Vì thế, vấn đề tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sơng Cửu Long cần tính đến
làm cơng trình ngăn mặn.
b.Lũ quét:
- Lũ quét xảy ra ở những thung lũng sơng suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực
vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn.
- Biện pháp chue yếu là phòng tránh như qui hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản
lý sử dụng đất đai hợp lý, áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc đúng đắn.
c.Hạn hán:
- Hạn hán xảy ra khi lượng nước bốc hơi vượt quá lượng mưa thì xuất hiện tình trạng thiếu ẩm.
- Thường xảy ra vào mùa khô ở nước ta, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và đời sống nhân dân.
- Phịng chống khơ hạn lâu dài phải giải quyết bằng những cơng trình thủy lợi hợp lý.
3.Động đất:
- Nước ta nằm gần vành đâi động đất Thái Bình Dương ( chiếm gần 80% số trận động đất lớn trên thế
giới).Động đất diễn ra mạnh tại các đứt gãy, Tây bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất.
- Động đất vẫn là thiên tai bất thường, rất khó phịng tránh.
III. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngn mơi trường ( theo SGK )
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái
- …..
Bài 16 cơ bản – Bài 21 nâng cao : ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc:
a. Đông dân :
- VN là nước đông dân trên thế giới:dân số 84,156 triệu/2006. Xếp thứ 3 ở ĐnÁ và thứ 13 thế giới.
- Ảnh hưởng dân số đơng :
+ Có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Hạn chế: Trong điều kiện nước ta hiện nay thì dân số q đơng là trở lực cho việc phát triển kinh tế và nâng

cao đời sống vật chất & tinh thần cho người dân.
b. Nhiều thành phần dân tộc
- Có 54 dân tộc, người Kinh chiếm 86,2% , dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8%.Cịn 3,2 tr người sinh sống ở nước
ngồi
- Mặt tích cực: Mỗi dân tộc có nét độc đáo về văn hố, có truyền thống riêng trong lao động sản xuất sẽ có sức
hấp dẫn đối với du lịch, tạo nên một dân cư năng động.
- Hạn chế Các dân tộc phát triển không đều, ẩn chứa nhiều nguy cơ bất ổn xã hội, phải có chính sách dân tộc
hợp lí, đầu tư hơn nữa.
2. Dân số tăng nhanh – dân số trẻ
a. Dân số tăng nhanh
- Bùng nổ dân số vào nửa sau thế kỉ XX.
- Bùng nổ dân số giữa các giai đoạn, các vùng, các dân tộc qui mô khác nhau:


12
+ GĐ trước 1954 tỉ lệ gia tăng không ổn định, nhìn chung thấp 0,5%/43-51 , cao nhất 3,06%/39-43.
+ 1954-1960 TLGT cao nhất, sau đó giảm nhờ thực hiện chính sách dân số & KHHGĐ, giảm còn chậm
+ Hiện nay TLGT là 1,32%,với tốc độ này, dân số vẫn tăng hơn 1 triệu người/năm
- Hạn chế : dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến:
+ phát triển kinh tế xã hội
+ tài nguyên môi trường bị suy giảm, ơ nhiễm
+ khó nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân .
b. Dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi trẻ, có sự biến đổi nhanh ….
- Ảnh hưởng :
+ Lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số. Mỗi năm tăng thêm 1,15 triệu. Lao động cần cù sáng tạo,
nếu biết sử dụng hợp lí sẽ có ý nghĩa lớn.
+ Nguồn dự trữ lao động lớn.
+ Gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
+ Gánh nặng phụ thuộc lớn.

3. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
a. Đặc điểm về phân bố dân cư:
- Mật độ trung bình 254 người/ km2( 2005) thuộc loại hàng đầu thế giới.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi
+ ĐBSH có mật độ lớn gấp 2,8 lần ĐBSCL.. Đb chiếm 75% dân số nên mật độ cao ĐBSH 1225ng/km 2, nhưng
ít tài nguyên
+ Trung du, miền núi mật độ thấp Tây Bắc 69 ng/km2, nhiều tài nguyên quan trọng, thiếu lao động.
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn:
+ tỉ lệ dân số thành thị thấp: 26,9%/2005, đang tăng chậm từ năm 1990-2005 tăng 7,4% trong 15 năm
+ Nông thôn tỉ lệ dân số lớn 73,1%/2005, giảm chậm 7,4% trong 15 năm
b. Hậu quả :
- Sử dụng bất hợp lí nguồn tài nguyên lao động & tài nguyên tự nhiên.
- Chậm q trình cơng nghiệp hóa, năng xuất lao động thấp, đời sống khó khăn.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
- Có các giải pháp kìm chế tốc độ tăng dân số, tuyên truyền chính sách, pháp luật về DSKHHGĐ
- Chính sách chuyển cư thích hợp.
- Chuyển dịch cơ cấu dân số nơng thơn và thành thị 1 cách thích hợp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động:
+ Mở rộng thị trường XKLĐ.
+ Đổi mới mạnh việc đào tạo LĐXK có tay nghề cao, có tác phong CN.
+ Đẩy mạnh phát triển CN ở trung du, miền núi và CN nông thôn
Bài 17 cơ bản – Bài 22 nâng cao :
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I . Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
1) Tích cực :
- Dân số hoạt động kinh tế đông : 42,53 tr = 51,2% /2005
- Bổ sung khoảng 1 tr lao động /năm
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất tích lũy lâu đời trong nông-lâm-ngư, tiểu thủ công nghiệp.
- Chất lượng người lao động ngày càng cao do giáo dục, văn hóa, y tế phát triển:
+ Lao động đã qua đào tạo chiếm 25%/2005

+ trong đó : CĐ-ĐH 5,3%
Trung cấp 4,2
2) Hạn chế :
- Lao động có trình độ cịn mỏng …
- Phân bố LĐ có trình độ cao khơng đều
+ Ở các thành phố, thị xã Đbằng, qúa đơng LĐ có trình độ gây khó khăn khi bố trí, sắp xếp việc làm
+ Ở nông thôn Đbằng, TDu Mnúi giàu tài nguyên lại thiếu LĐ
II. Sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế quốc dân
1)Theo ngành KT :


13
- Tích cực: Trong 42,53 tr LĐ/2005 đang hoạt động thì :
+ Nơng - lâm- ngư giảm
+ CN & xây dựng tăng
do có thay đơỉ
+ Dịch vụ
tăng
mạnh CMKH-KT
- Hạn chế :
+ Chậm chuyển biến
+ Lao động thủ công, phương tiện thô sơ
2) Theo thành phần kinh tế .
- Khu vực nhà nước: chiềm tỉ trọng ít . Phù hợp sự chuyển đổi theo cơ chế thị trường
- KV ngoài quốc doanh : chiếm đa số lao động trong nông-lâm-ngư thu hút ngày càng nhiều vào lĩnh vực CN, kĩ
nghệ cao, xây dựng, dịch vụ.
- Vốn đầu tư nước ngoài : Mới xuất hiện, tăng liên tục
- Hạn chế :
+ Năng suất lao động xã hội chưa cao, thu nhập thấp làm chậm chuyển biến phân công lao động xã hội
+ Chưa tận dụng triệt để quĩ thời gian lao động trong nơng nghiệp và xí nghiệp QD

III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
1) Việc làm là một vấn đề KT-XH gay gắt :
- Mỗi năm có thêm 1 tr chỗ làm mới
- Tình trạng thiếu việc làm vẫn gay gắt :
Khu vực
Cả nước
Thành thị
Nông thôn
Tỉ lệ thất nghiệp
2,1%,
5,3%
1,1%
thiếu việc làm
8,1%
4,5%
9,3%
2) Hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động..
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản .
- Đa dạng hóa sản xuất địa phương, chú ý ngành dịch vụ
- Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mở rộng SX hàng xuất khẩu
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
- Đẩy mạnh XK lao động .
Bài 18 cơ bản - 23 nâng cao : ĐƠ THỊ HĨA
a. Q trình đơ thị hoá diễn ra chậm chạp:
- Thế kỉ thứ III TCnguyên có đơ thị đầu tiên là thành Cổ Loa .
- Thế kỉ thứ XI : mới thêm thành Thăng Long.
- Thế kỉ XVI - XVIII thêm: Phú Xuân, Hội An, Phố Hiến.
- Thời phong kiến đơ thị hình thành ở nơi có vị trí thuận lợi và chức năng là hành chính, thương mại, quân sự.
- Thời Pháp: đến thập niên 30 của thế kỉ XX các đô thị lớn mới hình thành dựa trên sự phát triển cơng nghiệp

như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn…
- Sau cách mạng tháng 8 đến 1954 không thay đổi nhiều.
- Từ 1954 - 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng.
+ Miền Nam: “đơ thị hóa” là để dồn dân phục vụ chiến tranh.
+ Miền Bắc: ĐTH gắn với CNH trên cơ sở đơ thị đã có. Từ 1965-1972 ĐTH chững lại do chiến tranh phá hoại
- Từ 1975 đến nay đơ thị hố chuyển biến mạnh, nhưng cơ sở hạ tầng còn thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng :
- Tỉ lệ dân số đô thị thấp mới chiếm 26,97%/2005 dân số .
- Tăng chậm, gần đây tăng nhanh hơn
c. Trình độ đơ thị hố khơng đều giữa các vùng.
- Số đô thị TD&MNBB> 3 lần số đô thị ĐNB .
- Số dân/ 1 đô thị chệch lệch lớn: ĐNB cao nhất 139 nghìn dân/đơ thị ; TMNBB 13 nghìn dân/đơ thị
- Số thành phố rất ít, chủ yếu là thị trấn
2. Mạng lưới đô thị của nước ta.
- Phân làm 6 loại ĐT dựa vào: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân hoạt động phi nơng nghiệp…
- Có 2 đơ thị đặc biệt (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh)
- 5 đơ thị trực thuộc trực TƯ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ


14
3. Ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển kinh tế-xã hội.
- Đơ thị hố tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế & phát triển KTXH. Đóng góp của đô thị trong
GDP/ 2005:
+ Chiếm 70,4% GDP cả nước.
+ 84% GDP của CN-XD
+ 87% GDP dịch vụ.
+ 80% ngân sách.
- ĐTH có ảnh hưởng đến sự phát triển các địa phương, các vùng & khai thác tài nguyên, môi trường vì các đơ
thị là :
+ các thị trường tiêu thụ lớn

+ sử dụng LĐ có chun mơn, kĩ thuật
+ có cơ sở VCKT hiện đại
+ thu hút vốn đầu tư trong & ngoài nước.
+ Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng & phát triển KT.
- Tạo ra nhiều việc làm & thu nhập cho người LĐ.
- Quá trình đơ thị hố dễ nẩy sinh tiêu cực như: ơ nhiễm môi trường, thất nghiệp, ANTTự…cần khắc phục.
Bài 24 nâng cao :
CH ẤT L ƯỢNG CU ỘC S ỐNG
1. Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới.
- HDI là chỉ số phát triển con người được UNDP (Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc) nhằm so sánh
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.
- HDI được tổng hợp từ ba yếu tố chính là:
+ GDP(hoặc GNP) bình qn đầu người.
+ Chỉ số giáo dục (tỉ lệ người biết chữ, số năm đi học trung bình, tỉ lệ nhập học các cấp)
+ Tuổi thọ trung bình.
- HDI Việt Nam: thứ 109/173 nước khảo sát (2004) của thế giới. GDP/người xếp 118, HDI cao hơn 9 bậc nhờ
thành tựu giáo dục & y tế .
2.Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống:
a. Về GDP/người và xóa đói giảm nghèo:
- GDP/người, có sự phân hóa giữa các nhóm thu nhập và theo các vùng lãnh thổ.
+ Chênh lệch giữa nhóm có thu nhập cao nhất và thấp nhất
• ở thành thị gần 8,1 lần
• ở nơng thơn gần 6,4 lần
+ chênh lệch thu nhập TB giữa T.thị & n.thôn gần 2,2 lần
+ Sự chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và thu nhập thấp giữa các vùng còn quá lớn ( vùng Đông Nam Bộ :
8,7 lần, Đồng bằng sông Cửu Long: 7,1 lần)
+ Chỉ số chênh lệch giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất ( Đông Nam Bộ và Tây bắc)là 3,1 lần .Trong đó:
+ Đơng Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh nhất cả nước, đặc biệt là công nghiệp.
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất nơng nghiệp lớn, điều kiện khí hậu thuận lợi, cơ cấu cây
trồng đa dạng, mật độ dân số không cao lắm.

+ Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 2 vùng thường gặp khó khăn về thời tiết, thiên tai bất thường nên
ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
- Vấn đề xóa đói giảm nghèo:
+ tỉ lệ nghèo đói khơng ngừng giảm: 13,3%/99 cịn 6,9%/2004.
+ ngưỡng nghèo cũng cũng khơng ngừng nâng lên
b. Về giáo dục, văn hóa:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ ( 90,3%), số sinh viên đại học tăng nhanh, mạng lưới trường lớp phát triển rộng
khắp…
+ Số trường tăng ….
+ Số HS tăng riêng mẫu giáo 2003-2004 giảm do…
- Hệ thống thư viện công cộng phát triển rộng khắp.Việc trao đổi văn hóa nghệ thuật giữa các dân tộc trong
nước và các nước trên thế giới phát triển mạnh.
- Chất lượng còn hạn chế


15
c.Về y tế và chăm sóc sức khỏe:
- Y tế và chăm sóc sức khỏe đã phát triển và đạt dược những thành tựu đáng kể
- Đội ngũ cán bộ y tế đã được đào tạo nâng cao trình độ tăng nhanh, năm 2005 trung bình 6,3 bác sĩ/1 vạn dân
- Nhiều chương trình quốc gia đã thực hiện thành công
- Tuy nhiên, cũng cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc hiẹn đại hóa các cơ sở chữa bệnh, tăng cường đội ngũ bác sĩ
giỏi cho các địa phương, nhân rộng những thành tự đạt được trong các lĩnh vực trong các lĩnh vực phòng chống
HIV/AIDS và các bệnh dịch khác.
3.Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư cần chú ý:
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội
- Tạo việc làm, tăng thu nhập xã hội
- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
- Bảo vệ mơi trường
ĐỊA LÍ KINH TÊ
Bài 20 cơ bản – Bài 26 nâng cao :

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ( GDP):
a.Tầm quan trọng:
- Tăng trưởng GDP là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong phát triển KT nước ta vì:
Việt Nam
So ĐNÁ
Ch.Á
T.g
11
47
177
+ Qui mô nền KT nhỏ, GDP chỉ đạt
6
21
58
53.114,6 tr USD/2005
+ dân số lại đông nên GDP/ng thấp
7
39
146
đạt : 639,1 USD/2005
- Vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững là để
+ tránh tụt hậu xa hơn về KT
+ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, chống lạm phát, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…
b.Tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước Từ 1990 đến 2005:
- GDP tăng liên tục, bình quân hơn 7,2%/năm.
- 8.4 %/2005 đứng đầu ĐNÁ, có tốc độ cao của châu Á
- Cuối thế kỉ 20 khủng hoảng tài chính khu vực, nhiều nước tăng trưởng âm, VN vẫn duy trì được tốc độ khá
cao.
- Những thành tựu KT góp phần đảm bảo tăng trưởng là :

+ Phát triển nơng nghiệp: an tồn lương thực được khẳng định, đã trở thành nước XK gạo hàng đầu thế giới.
Chăn nuôi phát triển với tốc độ nhanh.
+ CN đi dần vào ổn định, tốc độ tăng trưởng cao, bình quân 14%/1991-2005. Sản phẩm CN phục vụ SX & tiêu
dùng tăng cả về số và chất, sức cạnh tranh của SP được nâng lên.
c.Những hạn chế.
- Phát triển theo chiều rộng, tăng số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất, chưa đảm bảo phát triển bền vững.
- Hiệu quả còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:
a.Về cơ cấu nền kinh tế:
- Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ tăng tỉ trọng khu vực II hiện nay đang chiếm tỉ trong cao nhất là 41%
+ giảm tỉ trọng khu vực I còn 21%/2005
+ khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
+ Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng cơng ngiệp hóa, hiện đại hóa. Tốc độ chuyển dịch cịn
chậm chưa đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước.
- Trong nội bộ từng ngành:
+ Nội bộ khu vực I:
• theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp từ 83,4%/1990 xuống 71,5%/2005, tăng tỉ trọng ngành
thủy sản tăng tương ứng từ 8,7% lên 24,8%.
• Trong nông nghiệp, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.


16
+ Trong khu vực II:
• Cơng nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, cơng nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.
• Cơ cấu sản phẩm tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả,
giảm các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình khơng phù hợp với thị trường trong và ngồi
nước.
+ Trong khu vực III:
• Tăng trưởng một số mặt, nhất là liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế & phát triển đơ thị

• Nhiều loại dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao cơng nghệ, tư vấn
• Đóng góp khơng nhỏ vào phát triển kinh tế.
b. Về cơ cấu thành phần kinh tế phù hợp với sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng vẫn giữ vai trò chỉ đạo
- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tăng: thành phần kinh tế tư nhân cá thể có xu hướng tăng tỉ trọng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mới xuất hiện, tăng nhanh về tỉ trọng.
c. Về cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế điển hình là vùng ĐNBộ phát triển CN mạnh nhất chiểm
55,6% giá trị CN cả nước.
- Đã hình thành các vùng chuyên canh : điển hình là ĐBCL chiếm 40,7 % giá trị SX nơng, lâm, thủy sản cả
nước.
- Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mơ lớn
- Trên phạm vi cả nước, đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
Bài 28 nâng cao. V ỐN ĐẤT V À S Ử D ỤNG V ỐN ĐẤT
1.Vốn đất đai:
- Vai trò:
+ Đất đai là tài ngun q, là tư liệu SX khơng thay thế được của nông và lâm nghiệp.
+ Là địa bàn phân bố khu dân cư, các cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội và các cơng trình an ninh quốc phịng.
+ Trong hồn cảnh nước ta ¾ là đồi núi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, sức ép lớn của dân số, đất dễ bị suy thoái .
- Hiện trạng sử dụng đất: năm 2005
+ Đất tự nhiên bình quân đầu người thấp 0,4 ha/người, chỉ = 1/6 mức trung bình của thế giới
+ Đất nơng nghiệp: 9,4 triệu ha chiếm 28,4%, khả năng mở rộng không nhiều và dễ làm mất rừng gây hậu quả
xấu cho môi trường.
+ Đất lâm nghiệp: chiếm 43,6%, quá ít đối với một nước chủ yếu là đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Đất chuyên dùng và đất ở: chiếm 6,0%, đang tăng do CNH và đơ thị hóa ở các vùng đồng bằng nên ảnh
hưởng xấu đến SX nông nghiệp.
+ Đất chưa sử dụng: khoảng 22%, đang ngày càng giảm.

- Biện pháp: mỗi vùng có chính sách thích hợp theo luật đất đai vì các vùng có qui mơ, cơ cấu và đất/người
khác nhau .
2. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp:
a. Ở vùng đồng bằng:
Thuận lợi cho nông nghiệp: lúa chiếm ¾ diện tích đất nơng nghiệp, trồng cây công nghiệp hằng năm, nuôi thủy
sản
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Điển hình về sức ép dân số: đất nơng nghiệp/người thấp nhất nước, chỉ 0,04 ha/người, khả năng mở rộng diện
tích rất hạn chế.
+ Biện pháp sử dụng hợp lý tài ngun đất ở ĐBSH:
• đẩy mạnh thâm canh, ni trồng thủy sản
• chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, phát triển vụ đơng thành vụ chính.
• Việc chuyển một phần đất nông nghiệp thành đất chuyên dùng và thổ cư phải theo qui hoạch.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Diện tích đất nơng nghiệp gấp 3,5 lần ĐBSHồng, bình qn đầu người gần 0,15ha/người.
+ Biện pháp sử dụng:
• Đất phù sa ngọt ven sông Tiền , S.Hậu thâm canh 2-3 vụ lúa và trồng cây ăn quả qui mô lớn


17
Các cơng trình thủy lợi cải tạo đất ở ĐTMười, Tứ giác Long Xuyên, Cà Mau làm tăng thêm hàng nghìn
ha đất canh tác, biến ruộng 1 vụ thành 2-3 vụ
• Hàng trăm nghìn ha đất cửa sơng đã cải tạo để ni thủy sản
• Sử dụng hợp lí đất ở ĐBCL phải gắn với qui hoạch thủy lợi, cải tạo đất phèn, mặn, thay đổi cơ cấu mùa
vụ, đa dạng hóa cây trồng, phát triển ni thủy sản.
- Dun hải miền Trung:
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, hạn hán, cát bay ở BTBộ .
+ Biện pháp: Sử dụng vùng cát để nuôi thủy sản qui mô CN; Cần giải quyết khâu thủy lợi, trồng rừng ven biển
b. Ở trung du, miền núi:
-Thích hợp trồng rừng, trồng cây lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.

- Trước đây do nhu cầu lương thực tại chỗ nương, rẫy không ngừng tăng ở vùng núi BTBộ, trung du & miền núi
BBộ.
- Hiện nay :
• Thâm canh lương thực ở nơi có thể tưới tiêu
• Chuyển 1 phần nương rẫy để trồng cây ăn quả, cây cơng nghiệp theo hướng SX hàng hóa.
• Mơ hình phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng nông-lâm kết hợp, hạn chế du canh, du cư.
- Phát triển vùng chuyên canh cây CN, chăn nuôi đại gia súc, kết hợp CN chế biến sẽ khái thác tốt các thế mạnh,
vừa phát triển SX, vừa cải thiện đời sống, vừa góp phần khai thác hợp lí & bảo vệ tài nguyên. Mở rộng vùng
chuyên canh cây CN phải đi đôi với bảo vệ & phát triển rừng nhất là ở Tây Nguyên.


Bài 21 cơ bản – 29 nâng cao : ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƯỚC TA
1. Nước ta có nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nơng nghiệp nhiệt đới:
- khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa rõ rệt, ảnh hưởng đến cơ cấu màu vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Chế độ nhiệt, ẩm dồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, áp dụng các công thức luân canh, xen canh, tăng vụ.
- Mùa đông lạnh cho phép phát triển các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt và ôn đới.
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống
canh tác khác nhau giữa các vùng: trung du, miền núi thế mạnh là cây lâu năm và chăn nuôi đại gia súc, ở đồng
bằng thế mạnh là cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và ni trồng thủy sản.
- Hạn chế: tính chất nhiệt đới gió mùa làm tăng thêm tính chất bấp bênh vốn có của nơng nghiệp, việc phịng
chống thiên tai, dịch bệnh luôn là nhiệm vụ quan trọng.
b. Nước ta khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt đới:
- Các tập đồn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nơng nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống ngắn ngày chống chịu sâu bệnh và có thê thu
hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến
và bảo quản nông sản. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu là một phương hướng quan trọng để phát huy thế
mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nơng nghiệp

nhiệt đới: tồn tại song song 2 hình thức SXNN cổ truyền và NN hàng hóa, đang chuyển biến theo tích cực….
Nền nơng nghiệp cổ truyền
Nền nơng nghiệp hiện đại
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, dùng sức - Sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc
người
- Năng suất lao động cao
- Năng suất lao động thấp
- Sản xuất hàng hóa, chun mơn hóa.liên kết nông-công nghiệp
- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính
- khơng chỉ tạo ra nhiều nơng sản, mà quan tâm nhiều đến lợi
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng nhuận trên diện tích đất nơng nghiệp
3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn:
- Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông, lâm và ngư nghiệp, xu hướng giảm tỉ trọng
- Hoạt động phi nông nghiệp tỉ trọng thấp, ngày càng tăng tỉ trọng trong kinh tế nông thôn.
b.Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế: cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay gồm:
- Các doanh nghiệp nông,lâm, thủy sản
- Các hợp tác xã nông – lâm - thủy sản chủ yếu làm dịch vụ cho các hộ gia đình


18
- Kinh tế hộ gia đình
- Kinh tế trang trại là mơ hình quan trọng của SX hàng hóa.
c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa, trên
con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Sản xuất hàng hóa thể hiện ở sự đẩy mạnh chun mơn hóa nơng nghiệp, hình thành các vùng nơng nghiệp
chun mơn hóa, kết hợp với cơng nghiệp chế biến, hướng ra xuất khẩu.
- Đa dạng hóa cho phép khai thác tốt nguồn tài nguyên, sử dụng tốt nguồn lao động, đáp ứng điều kiện thị
trường.
- Sự chuyển dịch cơ cấu Ktế nông thôn thể hiện ở: + Thay đổi tỉ trọng của các ngành trong nơng nghiệp

+ Các sản phẩm chính trong nông –lâm – thủy sản
+ Các Sp phi nông nghiệp khác.
Bài 22 cơ bản – 30 nâng cao: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt:
- Chiếm 75 % giá trị SX nông nghiệp
- Trồng cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn 59,2%/2005, xu hướng giảm tỉ trọng
- Các loại cây con lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong đó:
+ Loại cây tăng tỉ trọng là : cây rau đậu tăng ít 1,3 % & cây cơng nghiệp tăng nhiều 10,2 % ( 1990 so với
2005)
+ Loại cây giảm tỉ trọng là : cây ăn quả giảm 2,8 %, cây khác giảm 0,8 %
a.Sản xuất lương thực:
- Vai trò: có tầm quan trọng đặc biệt, đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn ni
và nguồn hàng cho xuất khẩu. Cịn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, đất, nước, khí hậu cho phép sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái
nông nghiệp.
+ Hạn chế: thiên tai, sâu bệnh vẫn thường xuyên đe dọa, nhiều năm diễn ra trên diện rộng.
- Tinh hình SXLT:
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh từ 5,6 triệu ha /1980, tăng lên 7,3 triệu ha/ 2005
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương
+ Do áp dụng thâm canh, sử dụng giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ đông xuân.
+ Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn ( 1980) lên 19,2 triệu tấn ( 1990) và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu
tấn.Bình quân lương thực đầu người đạt hơn 470 kg/năm.
+ Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa
+ Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích và trên 50%
sản lượng lúa cả nước.
b.Sản xuất thực phẩm:
Các loại rau, đậu được trồng ở khắp các địa phương, được trồng tập trung ở các vùng ven các thành phố lớn
( Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng…)

c.Sản xuất cây cơng nghiệp và ăn quả:
- Điều kiện thuận lợi: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp ới nhiều loại cây cơng nghiệp, có
thể phát triển các vùng cây cơng nghiệp tập trung, nguồn lao động dồi dào, đã có mạng lưới các cơ sở chế biến
cây cơng nghiệp.
+ Khó khăn: thị trường thế giới về sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động, hàng của ta chưa đáp ứng
đượ u cầu của thị trường khó tính.
- Đặc điểm:
* Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu phân bố ở miền núi và trung du, cây hàng năm phân bố ở đồng bằng, vùng
đất phù sa cổ trung du. Chủ yếu là cây cơng nghiệp nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây trồng cận nhiệt.
* Các cây cơng nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa và chè.
+ Cà phê: đứng thứ 2 thế giới về sản xuất cà phê, nhiều nhất ở Tây nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ…
+ Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây nguyên…
+ Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung…
+ Điều: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ


19
+ Dừa: đồng bằng sông Cửu Long
+ Chè: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( Lâm Đồng)
*Cây công nghiệp hàng năm chiếm 36% dt phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương,
bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
• Mía ở ĐBCL, ĐNB, duyên hải MT
• Lạc ở ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐNB, Đắc Lắc.
• Đậu tương : Trung du miền núi Bắc Bộ, Đắc Lắc, Đồng Tháp.
• Đay : ĐBSH
Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hố
*Cây ăn quả: đồng bằng sơng Cửu Long, Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ..
2. Ngành chăn nuôi:
- Đặc điểm :
+ Chiếm tỉ trọng thấp, đang tăng vững chắc.

+ Đang tiến mạnh lên SX hàng hoá, trang trại theo hình thức cơngnghiệp .
+ Sản phẩm khơng qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao.
- Điều kiện SX :
+ Thức ăn cho chăn nuôi bảo đảm hơn : hoa màu, đồng cỏ, phụ phẩm, thức ăn đước chế biến
+ Dịch vụ thú y, giống tiến bộ và phát triển rộng .
+ Hạn chế :
• Giống năng xuất cịn thấp, chất lượng chưa cao.
• Dịch bệnh de doạ trên diện rộng…
• Hiệu quả chưa cao và chưa ổn định.
- Sản phẩm chủ yếu :
+ Đàn lợn : 27 triệu con, cung cấp 3/4 nguồn thịt
+ Đàn gia cầm : 250 triệu/2003, dịch cúm giảm còn 220 tr c/2005
+ Phân bố chính ĐBS Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long.
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
• Trâu : 2,9 triệu con, ở TDMN Bắc Bộ chiếm ½ cả nước, Bắc trung Bộ.
• Bị : 5,5 triệu con/2005, tăng nhanh, ở BTBộ, dun hải NTBộ, Tây Ngun. Trong đó bị sữa khoảng
50 nghìn con phát triển mạnh ở ven TP Hồ Cí Minh, Hà Nội.
Dê, cừu 1314/2005 nghìn con, đang tăng nhanh.
Bài 24 cơ bản – 32 nâng cao . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Ngành thủy sản
a. Những thuận lợi, khó khăn để phát triển:
- Bờ biển: 3260 km nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
nước lợ.
+ Các hải đảo và rạn đá, tập trung nhiều hải sản có giá trị.
+ Các đảo và vũng, vịnh ven bờ tạo điều kiện hình thành những bãi cá đẻ.
-Vùng biển đặc quyền kinh tế trên 1 triệu km2 có nhiều ngư trường lớn, 4 ngư trường trọng điểm là:
• Cà Mau-Kiên Giang
• Ninh Thuận-Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu
• Hải Phịng-Quảng Ninh
• Quần đảo Hồng Sa-Trường Sa

- Có thể khai thác 1,9 tr tấn năm/4 triệu tấn trữ lượng.
- Sinh vật biển phong phú: 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 lồi nhuyễn thể, 100 lồi tơm, 600 lồi rong
biển…Nhiều lồi có giá trị kinh tế cao.
- Điều kiện phát triển ngành thủy sản nước ngọt:
+ Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng
+ Hơn 850.000 ha đã khai thác để nuôi thủy sản nước ngọt (tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu chiếm 45%)
- Có truyền thống kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- Tàu thuyền, ngư cụ, chế biến, dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển hơn.


20
- Thị trường ngày càng tăng cả trong lẫn ngoài nước
- Chính sách khuyến nơng khuyến ngư của Nhà nước.
- Khó khăn:
+ từ 9-10 cơn bão/năm và 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc
+ phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, cảng cá chưa đáp ứng
+ nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy thoái do một số vùng ven biển bị ô nhiễm
b. Sự phát triển và phân bố:
- Sản lượng thuỷ sản đạt 3,4 tr tấn/2005
- Bình quân đầu người đạt trên 42 kg/năm
- Tỉ trọng nuôi trồng tăng trong cơ cấu sản lượng và giá trị XK.
- Khai thác thủy sản :
+ Sản lượng hải sản: 1,791 tr tấn/05 >2,7 lần năm 1990 trong đó cá 1,367 triệu tấn.
+ Khai thác nội địa khoảng 0,2 tr tấn
+ Các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt
+ Các tỉnh DHNTrung Bộ và NBộ nghề cá có vai trị lớn (ĐbCL0,86 triệu tấn)
+ 5 Tỉnh dẫn đầu về sản lượng, chiếm 50% SL cả nước là : Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu , Bình Định, Bình
Thuận , Cà Mau
- Ni trồng ngày càng có vai trị quan trọng
+ Có gần 1 tr ha nuôi thủy sản (ĐBCL chiếm 70%)

+ Nuôi trồng nhiều lọai, đặc biệt là ni cá và tơm:

Ni tôm chuyển từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, thâm canh CN, ĐBCL là vùng nuôi lớn nhất:
nổi bật là Cà Mau , Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, TRVinh, KG.

Ni cá nước ngọt cũng phát triển nhất là ĐBCL & ĐBSH. Sản lượng 179 nghìn tấn. Tỉnh An Giang
nổi
tiếng về nuôi cá ba sa
- Trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
2. Ngành lâm nghiệp.
a. Có vai trị quan trọng về kinh tế và mơi trường:
- Cung cấp gỗ, lâm sản cho các ngành
- Với ¾ dt là đồi núi lại mưa nhiều nên việc giữ đất, giữ nước ngầm, điều hồ dịng chảy, bảo vệ đa dạng sinh
học,
- Bờ biển dài nên rừng còn ngăn gió bão, ngăn sự di chuển cồn cát …
- Rừng có mặt khắp nơi có liên quan đến tất cả các vùng.
b. Tài nguyên rừng rất giàu có nhưng bị suy thối nhiều:
- Ba loại:
• rừng phịng hộ: gần 7 tr ha có ý nghĩa quan trọng …
• rừng đặc dụng: là các vườn quốc gia..
• rừng sản xuất: 5,4 tr ha (4,5 tr ha đã được giao & cho thuê)
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
- Năm 2005 khai thác 2703 nghìn m3 gỗ các loại.
- 2 nhà máy giấy lớn: Bãi Bằng (PThọ ), Tân Mai (Đ.Nai).
- Chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ phát triển ở nhiều nơi.

Bài 25 cơ bản - 33 nâng cao . TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên là cái nền cho sự phân hoá.
+ Trung du, miền núi thuận lợi.....

+ Đồng bằng thuận lợi....
- Nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử làm sâu sắc thêm sự phân hoá.


21
2. Các vùng nơng nghiệp của nước ta. Có thể chia làm 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến:
a. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Núi, cao nguyên, đồi thấp, có đất đỏ vàng, đất xám phù sa, khí hậu có mùa đơng lạnh.
- Mật độ dân thấp, dân có kinh nghiệm sản xuất NN, CSHT và GTVT tập trung ở trung du, miền núi còn nhiều
khó khăn.
- Trình độ thâm canh thấp, ở trung du đang được nâng lên.
- Sản phẩm chính: chè, cây ăn quả cân nhiệt, cây dược liệu, lạc, đậu tương, thuốc lá, trâu, bị, ngựa, lợn.
b. Đồng bằng sơng Hồng.
- Châu thổ có nhiều ơ trũng, đất phù sa, mùa đơng lạnh.
- Dân số đông, truyền thống kinh nghiệm lâu đời, cơ sở hạ tầng tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh khá cao.
- Sản phẩm chính: lúa cao sản, rau quả cận nhiệt, đay, cói, lợn, gia cầm, thuỷ sản.
c. Bắc Trung Bộ.
- Đồng bằng ven biển, đồi núi thấp, đất phù sa, đầt feralít, nhiều thiên tai.
- Dấn số đông, cần cù, cơ sở hạ tầng cịn yếu.
- Trình độ thâm canh cịn hơi yếu.
- Sản phẩm chính: Lúa gạo, lạc, mía, cao su, cà phê, trâu , bò, lợn thuỷ sản.
d. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đ.bằng duyên hải hẹp,đất cát pha, tài nguyên biển phong phú.
- Có dân số đơng, cơ sở hạ tầng khá.
- Trình độ thâm canh khá.
- Sản phẩm chính: Lúa gạo, mía, thuốc lá, dừa, bị, thuỷ sản.
đ. Tây Ngun.
- Các cao nguyên ba dan có độ cao từ 500 – 1500 m, có mùa mưa, khơ đối lập, phân hố theo độ cao, mùa khơ
thiếu nước.

- Dân cư thưa, tập quán canh tác lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu.
- Trình độ thâm canh khơng đều: 2 khu vực đối lập.
- Sản phẩm chính: cà phê, cao su, chè , dâu tằm, điều, tiêu, bị.
e. Đơng Nam Bộ;
- Đồng bằng và đồi ba dan lượn sóng, đất badan và đất xám, khí hậu có hai mùa mưa, khơ đơí lập.
- Dân cư đông, giàu truyền thống, chất lượng lao động cao, cơ sở hạ tầng rất tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh rất cao.
- Sản phẩm chính: cao su, cà phê, điều, mía, thuốc lá,đậu tương, cây ăn quả, bò sữa, thuỷ sản.
g. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đ.bằng châu thổ rộng, đất phù sa màu mỡ, rừng ngập mặn.
- Dân số đông, giàu kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng tương đối.
- Trình độ thâm canh cao.
- Sản phẩm : lúa gạo, thuỷ sản, cây ăn quả, lợn, vịt, cói, mía.
3. Những thay đổi trong phân hố lãnh thổ nơng nghiệp.
a. Trong các năm qua thay đổi theo hai xu hướng:
- Tăng cường CMH sản xuất , phát triển các vùng chuyên canh qui mô lớn : đặc biệt mạnh ở Tây Nguyên,
ĐNBộ, ĐBCL đây là những vùng có tiềm năng để SX NN hàng hóa. Như vậy điều kiện KTXH thuận lợi đang
giúp các vùng khai thác có hiệu quả hơn điều kiện tự nhiên.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá sản phẩm và đa dạng hố nơng thơn. Cho phép sử dụng tốt nguồn lao động và điều
kiện tự nhiên, tạo thêm việc làm và nơng sản hàng hóa, cũng giảm thiểu rủi do thị trường . Làm tăng cường
thêm sự phân hóa lãnh thổ NN
b. Kinh tế trang trại phát triển, góp phần thúc đẩy nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn.
- Năm 2006 cả nước có 113.730 trang trại nhiều nhất là ĐBCL , ĐNBộ .... trung du miền núi Bắc Bộ ít nhất .
- Có 6 loại trang trại :
+ ni thuỷ sản nhiều nhất 30,1%


22
+ tiếp đến là trồng cây hàng năm
+ trồng cây lâu năm

+ chăn nuôi
+ lâm nghiệp
+ Kinh doanh tổng hợp
Bài 26 cơ bản – 34 nâng cao : CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
1. Cơ cấu cơng nghiệp theo ngành.
- KN: là tỉ trọng giá trị SX của từng ngành ( nhóm) trong hệ thống các ngành cơng nghiệp .
- Cơ cấu ngành CN khá đa dạng: 29 ngành, chia làm 3 nhóm
+ Nhóm CN khai thác : có 4 ngành
+ Nhóm CN chế biến có 23 ngành
+ Nhóm SX, phân phối điện, khí đốt, nước có 2 ngành
- Nổi lên một số ngành trọng điểm :
+ Khái niệm : là những ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao về KTXH, có tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển các ngành khinh tế khác.
+ Đó là : năng lượng, chế biến LT - TP, dệt - may, hoá chất - phân bón - cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử...
- Sự chuyển dịch cơ cấu nhằm thích nghi với tình hình mới hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
- Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN
+ Xây dựng cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt để thích nghi với cơ chế thị trường và tình hình thực tế
trong nước, khu vực & thế giới.
+ Đẩy mạnh các ngành chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác và hóa dầu, khí; CN
điện năng đi trước một bước. Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu
+ Đầu tư theo bề sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm.
2 Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.
a. Công nghiệp nước ta có sự phân hố về mặt lãnh thổ: Công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- Ở Bắc Bộ, ĐBSHồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung cao nhất nước. Từ Hà Nội công
nghiệp toả ra 6 hướng dọc theo các tuyến giao thơng huyết mạch.
+ Hải Phịng - Hạ Long – Cẩm Phả (vật liệu xây dựng, cơ khí, năng lượng).
+ Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hóa chất).
+ Đơng Anh - Thái Ngun (luyện kim, cơ khí).
+ Việt trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hóa chất, dệt, giấy)
+ Hồ Bình – Sơn La (thủy điện).

+ NĐịnh-NBình-THố(dệt,may,vliệu xdựng).
- Ở Nam Bộ: Hình thành dải công nghiệp với những trung tâm lớn như Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất về giá
trị SXCN, Biên Hồ, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- Ở duyên hải Miền Trung: Mức độ tập trung thấp hơn, có các trung tâm Đà Nẵng, Vinh, Qui Nhơn, Nha
Trang.
- Khu vực còn lại CN phát triển chậm, phân tán, rời rạc
b. Nguyên nhân:
Sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố :
- Khu vực tập trung CN găn với các mặt : tài nguyên thiên nhiên, dân cư lao động, thị trường và cơ sở hạ tầng,
vị trí địa lí.
- Khu vực CN chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ các yếu tố
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.
- Công nghiệp nước ta có nhiều thành phần tham gia:
+ Khu vực nhà nước gồm: trung ương, địa phương
+ khu vực ngoài quốc doanh (tập thể, cá thể, tư nhân, hỗn hợp)
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.


23
- Xu hướng chung hiện nay là giảm tỉ trọng khu vực quốc doanh, tăng tỉ trọng khu vực ngoài quốc doanh đặt
biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Tỉ trọng của các khu vực hiện nay là 25,1%, 31,2% và 43,7% (2005).
Bài 27 cơ bản : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
- Khái niệmCNTĐ : có thế mạnh lâu dài, có hiệu
• Hệ thống SĐồng Nai 19 %
quả cao về KTXH, có tác động mạnh đến các
+ Nhà máy CS lớn :
nghành kinh tế khác
• Thác Bà ( sơng Chảy, CS 110MW)
1. Cơng nghiệp năng lượng .
• Hồ Bình (sơng Đà, CS 1900MW),

Gồm 2 phân ngành :
• Đa Nhim ( sơng Đồng Nai, CS 165 MW)
- Khai thác nguyên, nhiên liệu: than, dầu khí, phóng
• Y-a-ly ( Xê-Xan,CS 720MW),
xạ .
• Đa Mi- Hàm Thuận ( sông La Ngà, CS 472 MW)
- Sản xuất điện năng: Thủy điện, nhiệt điện, đ khác
• Trị An : sông Đồng Nai,CS 400MW
a. CN khai thác ngun, nhiên liệu .
• Thác Mơ ( sơng Bé,CS 150 MW).
- CN khai thác than
+ Đang xây dựng nhiều nhà máy quan trọng
+ Than đá phân bố: QNinh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn

Tun Quang ( sơng Gâm, CS 313
+ Than nâu ở ĐBSH, hàng chục tỉ tấn, sâu khai thác
MW),
khó .

Sơn La ( sơng Đà, CS 2400 MW),
+ Than bùn phân bố : U Minh, nhiều nơi khác

Bản Mai ( sông Cả, CS 480 MW),
+ Sản lượng : 34 tr tấn, tăng liên tục.

A- Vương ( sơng Thu Bồn, CS 300
- Khai thác dầu khí
MW),
+ Phân bố ở thềm lục địa , 2 bể trầm tích có trữ


Thượng Kon Tum ( Xê-Xan, CS
lượng lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn .
3
260 MW),
+ Trữ lượng: vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m khí

Xê-Xan 4 ( Xê-Xan, Gia Lai,
+ Sản lượng : 18,5 tr tấn/2005 (mới Kthác 1986).
366MW)..
+ Hóa dầu : đang xây dựng NM lọc dầu Dung Quất
- Nhiệt điện : Các nhà máy ở Miền Bắc thường chạy
(Quảng Ngãi), CS 6,5 tr tấn/năm.
bằng than , các nhà máy ở miền Nam chạy bằng dầu
+ Khí đốt:
và khí đốt.

Dẫn khí từ mỏ BHổ về nhiệt điện Bà Rịa
+ Chạy bằng than có:
Dự án đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về NĐ Phú
Phả Lại I ( Hải Dương, 440 MW)
Mĩ(CM).
ng Bí ( Quảng Ninh, 150MW)
b. CN Điện lực.
Ninh Bình ( Ninh Bình, 110MW).
- Đặc điểm chung :
+ Chạy bằng dầu có các nhà máy:
+ Có nhiều tiềm năng để phát triển .
Hiệp Phước ( Thành phô HCM, 375MW)
+ Slượng tăng từ 5,2 tỉ KWh/1985 lên 52,1 tỉ
Thủ Đức ( thành phố HCM, 165MW).

KWh/2005
+ Chạy bằng khí đốt có nhà máy:
+ Cơ cấu : 1991-1996 thủy điện chiếm70% sản
Phú Mĩ I ( Bà Rịa-Vũng Tàu, 1090MW)
lượng
Bà Rịa( Bà Rịa- Vũng Tàu,328 MW).
Từ 2005 nhiệt điện, tuốc bin khí, diezen…
2. CN chế biến lương thưc , thực phẩm
chiếm 70%
- Cơ cấu đa dạng, nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị
+ Tải điện : Đường dây 550 KV từ Hòa Bình - Phú
trường rộng
Lâm 1488km.
- Gồm 3 phân ngành : học theo bảng tóm tắt
- Thủy điện
+ CB sản phẩm trồng trọt
+ Tiềm năng :
+ CBSP chăn ni
• Khoảng 30 tr KW
+ CB thủy , hải sản
• Hệ thống SHồng chiếm 37 %

Bài 35 nâng cao : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
1. Cơng nghiệp khai thác ngun, nhiên liệu.
- Than ở nước ta có nhiều loại: ăng tơ ra xít, mỡ,
a. Cơng nghiệp khai thác than.
nâu, bùn với
- Trữ lượng dẫn đầu Đông Nam Á, tập trung



24
- Phân bố chủ yếu ở bể than Đông Bắc. Khu vực
Quảng Ninh chiếm 90% trữ lượng than cả nuớc,
ngoài ra cịn có ở Thái Ngun ...
- Khai thác :
+ từ lâu dưới 2 hình thức: lộ thiên và hầm lò.
+ Sản lượng : khi đất nước mới thống nhất 5-6
tr/năm, gần đây tăng nhanh đã đạt 34 triệu tấn/2005
b. Khai thác dầu khí.
- Trữ lượng vài tỉ tấn dầu , hàng trăm tỉ m3 khí
- Phân bố ở các bể trầm tích chứa dầu ngồi thềm
lục địa:
+ Bể sơng Hồng đang thăm dị, khai thác qui mơ
nhỏ ở mỏ khí Tiền Hải Thái Bình
+ Bể Trung Bộ ở phía đơng Huế, Đà Nẵng, Phú
n, Khánh Hịa tiềm năng hạn chế.
+ Bể Cửu Long trữ lượng khá lớn, đang khai thác ở
mỏ (Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc)
+ Bể Nam Cơn Sơn trữ lượng lớn nhất, thiên về
khí, có mỏ Đại Hùng đang khai thác … .
+ Bể Thổ Chu – Mã Lai trữ lượng không lớn.
- Khai thác dầu khí là ngành non trẻ:
+ Dầu thơ 4 vạn tấn /1986. Sản lượng đã đạt 18,5
triệu tấn/05
+ Khí đồng hành chuyển từ mỏ Bạch Hổ về Bà Rịa
cho nhà máy nhiệt điện năm 1995.
+ Dự án khí đốt Nam Cơn Sơn đã đưa khí từ mỏ
Lan Đỏ, Lan Tây về nhà máy nhiệt điện và phân
đạm Phú Mỹ tỉnh cà Mau
- Ngành hố dầu đang được hình thành nhà máy lọc

dầu đang xây dựng ở Dung Quất (QNgãi)có cơng
suất 6,5 triệu tấn/năm.
2. Cơng nghiệp điện lực.
a. Tình hình phát triển và cơ cấu.
*Tình hình
- Có trên một thế kỉ: nhiệt điện Hải Phòng/1892,
Yên Phụ HN/1894
- Đây là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng,
phải đi trước một bước. Các nhà máy cũ được nâng
cấp, xây dựng nhiều nhà máy mới.
- Sản lượng điện tăng nhanh : 2,5 tỉ KWh/1975 lên
5,2 tỉ KWh /1985 lên 52,1 tỉ KWh/2005.
- Đường dây 500 KV từ Hồ Bình đến Phú Lâm
(t.p HCM) dài 1488 km đã hoạt động từ cuối 1994
để điều hòa điện năng giữa các vùng .
* Cơ cấu sản lượng điện có thay đối:
- 1991-1996: thủy điện chiếm hơn 70 % sản lượng
- 2005 : than, điêzen- khí lại chiếm khoảng 70 %
(điêzen-khí 45,65%)

b. Thủy điện:
- Tiềm năng rất lớn :
+ Có thể đạt tới cơng suất 30 nghìn MW, sản
lượng 260-270 tỉ kWh
+ Hệ thống sơng Hồng chiếm 37 %
+ Hệ thống sông Đồng Nai chiếm 19 %
+ Có khó khăn do khí hậu phân mùa
- Các nhà máy thủy điện
Tên các nhà Trên sông (tỉnh)
Công suất

máy
- Thác Bà
- Sơng Chảy (n - 110 MW
- Hịa Bình.
Bái)
-1920 MW
- Y-a-li
- Sơng Đà (Hịa - 720 MW
- Đa Nhim
Bình).
- 160 MW
- Đa Mi
- Sông Xê Xan (Gia - 175 MW
- H Thuận.
Lai).
- 300 MW
- Trị An
- S.Đa Nhim
- 400 MW
- Thác Mơ.
-SLa Ngà (Bình - 150 MW
- Cần Đơn
Thuận).
- 150 MW.
- Đang xây - S.La Ngà
dựng
- Sông Đồng Nai
-2400 MW
+ Sơn La
- Sơng Bé, Bình - 342 MW

+
Tun Phước
Quang
- Sơng Bé, Bình
Phước
- S Đà
- S Gâm
c. Nhiệt điện
- Nguồn nhiên liệu cho các nhà máy
+ ở miền Bắc là than
+ miền Trung & miền Nam trước đây là dầu nhập
khẩu, từ 1995 nhà máy Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau
chạy bằng khí tự nhiên
- Các nhà máy nhiệt điện:
+ Phả Lại I CS 440 MW
+ Cẩm Phả.( đang xây dựng)
+ Phả Lại II CS 600 MW
+ Phú Mĩ 1,2,3,4 CS 4164 MW
+ ng Bí Cs 150 MW
+ Bà Rịa 411 MW
+ ng Bí mở rộng CS 300 MW
+ Hiệp Phước 375 MW(dầu)
+ Ninh Bình 100MW
+ Thủ Đức
165 MW (dầu)
+ Cà Mau 1,2 CS 1500 MW

Bài 36 nâng cao : CƠNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NƠNG, LÂM, THỦY SẢN
1. Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
a. CN Chế biến sản phẩm trồng trọt



25
- Ngành xay xát: phát triển mạnh, tăng nhanh từ 8 tr tấn/1990 lên 39,4 tr tấn/2005. Phân bố: theo bản đồ
- Ngành mía đường:
+ Hình thành sớm, ngun liệu dồi dào.
+ Vùng nguyên liệu lớn: ĐBCL, ĐNB, DH miền Trung
+ Diện tích mía từ 28 – 30 vạn ha, đạt 15 tr tấn mía cây
+ Sản lượng đường tăng từ 2,7 vạn tấn/1990 lên 1,1 tr tấn/2005
+ Nhà máy đường lớn nằm ở vùng nguyên liệu: Lam Sơn (T.Hóa), Quảng Ngãi, Bình Dương, La Ngà, Tây
Ninh (ĐNB), Hiệp Hịa, Long An (ĐBCL).
+ Cần sự cân đối giữa vùng nguyên liệu với cơ sở chế biến gắn với cơ chế thị trường.
- CN chế biến chè, cà phê, thuốc lá đều phát triển mạnh:
+ Diện tích nguyên liệu 12 vạn ha ở TD&MN Bắc Bộ, Tỉnh Gia Lai & Lâm Đồng…
+ Sản lượng chè đã chế biến 12,7 vạn tấn.
+ Diện tích cà phê tăng quá nhanh 57 vạn ha/2001ở TN, ĐNB, BTB
+ Sản lượng 84 vạn tấn cà phê nhân. Có xu hướng giảm do thị trường bấp bênh.
+ thuốc lá : sản lượng trên 4 tỉ bao/năm chủ yếu ở nhà máy Sài Gòn, Vĩnh Hội (ĐNBộ)
- CN rượu, bia, giải khát: tăng nhanh, phân bố ở khắp các tỉnh ,
nhưng nhiều ở các thành phố lớn
+ 160 -220 tr lít rượu/năm.
+ 1,3 – 1,4 tỉ lít bia
- Sản phẩm khác : dầu thực vật, đồ hộp rau quả…
b. CN chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Chưa phát triển mạnh vì chăn ni là thứ yếu và khơng ngành phải ngành truyền thống nên nguyên liệu bị hạn
chế.
- Cơ sở chế biến sữa, bơ, pho mát ở TP Hồ Chí Minh, Đức Trọng (LĐ), Mộc Châu (S.La), Ba Vì (H.Tây). Sản
lượng 300 -350 tr hộp
- SX thịt hộp, lạp xưởng, dăm bơng… ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
c. Cơng nghiệp chế biến thủy, hải sản

- Có nguồn nguyên liệu phong phú, nhiều thuận lợi để phát triển.
- Nghề làm nước mắm: ra đời sớm, có ở nhiều nơi.
+ Nổi tiếng Cát Hải (H.Phòng), Phan Thiết (B.Thuận), Phú Quốc (K.Giang)
+ Sản lượng 190 – 200 tr lít, một phần dành cho xuất khẩu
- Chế biến tôm đông lạnh, bào ngư, sị huyết…mới phát triển nhưng tăng nhanh
- Đóng hộp thủy, hải sản phát triển chậm, 2 cơ sở chính HP, TP HCM
- Nghề làm muối có ở hầu hết các tỉnh ven biển, đặc biệt Cà Ná (N.Thuận), Văn Lý (N.Định). Sản lượng 90 vạn
tấn/năm.
3. CN chế biến gỗ và lâm sản khác
- Gồm cưa xẻ, chế biến đồ gỗ, bột giấy, mây tre đan…
- Sản lượng gỗ xẻ khoảng 3 tr m3/năm, động mạnh do rừng bị suy giảm. Cần tăng tỉ lệ hữu ích trong sử dụng gỗ
- Các xí nghiệp tập trung ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Bài 37 nâng cao :
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG
1. Cơng nghiệp dệt, may
a. Cơng nghiệp dệt
- Là ngành truyền thống, nhưng chính thức coi là ngành CN từ khi ra đời của nhà máy dệt Nam Định.
- Thế mạnh là có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Nguyên liệu chính là: bơng, đay, gai, lanh, tơ tằm, hoặc các sợi hố học .
- Có sự phát triển thăng trầm, gần đây đang gặp khó khăn về trang thiết bị và nguồn nguyên liệu, thị trường.
- Sản phẩm chính gồm: sợi, vải lụa, vải màn, vải bạt, khăn mặt khăn tay, thảm các loại, hàng dệt kim …
- Phân bố tập trung ở các thành phố lớn: HN, tp HCM, HP, ĐN, NĐịnh…
2. Công nghiệp da-giày.
- Công nghệ da và thuộc da thủ cơng có từ lâu .
- Gần đây có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh:
+ Do mức sống cải thiện nên nhu cầu tăng trong nước tăng
+ Việc liên doanh với nước ngồi đã góp phần mở rộng thị trường XK.



×