Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề KT Toán L2( Chuẩn KTKN).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.27 KB, 18 trang )

TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
Khối 2 - Năm học: 2009 – 2010
I. Kiểm tra đọc :
1) Đọc thành tiếng : (6 điểm)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn và trả lời 1 trong 2 câu
hỏi về nội dung đoạn đọc. (SGK – TV2 – tập 2)
2) Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Bài: Gấu trắng là chúa tò mò (SGK – TV2 – tập 2 – trang 53, 54)
Gấu trắng là chúa tò mò
Ở Bắc Cực, hấu hết các con vật đều có bộ lông trắng : chim ưng trắng, cú trắng,
đến gấu cũng trắng nốt. Gấu trắng là con vật to khỏe nhất. Nó cao gần 3 mét và nặng tới
800 ki-lô-gam.
Đặc biệt, gấu trắng rất tò mò.
Có lần, một thủy thủ rời tàu đi dạo. Trên đường về, thấy một con gấu trắng đang
xông tới, anh khiếp đảm bỏ chạy. Gấu đuổi theo. Sực nhớ là con vật này có tính tò mò,
anh ném lại cái mũ.
Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi, lấy chân lật qua lật lại chiếc mũ. Xong, nó lại
đuổi. Anh thủy thủ vứt tiếp găng tay, khăn, áo choàng … Mỗi lần như vậy, gấu đều dừng
lại, tò mò xem xét. Nhưng vì nó chạy rất nhanh nên suýt nữa thì tóm được anh. May mà
anh đã kòp nhảy lên tàu, vừa sợ vừa rét run cầm cập.
Theo LÊ QUANG LONG, NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
Đọc thầm bài và khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới
đây:
1/ Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt?
a) Nhanh nhẹn.
b) Dữ tợn.
c) Tò mò.
2/ Hình dáng của gấu trắng như thế nào?


a)Lông hơi nâu, cao 3 mét, nặng 800 ki-lô-gam.
b)Lông trắng toát, cao gần 3 mét, nặng 800 ki-lô-gam.
c)Lông trắng toát, cao hơn 3 mét, nặng 900 ki-lô-gam.
3/ Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bò gấu vồ?
a) Vừa chạy vừa vứt đồ vật.
b) Vừa chạy vừa kêu cứu.
c) Vừa chạy vừa la hét.
4/ Bộ phận in đậm trong câu: “Ở Bắc Cực, hầu hết các con vật đều có bộ lơng trắng.”
trả lời cho câu hỏi nào?
a, Vì sao?
b, Ở đâu?
c, Khi nào? đ
II. Kiểm tra viết:
1) Chính tả ( nghe viết):(5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Bài viết : Những quả đào
Một người ơng có ba đứa cháu nhỏ.Một hơm,ơng cho mỗi đứa một quả đào.Xn ăn
đào xong,đem hạt trồng.Vân ăn xong,vẫn còn thèm.Còn Việt thì khơng ăn mà mang đào cho
cậu bạn bị ốm.Ơng bảo:Xn thích làm vườn,Vân bé dại,còn Việt là người nhân hậu.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, viết một đoạn văn từ 3 đến
5 câu về ảnh Bác Hồ.
Gợi ý:
a. Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu?
b. Trông Bác như thế nào (Râu tóc, vầng trán, đôi mắt …)?
c. Em muốn hứa với Bác điều gì ?
đĐắk Ha, ngày 06 tháng 05 năm 2010
Người ra đề:
Thái Thị Mai Thoa



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
Khối 2 _ Năm học: 2009 – 2010
I . Kiểm tra đọc:
1.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Giáo viên đánh giá, cho điểm vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3 điểm)
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:
1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai
trên 10 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu):
1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6
dấu câu trở lên : 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
(Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoăïc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời được : 0 điểm)
2.Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kó bài văn rồi đánh dấu X vào ô trống trước
dòng có ý trả lới đúng với câu hỏi nêu ra: Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm – đúng cả 4
câu: 4 điểm.
• Lời giải :
Câu 1: c
Câu 2: b
Câu 3: a
Câu 4: b

(mỗi câu đúng 0,5 điểm)
II. Kiểm tra viết:
1) Chính tả ( nghe viết):(5 điểm)
-Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
đúng đoạn văn: 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần – thanh; không viết
hoa đúng qui đònh): trừ 0,5 điểm.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm:
- Học sinh viết được từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không
sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm


TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TỐN
Khối 2 - Năm học: 2009 – 2010
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây đều có các câu trả lời A,B,C.Hãy khoanh vào chữ đặt trước
câu trả lời đúng nhất.
1. “ Ba trăm năm mươi” được viết là:
A. 305 B. 355 C. 350
2. Số lớn nhất trong các số: 873; 973;739 là:
A. 873 B.973 C. 739
3. Số liền sau của 889 là:
A. 890 B. 800 c. 900
4.Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.Thứ tư tuần sau là ngày:
A. 17 tháng 5 B. 19 tháng 5 C.22 tháng 5
5. Hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt : 3 cm; 4 cm; 5cm ;6 cm.Chu vi của hình tứ giác

là:
A. 16 cm B. 17cm C. 18 cm
6. Đồng hồ nào chỉ 4 giờ 15 phút:
Phần 2: Làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 84 + 19 b, 62 – 25 c, 536 + 243 d, 879- 356
Bài 2: Tính
a, 4 x 7 + 25 = b, 5 x 9 – 18 =

Bài 3 Có 25 kg gạo chia đều cho 5 túi .Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Bài 4: Tìm x
a, x + 13 = 20 b, x x 2 = 20
Bài 5: Người ta thấy một đàn trâu có 36 chân.Hỏi đàn trâu đó có bao nhiêu con trâu?
Đăk ha,ngày 9 tháng 5 năm 2010
Người ra đề:

Thái Thị Mai Thoa

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: Tốn
Khối 2 _ Năm học: 2009 – 2010
Phần 1: (3 điểm):Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm
1.C 2. B 3.A 4.B 5.C 6. A
Phần 2:Làm bài tập
Bài 1: ( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0.5 điểm
a, 84 b, 62 c, 536 d, 879
+ - + -
19 25 243 356
93 37 779 523
Bài 2: ( 1 điểm):Mỗi phép tính đúng cho 0.5 điểm

a, 4 x 7 + 25 = 28 + 25 b,5 x 9 -18 = 45 – 18
= 53 = 27
Bài 3: ( 2 điểm)
Bài giải
Số kg gạo có trong mỗi túi là: (0.5đ)
25 : 5 = 5 ( kg) (1 đ)
Đáp số: 5 kg gạo (0.5đ)
Bài 4: (1điểm):Mỗi bài làm đúng cho 0.5 điểm
x + 13 = 20 x x 2 = 20
x = 20 – 13 x = 20 : 2
x = 7 x = 10
Bài 5:(1 điểm):
HS tìm được số trâu có trong đàn là 9 con
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
Lớp:…………………
Họ và tên:………………………
Thứ … ngày…….tháng 5 năm 2010
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC:2009-2010
MÔN: TOÁN
Đ i ể m
Lời phê của thầy (cô) giáo

Ph ầ n 1 : Mỗi bài tập dưới đây đều có các câu trả lời A,B,C.Hãy khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng nhất.

1.“ Ba trăm năm mươi” được viết là:
A. 305 B. 355 C. 350

2. Số lớn nhất trong các số: 873; 973;739 là:


A. 873 B.973 C. 739

3. Số liền sau của 889 là:

A. 890 B. 800 C. 900

4.Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.Thứ tư tuần sau là ngày:

A. 17 tháng 5 B. 19 tháng 5 C.22 tháng 5

5. Hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt : 3 cm; 4 cm; 5cm ;6 cm.Chu vi của hình tứ giác
là:

A. 16 cm B. 17cm C. 18 cm

6. Đồng hồ nào chỉ 4 giờ 15 phút:
Phần 2: Làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 84 + 19 b, 62 – 25 c, 536 + 243 d, 879- 356
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính
a, 4 x 7 + 25 = …………… b, 5 x 9 – 18 = ………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………


Bài 3 :Có 25 kg gạo chia đều cho 5 túi .Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….

Bài 4: Tìm x
a, x + 13 = 20 b, x x 2 = 20
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Bài 5: Người ta thấy một đàn trâu có 36 chân.Hỏi đàn trâu đó có bao nhiêu con trâu?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
Khối 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
Khối 2 - Năm học: 2009 – 2010
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng:
Giáo viên chọn văn bản khoảng 50-55 tiếng trong các bài tập đọc đã tập đọc đã học ở
tuần19-34 và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài đọc
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bài: MĨN Q Q NHẤT
Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống

trong một thời gian. Sau một năm , họ trở về. Ai cũng mang về một món q q. Người anh
thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khốc về một tay
nải nặng, khơng biết ở trong đựng những gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả :
- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng
ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong tồn là sách.
Người cha vuốt râu, khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Q của con mang về cho cha
là món q q nhất.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu ?
a) Người anh cả và người em út.
b) Người anh cả và người anh thứ hai.
c) Người anh thứ hai và người em út.
Câu 2: Người cha q nhất món q của ai ?
a) Q của người con cả .
b) Q của người con thứ hai .
c) Q của người con út .
Câu 3: Câu chuyện muốn khun ta điều gì?
a) Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
b) Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để dùng trong việc làm ăn hằng ngày.
c) Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân mình.
Câu 4: Câu “ Ai cũng mang về một món q q.” trả lời cho câu hỏi nào ?
a) Ai là gì?
b) Ai làm gì?
c) Ai thế nào ?
II.KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả (Nghe viết)

Bài: Bóp nát quả cam
(SGK TV2 Trang 127)
2. Tập làm văn
Đề bài: Dựa vào gợi ý hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người
thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì . . .)
a, Bố( mẹ, chú, dì, ) của em làm nghề gì ?
b, Hằng ngày,bố ( mẹ, chú, dì…) làm những việc gì?
c, Những công việc ấy có ích lợi như thế nào?
d, Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì…) như thế nào?
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi Thứ … ngày… tháng 5 năm 2010
Lớp: 2….
Họ và tên:…………………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
Đ I Ể M
LỜI PHÊ CỦA THẦY (CƠ) GIÁO
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bài: MĨN Q Q NHẤT
Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống
trong một thời gian. Sau một năm , họ trở về. Ai cũng mang về một món q q. Người anh
thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khốc về một tay
nải nặng, khơng biết ở trong đựng những gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả :
- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng
ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong tồn là sách.
Người cha vuốt râu, khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Q của con mang về cho cha là

món q q nhất.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu ?
a) Người anh cả và người em út.
b) Người anh cả và người anh thứ hai.
c) Người anh thứ hai và người em út.
Câu 2: Người cha quý nhất món quà của ai ?
a) Quà của người con cả .
b) Quà của người con thứ hai .
c) Quà của người con út .
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
a) Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
b) Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để dùng trong việc làm ăn hằng ngày.
c) Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân mình.
Câu 4: Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý.” trả lời cho câu hỏi nào ?
a) Ai là gì?
b) Ai làm gì?
c) Ai thế nào ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
Khối 2 _ Năm học: 2009 – 2010
I . Kiểm tra đọc:
1.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Giáo viên đánh giá, cho điểm vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3 điểm)
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:
1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai
trên 10 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu):
1 điểm.

(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6
dấu câu trở lên : 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
(Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoăïc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời được : 0 điểm)
2.Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm.
HS khoanh tròn vào mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm
Lời giải:
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: b
Câu 4: b
II. Kiểm tra viết:
1) Chính tả ( nghe viết): (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần – thanh; không viết
hoa đúng qui đònh): trừ 0,5 điểm.
- Tuỳ vào bài viết của HS, giáo viên linh động cho điểm
2) Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết được từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không
sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm

TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
Khối 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TỐN
Năm học: 2009 – 2010
PH Ầ N I. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
1. Số 365 đọc là:
A. Ba trăm sáu mươi lăm .
B. Ba sáu lăm .
C. Ba mươi sáu lăm .
2. Thứ sáu tuần này là 14 tháng 5. Thứ sáu tuần trước là ngày:
A. 13 tháng 5. B. 7 tháng 5. C. 21 tháng 5.
3. Số liền trước của 999 là:
A. 1000 B. 888 C. 998
4. 700 + 30 + 3 703
Dấu cần điền vào ơ trống là:
A. < B. > C. =
5.
Đồng hồ đang chỉ:
A. 3 giờ B. 4 giờ C. 4 giờ 15 phút
6. Độ dài đường gấp khúc có kích thước như hình vẽ:
3cm
2cm 4cm
5cm
A. 9cm B.12cm C. 14cm
PHẦN II. Làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
7 + 9 = 5 x 8 =
16 – 8 = 27 : 3 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
84 + 16 721 + 165
65 – 29 572 – 172

Bài 3: Tìm x
x + 16 = 65 5 x x = 40
Bài 4: Tấm vải xanh dài 50m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 26m. Hỏi tấm
vải hoa dài bao nhiêu mét?
Bài 5: Tìm số có hai chữ số sao cho số chục chia cho số đơn vị được kết quả là 8.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: Tốn
Năm học: 2009 – 2010
Phần 1: (3 điểm):Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm
1. A 2. B 3. C 4. B 5.C 6. C
Phần 2:Làm bài tập (7điểm)
Bài 1: ( 1 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0.25 điểm
7 + 9 = 16 5 x 8 = 40
16 – 8 = 8 27 : 3 = 9
Bài 2: ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0.5 điểm
84 65 721 572
+ 16 - 29 + 165 - 172
100 36 886 400
Bài 3: ( 1 điểm) Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm
x + 16 = 65 5 x x = 40
x = 65 – 16 x = 40 : 5
x = 49 x = 8
Bài 4: ( 2 điểm) Lời giải đúng cho 0,5 điểm
Phép tính đúng cho 1 điểm
Đáp số đúng cho 0,5 điểm
Bài giải:
Số m tấm vải hoa là:
50 - 26= 24 (m )
Đáp số: 24 m



Bài 5: (1 điểm)
Số 81

Trng Tiu hc Nguyn Trói Th ngy thỏng 5 nm 2010
Lp: 2.
H v tờn:
KIEM TRA CUOI HOẽC KYỉ II
MON: TON
I M
LI PHấ CA THY (Cễ) GIO

PH N I. Khoanh trũn ch cỏi trc ý tr li ỳng .
1. S 365 c l:
A. Ba trm sỏu mi lm .
B. Ba sỏu lm .
C. Ba mi sỏu lm .
2. Th sỏu tun ny l 14 thỏng 5. Th sỏu tun trc l ngy:
A. 13 thỏng 5. B. 7 thỏng 5. C. 21 thỏng 5.
3. S lin trc ca 999 l:
A. 1000 B. 888 C. 998
4. 700 + 30 + 3 703
Du cn in vo ụ trng l:
A. < B. > C. =
5.
ng h ang ch:
A. 3 gi B. 4 gi C. 4 gi 15 phỳt
6. di ng gp khỳc cú kớch thc nh hỡnh v:
3cm

2cm 4cm
5cm
A. 9cm B.12cm C. 14cm
PHẦN II. Làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
7 + 9 = ………. 5 x 8 = ……….
16 – 8 = ………. 27 : 3 = ……….
Bài 2: Đặt tính rồi tính
84 + 16 65 – 29 721 + 165 572 – 172
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm x
x + 16 = 65 5 x x = 40
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Tấm vải xanh dài 50m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 26m. Hỏi tấm
vải hoa dài bao nhiêu mét?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm số có hai chữ số sao cho số chục chia cho số đơn vị được kết quả là 8.
……………………………………………………………………………………

×