Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CHUYÊN ĐỀ XÂY DỰNG CẦU pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.82 KB, 26 trang )

z
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu



CHUYÊN ĐỀ XÂY DỰNG
CẦU
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
M
M
ục lục
ục lục
Phần I :: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TRÌNH CẦU 4
I - ĐẶT VẤN ĐỀ 4
II - QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT THIẾT KẾ 4
III- ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT 4
IV- PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU 5
V- BIỆN PHÁP THI CÔNG 6
Phần II : THIẾT KẾ TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỔ TRỢ 7
Chương I : TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÁN KHUÔN ĐÚC DẦM 7
I – TÍNH TOÁN VÁN LÁT ĐÁY 11
III – TÍNH TOÁN THANH NẸP 16
Chương II : TÍNH TOÁN KIỂM TRA GIÁ LONG MÔN VÀ TRỤ TẠM 20
III THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG 24



SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
CHUYÊN ĐỀ XÂY DỰNG CẦU


* * * * *
Họ và tên: Đặng Xuân Dương
Lớp : 59CĐB25
• Nội dung:
- Thiết kế thi công và tổ chức thi công kết cấu nhịp cầu Bình Sơn – tỉnh Ninh Bình theo
phương pháp đúc bê tong tại chỗ trên đà giáo.
• Các tài liệu thiết kế:
- Hồ sơ thiết kế kĩ thuật cầu Bình Sơn.
- Các quy trình thiết kế và thi công hiện hành
• Các yêu cầu cần giải thích và tính toán trong bản thuyết minh
- Thiết kế tính toán các kết cấu bổ trợ thi công
- Giải thích quá trình thi công
• Các bản vẽ chính
- Các bản vẽ thiết kế trên khổ giấy A1
- Các bản vẽ thiết kế tổ chức thi công trên khổ giấy
• Thuyết kế kĩ thuật và tổ chức thi công cầu Bình Sơn gồm 4 phần như sau:
+ Phần I : Giới thiệu chung công trình cầu
+ Phần II : Tính toán kết cấu bổ trợ phục vụ thi công
+ Phần III : Thiết kế tổ chức thi công
+ Phần IV : Kết luận
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
Phần I :: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TRÌNH CẦU
* * * * *
I - ĐẶT VẤN ĐỀ
- Cầu Bình Sơn nằm trên tuyến đường giao thông nông thôn thuộc địa phận xã Yên
Bình, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình. Cầu trùng với vị trí cầu cũ bắc qua sông
II - QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT THIẾT KẾ
1. Cầu
- Công trình thiết kế cầu vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép.

- Khổ cầu B= 5.5 m
- Tải trọng thiết kế: ô tô H13, xe bánh XB60, người đi 300 kg/cm
2
- Tần xuât lũ thiết kế P=1%
- Sông không thông thuyền không, cây trôi
2. Đường vào cầu
- Phạm vi 10m đường vào cầu thiết kế nền 6m, mặt đường từ 5m ở đuôi mố vuốt về
mặt quy định của tuyến.
III- ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
- Từ kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng cho thấy sự phân bố địa
tầng từ trên xuống bao gồm các lớp sau:
+ Lớp đất đắp: Sét pha màu xám nâu dày 1.5m
+ Lớp số 2a: Sét pha màu nâu xám, nâu xám đen trạng thái dẻo chảy dày 4.0m
+ Lớp số 3a: Sét pha màu nâu xám, xám nâu, xám đen trạng thái dẻo mềm dày 8.3m
+ Lớp số 4: Sét loang lổ màu nâu đỏ loang lổ màu xám vàng, xám xanh trạng thái nửa
cứng đến cứng dày 14.2m
+ Lớp số 2b: Sét pha cát màu nâu xám, xám nâu, xám đen trạng thái dẻo mềm dày
9.8m
+Lớp số 3b: Sét pha màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám xanh, trạng thái nửa cứng
đến cứng dầy 17.2m
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
- Kết luận về địa tầng: căn cứ vào kết quả khảo sát, khoan thăm dò địa chất công trình
tại vị trí xây dựng cầu Bình Sơn có thể rút ra được kết luận và kiến nghị: móng mố trụ
cầu phải được đăt trên lớp đất số 4
IV- PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
1. Các nguyên tắc lựa chọn giải pháp bố trí chung cầu:
- Đảm bảo quy mô của công trình phù hơp với quyết định đã được cấp có thẩm quyền
quy định
- Đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, phù hợp với kinh phí đầu tư

- Không ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh
- Không ảnh hưởng tới quy hoạch khu vực
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thi công
2. Kết cấu tổng thể: Cầu nằm trên đường thẳng bằng, gồm một nhịp dầm bê tông cốt
thép thường khẩu độ 18m. Toàn cầu dài 23.70m
3. Kết cấu phần trên:
- Mặt cắt ngang gồm 3phiến dầm bê tông cốt thép thường khẩu độ 18m. Khoảng cách
các dầm 1.7m. Dầm được đúc liền khối trực tiếp trên đà giáo liên kết giữa các dầm bằng
dầm ngang bằng bê tông đổ tại chỗ.
- Mặt cầu gồm 1 lớp: lớp bê tông lưới thép có chiều dày thay đổi 50mm đến 100mm
- Gối cầu bằng gối cao su
- Lan can tay vịn bằng thép.
4. Kết cấu phần dưới:
- Mố cầu: hai mố bằng bê tông cốt thép mác M250 kiểu mố chữ U bê tông cốt thép
thường đặt trên hệ móng cọc 35 35cm.
- Nón mố được gia cố bằng đá hộc miết vạch vữa xi măng mác M75
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
V- BIỆN PHÁP THI CÔNG
- Dầm chủ được đúc trên bãi đúc dầm sau đó tiến hành lao lắp bằng giá Long Môn.
- Mố M1 và M2 được thi công vào mùa khô, tiến hành ép cọc, đào hố móng và đổ bê
tông.
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
Phần II : THIẾT KẾ TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỔ TRỢ
PHỤC VỤ THI CÔNG
* * * * * *
* Nội dung:
- Chương I: Tính toán kiểm tra ván khuôn đúc dầm:
+Tính toán thiết kế bệ đúc dầm

+ Tính toán ván lát đáy
+ Tính toán ván lát thành lát ngang
+ Tính toán nẹp đứng
+ Tính toán nẹp ngang
- Chương II: Tính toán thiết kế giá Long môn và trụ tạm.
+ Tính toán thiết kế giá Long Môn
+ Tính toán thiết kế trụ tạm

Chương I : TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÁN KHUÔN ĐÚC DẦM
* Cấu tạo bệ đúc dầm:
- Bệ đúc dầm được bố trí cạnh mố M1 với diện tích bãi đúc dầm 63m2.
-Bãi đúc dầm được san ủi bằng phẳng và lu lèn đến độ chặt K98
CẤU TẠO BỆ ĐÚC DẦM
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
18000/2
14x600=8400
20400/2
25
2
3
25
3500
1

Chú thích:
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
1;Dầm BTCT
2:Tà Vẹt kích thước 200x200x2000mm

3;Lớp đá dăm dày 25cm
*Đặc điểm cấu tạo ván khuôn
1- Vật liệu
- Vật liệu được làm từ gỗ nhóm V có độ ẩm không lớn hơn 25% có cường độ
Ru=160kg/cm
2
2- Ván lát đáy
- Ván lát đáy có chiều dầy 4cm , rộng 19cm được làm từ gỗ xẻ nhóm V. Ván lát đáy
được kê trực tiếp trên các con kê, khoảng cách giữa các con kê là 0.6m.
2- Ván lát thành: dày 4cm và rộng 25cm liên kết thành bản nhờ các thanh nẹp đứng.
3- Nẹp đứng, nẹp ngang, chống đứng, chống xiên làm bằng gỗ xẻ kích thước dày 8cm
rộng 10cm.
- Trong ván khuôn thực tế có các thanh giằng mặt và bu lông mm làm cữ giữ cự
li giữa 2 tấm ván thành. Các bộ phận liền khối được ghép bằng đinh. Khi kiểm tra
cường độ và độ cứng ta bỏ qua trọng lượng bản thân nẹp.
MẶT CẮT NGANG VÁN TỈ LỆ 1/100
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
2
5
4
3
6
25
3500
1
1.Ván thành 4x25cm
2. Nẹp ngang 8x10cm
3.Thanh chống đưng 8x10cm
4.Ván lát đáy 4x25cm

5.Chống xiên 8x10cm
6.Thanh giằng trên 8x10cm

MẶT CẮT NGANG VÁN KHUÔN
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
I – TÍNH TOÁN VÁN LÁT ĐÁY
- Gỗ làm váin khuôn là gỗ cấp V có cường độ Ru=160kg/cm
2
tiết diện 4 19cm. Ván
lát đáy được đặt trực tiếp trên con kê 10 10 cm. Khoảng cách giữa các con kê
l
v
=0.6m
- Sơ đồ cấu tạo, sơ đồ tính:
155
19
11010
4
lv=0.6m
4
- Coi tải trọng rải đều trên suốt chiều dài tấm ván đáy.
- Coi ván đáy làm việc theo sơ đồ dầm giản đơn chiều dài tính toán l
v
=0.6m.
- Coi đổ bê tông xong trước 4h H
4h
=H

=1.1m 1m không kể đến lực xung kích.

- Tải trọng tác dụng lên ván: trọng lượng bản thân dầm
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= b
v
P
btct
=b
v
H
bđ btct
=0.19 1.1 2600=534.41 ( )
q
tc
=5.3441( )
+ Tải trọng tính toán tác dụng lên ván:
q
tt
=1.2 b
v
P
btct
=1.2 5.3441=6.5208( )
- Xác định momen lớn nhất tại mặt cắt giữa ván
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
+ Momen uốn tính toan do tải trọng tính toán gây ra
M
q

tt
=
2
2
6.5208 60
2934.36
8 8
tt
v
q l×
×
= =
(kg.cm)
+ Momen do tải trọng người và dụng cụ P=130 kg
M
p
=
2
130 60
1950( / )
4 4
v
p l
kg cm
×
×
= =
Momen tính toán lớn nhất là max của M
q
tt

và M
=2934.36(kg.cm)
- Momen chống uốn của mặt cắt ngang ván
W=
2
3
19 4
50.67
6 6
v v
b
δ
×
×
= =
(cm
3
)
- Momen quán tính mặt cắt ngang ván
J=
4
5
384
q l
E J
× ×
× ×
(cm
4
)

Kiểm tra theo hai trạng thái giới hạn:
- THGH thứ nhất
=
max
2934.36
50.67
tt
M
W
=
=57.97 160 =R
u
- THGH thứ h
=
3
3
5
5 5.4341 60 1
384 384 85000 101.33 563.56
tc
v
q l
E J
× ×
× ×
= =
× × × ×
=
1
400

=[ ]
Ván lát đáy đảm bảo về điều kiện cường độ và độ cứng. Như vậy kích thước mặt cắt
ván đã chọn là hợp lí.
II – TÍNH TOÁN VÁN LÁT THÀNH
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
1- Ván lát thành
Chọn ván có bề dầy là 4cm, bề rộng là 25cm. Gỗ làm ván là gỗ nhóm V có cường độ
R
u
=160
- Sơ đồ cấu tạo, sơ đồ tính:
0.750.35
4
25
Lv=0.8m
Pbt
- Coi ván làm việc theo sơ đồ dầm giản đơn có chiều dài tính toán là l
v
=0.8m.
- Coi đổ bê tông xong trước 4h H

=H
4h
=H
vk
=1.1m 1m nên không kể đến lực xung
kích. Biểu đồ có dạng như hình vẽ R
t
=0.75m

- Các tải trọng tác dụng lên ván là: áp lực đẩy ngang của vữa bê tông gây ra, tấm ván
bất lợi nhất là tấm ván cuối. Áp lực đẩy ngang lớn nhất tác dụng lên suốt chiều dài tấm
ván.
P
btct
=R
t btct
=0.75 2600=1950(kg/m
2
)
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= b
v
P
bt
=0.25 1950=487.5 ( )
q
tc
=4.875 (kg/cm)
+ Tải trọng tính toán:
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
q
tt
=1.3 b
v
P
bt

=1.3 487.5=6.3375( )
- Momen uốn lớn nhất tại mặt cắt giữa ván do tải trọng tính toán gây ra:
M
max
=
2
2
6.3375 70
8 8
tt
v
q l×
×
=
=3881.72(kg.cm)
- Momen chống uốn ván lát:
W=
2 2
25 4
6 6
b
δ
× ×
=
=66.67 (cm
3
)
- Momen quán tính:
J=
2 3

25 4
12 12
b
δ
× ×
=
=133.33 (cm
4
)
- Kiểm tra theo các trạng thái giới hạn:
+ Trạng thái giới hạn thứ nhất
=
max
3881.72
58.22
66.67
tt
M
W
= =
160 =R
u
+ Trạng thái giới hạn thứ hai
=
3
3
5
5 4 875 70 1
384 384 85000 133.33 520
tt

v
q l
E J
× ×
× ×
= =
× × × ×
=[ ]
Ván lát thành đảm bảo về điều kiện cường độ và độ cứng. Như vậy kích thước mặt
cắt ván đã chọn là hợp lí.
2- Ván lát ở cánh dầm
- Chọn kích thước tiết diện như của ván lát thành dầm bề dày 4cm và rộng 25cm.
Kiểm tra theo hai trạng thái giới hạn về độ cứng và cường độ. Trình tự kiểm tra giống
như của ván lát đáy.
- Sơ đồ cấu tạo, sơ đồ tính:
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
Lv=0.6m
4
- Ván được kê trên các thanh nẹp. Coi ván làm việc theo sơ đồ dầm giản đơn chiều dài
tính toán là 0.6m. Chiều dày bản cánh là 15cm 1m nên trong khi tính toán ta cần
kiểm tra với tác dụng của lực xung kích.
- Tải trọng tác dụng lên ván: trọng lượng bản cánh dầm, tải trọng xung kích. Tải trọng
xung kích lấy bằng 200kg/m
2
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= b
v

P
btct
=b
v
H
bđ btct
=0.25 0.15 2600=97.5 ( )
q
tc
=0.975( )
+ Tải trọng tính toán tác dụng lên ván:
q
tt
=1.2 b
v
P
btct
+ 1.3P
xk
b
v
q
tt
=1.2 97.5+1.3 =182( )=1.82( )
- Xác định momen lớn nhất tại mặt cắt giữa ván
+ Momen uốn tính toan do tải trọng tính toán gây ra
M
q
tt
=

2
2
182 60
8 8
tt
v
q l×
×
=
=819 (kg.cm)
+ Momen do tải trọng người và dụng cụ P=130 kg
M
p
=
130 60
4 4
v
P l
×
×
=
=1950(kg.cm)
Momen tính toán lớn nhất là max của M
q
tt
và M
p
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
=M

p
=1950 (kg.cm)
- Momen chống uốn của mặt cắt ngang ván
W=
2
2
25 4
6 6
v v
b
δ
×
×
=
=66.67 (cm
3
)
- Momen quán tính mặt cắt ngang ván
J=
3
3
25 4
12 12
v v
b
δ
×
×
=
=133.33 (cm

4
)
Kiểm tra theo hai trạng thái giới hạn:
- THGH thứ nhất
=
max
1950
29.24
66.67
tt
M
W
= =
= 160 =R
u
- THGH thứ hai
=
3
3
5
5 0.975 60
384 384 85000 133.33
tc
v
q l
E J
× ×
× ×
=
× × × ×

=
1
4132

1
400
=[ ]
Ván lát cánh dầm đảm bảo về điều kiện cường độ và độ cứng. Như vậy kích thước
mặt cắt ván đã chọn là hợp lí.
3- Ván lát lan can đổ bê tông dầm
- Ván được kê trực tiếp trên các dầm ngang. Tải trọng tác dụng lên ván: tải trọng
người và thiết bị P=130kg. Chọn ván có kích thước như ván đáy bề dầy 4cm bề rộng
ván là 25cm. Theo như tính toán phần ván lát đáy thì kích thước ván như trên thì dưới
tác dụng của tải trọng P=130kg thì ván đảm bảo về cường độ và độ cứng.
III – TÍNH TOÁN THANH NẸP
- Thanh nẹp: gồm thanh nẹp đứng và nẹp ngang ở ván khuôn thành dầm, thanh nẹp ở
vị trí cánh dầm. Các thanh nẹp làm bằng gỗ xẻ gỗ nhóm V có cường độ R
u
=160 kg/cm
2

kích thước tiết diện 8x10cm
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
1- Nẹp đứng thành dầm
- Nẹp đứng thành dầm liên kết các tấm ván lát ngang lại với nhau. Nẹp đứng thành
dầm một đầu được liên kết với chống xiên một đầu được liên kết bằng bu lông
- Sơ đồ cấu tạo, sơ đồ tính:
Lv=0.8m Lv=0.8m
1

0.5
dah r
Ln=0.9m
- Coi nẹp làm viêc theo sơ đồ dầm giản đơn với chiều dài tính toán l
n
=0.9m
- Dùng đầm rung trong và đổ bê tông xong trước 4h
H
4h
=H

=1.1m nên không kể đến tải trọng xung kích và R
t
=0.75m
- Tải trọng tác dụng lên nẹp: áp lực bê tông tác dụng lên nẹp thông qua ván lát và được
biểu thị bằng thành phần phản lực rải đều R. Vị trí bất lợi nhất là vị trí biểu đồ áp lực
nằm giữa đường ảnh hưởng R
P
btct
=R
t btct
=0.75 2600=1950(kg/m
2
)
P
td
=
( )
0.35 1.1 1950
2 1.1

bd
H
+ ×

=
×
=1285.23(kg/m
2
)
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= P
td
=
0.5 1
0.4 2
2
+
 
× ×
 ÷
 
1285.23=771.14 ( )
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
q
tc
=7.7114 (kg/cm)
+ Tải trọng tính toán:

q
tt
=1.3 P
td
=1.3 7.7114=10.025( )
- Momen uốn lớn nhất tại mặt cắt giữa ván do tải trọng tính toán gây ra:
M
max
=
2
2
10.025 90
8 8
tt
v
q l×
×
=
=10150.31(kg.cm)
- Momen chống uốn ván lát:
W=
2 2
5 10
6 6
b
δ
× ×
=
=83.33 (cm
3

)
- Momen quán tính:
J=
3 3
5 10
12 12
b
δ
× ×
=
=416.67 (cm
4
)
- Kiểm tra theo các trạng thái giới hạn:
+ Trạng thái giới hạn thứ nhất
=
max
10150.31
83.33
tt
M
W
=
=121.81 160 =R
u
+ Trạng thái giới hạn thứ hai
=
3
3
5

5 7.7114 90
384 384 85000 416.67
tc
v
q l
E J
× ×
× ×
=
× × × ×
=
1
483.85

1
400
=[ ]
Nẹp đứng đảm bảo về điều kiện cường độ và độ cứng. Như vậy kích thước mặt cắt
nẹp đã chọn là hợp lí.
2- Nẹp cánh dầm
- Nẹp ngang ở cánh dầm có tác dụng liên kết các tấm ván lát đặt dọc ở cánh dầm. Hai
đầu nẹp được kê trên hai thanh chống xiên khoảng cách hai đầu nẹp l
n
=1.10m
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
- Coi nẹp làm việc theo sơ đồ dầm giản đơn với chiều dài tính toán l
n
=1.1m. Do phần
bê tông ở cánh dầm dày 0.15m nên khi tính toán có kể đến lực xung kích

P
xk
=200(kg/m
2
)
- Tải trọng tác dụng lên nẹp: trọng lượng bê tông cánh dầm tác dụng lên nẹp thông qua
ván lát, tải trọng người và dụng cụ nhỏ P=130kg, tải trọng xung kích P
xk
=200(kg/m
2
).
- Vì tải trọng do trọng lượng bê tông phần cánh nhỏ nên mặt cắt nguy hiểm nhất là mặt
cắt giữa nẹp do tải trọng tập trung người và dụng cụ P=130kg tác dụng.
- + Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= b
v
P
btct
=b
v
H
bđ btct
=0.25 0.15 2600=97.5 ( )
q
tc
=0.975( )
+ Tải trọng tính toán tác dụng lên ván:
q

tt
=1.2 b
v
P
btct
+ 1.3P
xk
b
v
q
tt
=1.2 97.5+1.3 =182( )=1.82( )
+ Momen do tải trọng người và dụng cụ P=130 kg
M
p
=
130 60
4 4
v
P l
×
×
=
=1950(kg.cm)
- Momen chống uốn của mặt cắt ngang ván
W=
2 2
5 10
6 6
b

δ
× ×
=
=83.33 (cm
3
)
- Momen quán tính mặt cắt ngang ván
J=
3 3
5 10
12 12
b
δ
× ×
=
=416.67 (cm
4
)
Kiểm tra theo hai trạng thái giới hạn:
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
- THGH thứ nhất
=
max
1950
83.33
tt
M
W
=

=23.4 160 =R
u
- THGH thứ hai
=
3
3
5
5 0.975 110
384 384 85000 416.66
tc
v
q l
E J
×
× ×
=
× × × ×
=
1
2095.9

1
400
=[ ]
Ván nẹp cánh dầm đảm bảo về điều kiện cường độ và độ cứng. Như vậy kích thước
mặt cắt ván đã chọn là hợp lí.
Chương II : TÍNH TOÁN KIỂM TRA GIÁ LONG MÔN VÀ TRỤ TẠM
1-Tính toán giá Long Môn:
-Đặc điểm cấu tạo giá Long Môn.
Giá Long Môn có cấu tạo gồm hai trụ đứng,trụ đứng đươc làm bằng hai

thép C300 và xà ngang được làm băng hai thépI500
-Tính toán xà ngang:
Coi xà ngang làm việc như một dầm giản đơn,khoảng cách giữa hai trụ
đứng là 6m.
Các tải trọng tác dụng lên xà ngang.
+Trọng lượng của dầmQ= 20381 kg
+Tải trọng bản thân Q
txn
=qx1,1=471x1,1=518kg
Sơ đồ tính toán:
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
q
P=Q/2
B
A
Bd M
L=6m
Mmax
+Phản lực tại gối:
V
a
=V
b
=
2
P Q
txn
+
=

2
5.10190518
+
=5354.25 (kg.cm)
+Mômen lớn nhất tại vị trí xà ngang:
M
max
=
8
2
2
LQ
txn
LV
a
×
+
×
=
8
60518
2
6025.5354
2
×
+
×
=393727.5 (kg.cm)
+Tra bảng I500 ta có: d=0.1 (cm);F=100(cm
2

) ; J
x
=39727 (cm
4
);
W
x
=1589 (cm
3
) ; S
x
=919(cm
3
)
Điều kiên cường độ về chịu uốn:
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu

)/(78.2477
1589
5.393727
2
max
cmkg
W
M
x
===
σ
< R

u
=4200(kg/cm
2
)

Đảm bảo điều kiện
*Tính toán trụ giá Long Môn
Cột giá Long Môn đươc thiết kế bằng hai thép C300 được hàn táp lại với
nhau.
Vị trí bất lợi nhất là vị trí giưa trụ
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
Số thứ
tự
Vật liệu Tên Quy cách Đơn vị Số lượng Khối
lượng
(kg)
1 Gỗ Ván lát đáy 4x19,
L=600cm
Tấm 9 326.00
2 Gỗ Ván thành 4x25,
L=600cm
Tấm 140 6468.00
3 Gỗ Ván lát lan
can
4x25,
L=600cm
Tấm 24 1108.80
4 Gỗ Nẹp đứng 8x10,
L=100cm

Thanh 150 924.00
5 Gỗ Chống xiên 8x10,
L=110cm
Thanh 150 1016.40
6 Gỗ Giằng mặt 8x10,
L=800cm
Thanh 45 221.76
7 Gỗ Tà vẹt 20x20,
L=750cm
Thanh 45 1039.50
8 Thép Đầm dọc, I250mm, Thanh 30 8100.00
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
xà mũ L=1800cm
Tổng khối lượng đà giáo ván khuôn: 1919
III THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
I Trình tự thi công chung;
B1:San ỉu tạo mặt bằng.
-Dùng máy ủi cùng với nhân công để san ỉu mặt bằng.Nếu
không có máy ủi có thể dung máy xúc để san sau đó lu lèn.
B2:Đầm chặt đất.
-Dùng tổ hợp máy lu để lu lèn đất đến độ chặt K98.
B3:Rải đá dăm:
-Rải 25cm rồi sau đó san rải và lu lèn một lớp đá dăm dày
cho bằng phẳng.
B4:Rải tà vẹt và lắp ván đáy.
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
Tà vẹt có kích thươc 200x200x2000mm,rải đều với khoảng
cách giưa hai tim tá vẹt là 1m.

Tiến hành lắp ván đáy và kiểm tra cao độ
B5:Tiến hành lắp ván khuôn và đặt cốt thép.
-Lắp ván khuôn một phía.
-Lắp cốt thép than.
-Lắp ván khuôn nửa còn lại.
-Lắp cốt thép mặt.
B6:Đổ bê tông.
Sau khi bê tông về đến bãi ta tiền hành đổ bê tông.Công tác
đổ bê tông đươc chia thành các giai đoạn.Mỗi giai đoạn đổ
khoang 40cm sau đó dùng đầm rùi để đầm.Đầm xong ta tiến
hành đổ tiếp luôn lớp sau và tiếp tục như vậy cho đến khi
công việc hoàn thành.
Sau khi dầm thứ nhất đạt cường độ thì ta tháo ván khuôn và
tiến hành đổ dầm tiếp theo.
B7.Công tác tháo dỡ ván khuôn.
Công tác tháo dỡ ván khuôn được tiến hành ngược lai với
quá trình lắp ván khuôn.
B8.Sàng dầm ra khỏi bãi.
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25

×