Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ 9 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.21 KB, 97 trang )

TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

ChươngI : ĐIỆN HỌC
Tiết1 bài1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I/ Mục tiêu :
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
II/ Chuẩn bò :
* Đối với mỗi nhóm học sinh :
- Một dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây
này được quấn sẳn trên trụ sứ
- 01 ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1 A
- 01 vôn kế có GHĐ: 6V ; ĐCNN : 0,1 V
- 01 nguồn điện 6V
- 07 đọan dây dẫn dài 30 cm
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1:n lại kiến thức liên quan đến bài học.
GV:_ Để đo CĐDĐ chạy qua bóng đèn và HĐT giữa
hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì?
_ Nêu nguyên tắc sử dụngnhững dụng cụ đó?
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phụ thuộc củaCĐDĐvào
HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK
_ Các nhóm HS mắc mạch điệm theo sơ đồ hình


1.1SGK
_ Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1.
GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm HS mắc
mạch điện TN.
HS: Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1.
HS: Thảo luận trả lời C
1
.
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện.
2. Tiền hành thí nghiệm.
_C
1

LĐ KQĐ U(
V
) I(
A
)
1
2
3
4
5
* CĐDĐ chạy qua một dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây
dẫn đó.
GV: Nguyễn Văn Hưng
1
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010


Hoạt động 3:Vẽ và sử dụng đồ thò để rút ra kết luận.
HS: Đọc phần thông báo về dạng đồ thò trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS xác đònh các điểm biểu diễn, vẽ
một đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua
các điểm biểu diễn(nếu điểm nào nằm quá xa đường
biễu diễm thì tiến hành đo lại).
HS: Trả lời C
2

HS: Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thò, rút ra két
luận.
_ Đại diện một vài nhóm nêu két luận về mối quan hệ
giữa I vàU.
Hoạt động 4:Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U
vàI. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
_ HS: trả lời câu hỏi C
3
, C
4
, C
5
.
II. Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế.
1. Dạng đồ thò:
_ C
2


* Đồ thò biểu diễn sự phụ thộc của
CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây
dẫn là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ ( U= 0, I = 0).
2. Kết luận:
(SGK).
III. Vận dụng:
_ C
3

_ C
4

_ C
5

3/ Củng cố :
- HĐT và CĐDĐ chạy qua hai đầu dây dẫn có mối quan hệ thế nào ?
- Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa U, I có đặc điểm gì ?
- Ta có thể kéo đường biểu diễn mối quan hệ giữa U và I qua góc tọa độ được khơng
4/ Dặn dò :
- Học phần ghi nhớ để trả lời 2 câu hỏi sau :
1. HĐT và CĐDĐ chạy qua hai đầu dây dẫn có mối quan hệ thế nào ?
2. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa U, I có đặc điểm gì ?
- Làm bài tập trong sách bài tập (từ 1.1 đến 1.4 / trang 4)
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
2
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010


Tiết2 bài2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
_ Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
_ Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật Ôm.
_ Vận dụng được đònh luật m để giải một số dạng bài tập đơn giản.
II/ Chuẩn bò :
Kẻ bảng ghi giá trò thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng số liệu trong bảng 1
và bảng 2 ơ bài trước.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
_ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT?
_ Đồ thò biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
_ Bài tập 3,4 SBT.
2/ Bài mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1: Xác đònh thương số U/I đối với mỗi dây
dẫn.
HS: Dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước, tính
thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
GV: kiểm tra, giúp đỡ các HS tinh toán.
HS: Nhân xét giá trò của thương số U/I đối với mổi
dây dẫn và với 2 dây dẫn khác nhau.
Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm điện trở.
HS: Đọc phần thông báokhái niệm điện trở trong
SGK.
GV: _ Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức
nào?
_ Khi tăng HĐTđặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần
thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?

_ HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy
qua nó có CĐDĐ là 250mA. Tính điện trở của dây.
_ Đổi các đơn vò sau: 0,5MΩ = … kΩ = … Ω.
_ Nêu ý nghóa của điện trở.
• HS trả lời các câu hỏi trên.
Hoạt động 3:Phát biểu và viết hệ thức của đònh luật
m.
HS: Viết hệ thức của đònh luật m vào vở và phát
biểu đònh luật.
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác đònh thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn.
_ C
1

_ C
2

2. Điên trở.
_ Trò số R=U/I không đổi đối với mỗi
dây dẫn và được gọi là những điện
trở của dây dẫn đó.
_ Kí hiệu sơ đồ của điện trở :
_ Đơn vò điện trở: Ôm (Ω)
1 Ω. =
A
V
1
1
Bội số của ôm: 1k Ω = 1000 Ω

1MΩ = 1000000Ω.
II. Đònh luật m.
1. Hệ thức đònh luật m. I=U/R
2. Phát biểu đònh luật. Cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây
và tỉ lệ nghòch với điện trở của dây.
GV: Nguyễn Văn Hưng
3
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Hoạt động 4:Vận dụng.
GV: Công thức R=U/I dùng để làm gì? Từ công thức
này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần được
không? Tại sao?
HS trả lời câu hỏi của GV vàgiải C
3
, C
4
.
III. Vận dụng.
- C
3

- C
4

3/ Củng cố:
- Phát biểu nội dung định luật Ơm ?
- Viết hệ thứ của địnhluật Ơm ?

- Trong 3 cơng thức sau cơng thức nào khơng phải là hệ thứ của định luật Ơm ?
U = I.R
R
U
I =
I
U
R =
4/ Dặn dò :
Học bài củ, làm bài tập và chuẩn bò mẫu báo cáo bài tiếp theo.
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
4
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết3 bài 3 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VƠN KẾ.
I/ Mục tiêu :
- Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.
-Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe
kế và Vơn kế.
- Có ý thứ , trung thực với kết quả tìm được.
- Tn thủ các quy tắc sử dụng các dụng đo đúng.
II/ Chuẩn bò :
Đối với mỗi nhóm học sinh :
-1 dây dẫn có giá trị điện trở chưa biết. - 1 Vơn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V
- 1nguồn điện có HĐT từ 0 đến 6V. - 1 cơng tắc điện.
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 7 dây nối.
- Một mẫu báo cáo thực hành viết sẵn.
III/ Hoạt động dạy:

1/ Bài cũ:
_ Phát biểu định luật Ơm? Viết hệ thức và ý nghĩacủa từng đại lượng trong cơng thức?
_ Sữa bài tập 2.2 và 2.4 SBT.
2/ Bài mới :

HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1:Trình bày phần trả lời câu hỏi trong
báo cáo thực hành.
GV: Kiểm tra việc chuẩn bò báo cáo thực hành của
từng HS.
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính điện trở, trả lời
câu b và c.
HS: vẽ sơ đồ mạch điện TN.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành
đo.
Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
GV: Theo dõi, giúp đở, ktra các nhóm mắc mạch
điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế.
GV: theo dõi, nhắc nhở HS tham gia hoạt động tích
cực Nộp báo cáo thực hành.
GV: Nhận xét kết quả rút kinh nghiêm.
1. Trả lời câu hỏi:
a, Viết công thức tính điệm trở…………
b, Muốn đo HĐT giữa hai đâu của
một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây
dẫn cần đo?
C, Muốn đo CĐDĐ chạy qua một dây
dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó

như thế nào với dây dẫn cần
đo?
2. Kết quả đo:
LĐ KQĐ U(V) I(A) R(Ω)
1
2
3
4
5
a. Tính trò số điện trở của dây dẫn
đang xét trong mỗi lần đo.
b. Tính giá trò TB cộng của điên trở…
GV: Nguyễn Văn Hưng
5
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

……………………………………………………………………….
c. Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự
khác nhau (nêu có) của các giá trò số
điện trở vừa tính được trong mỗi lân
đo……………………………………………………………
………………………………………………………………………
3/ Củng cố: Qua bài thực hành xác đònh điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
rút ra được kết luận gì?
4/ Dặn dò : Chuẩn bò bài tiêp theo.
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
6
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010


Tiết4 bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu :
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạng mạch gồm hai
điện trở mắc nối R

= R
1
+R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiệng tượng và giải bài tập về
đoạn mạch nối tiếp.
II/ Chuẩn bò: (Mổi nhón HS).
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trò 6Ω, 10Ω, 16Ω.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A vàĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc,7 đoạng dây nối.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:

2/ Bài mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1: n lại kiến thức có liên quan tới bài
mới.
Từng HS chuẩn bò, trả lời các câu hỏi sau:
- CĐDĐ chay qua mỗi đèncó mối liên hên như thế
nào với CĐDĐ mạch chính?
- HĐT giữa hai đàu đoạng mạch có mối liên hệ như
thế nào với HĐT giữa hai đầu mổi đèn?
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp.
HS trả lời câu C
1
.
HS vận dụng hệ thức I= I
1
=I
2
và hệ thức đònh luật
m để trả lời câu C
2
.

I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7.
I= I
1
=I
2

(1).
U=

U
1
=U
2
(2).
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp.
- C
1.
-
C
2

Phương án 1:
1
1
1
R
U
I =
;
2
2
2
R
U
I =


Vì R
1
mắc nối tiếp R
2
: I
1
=I
2
=>
2
2
1
1
R
U
R
U
=
=>
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)

Phương án 2:
1
1
1
R
U
I =
=> U
1
=I
1
R
1
2
2
2
R
U
I =
=> U
2
=I
2
R
2
Lập tỉ số :
22
11
2
1

RI
RI
U
U
=
Vì R
1
mắc nối tiếp R
2
: I
1
=I
2
=>
GV: Nguyễn Văn Hưng
7
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Hoạt động 3:Xây dưng công thức tính điên trở tương
đương của đoạng mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
HS đọc phân khái niệm điên trở tương đương tong
SGK.
HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở tương đương
của một đoạn mạch?
Điều kiện gì để có điện trở tương đđương của1 đọan
mạch?
GV hương dẫn HS xây dưng công thức (4).
- Kí hiệu HĐT giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai
đầu mỗi điện trở là U
1

,U
2
.Hay viết hệ thức liên hệ
giữa U, U
1
và U
2
.
- CĐDĐ chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính
U, U
1
và U
2
theo I và R tương ứng.
Từng HS làm câu C
3
.
Hoạt động 4:Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo
hương dẫn của SGK.
GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch
điện theo sơ đồ.
HS thảo luận rút kết luận.
Hoạt động 5:Vận dụng.
Từng HS trả lời câu C
4
, C
5
.
2

1
2
1
R
R
U
U
=
II. Điên trở tương đương cúa đoạn
mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương.
SGK
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
- C
3
.
U=I.R

U
1
=I
1
R
1
U
2
=I
2
R

2
U=U
1
+U
2
IR

= I
1
R
1
+ I
2
R
2
IR

= I (R
1
+ R
2
)
R

= R
1
+ R
2
3. Thí nghiệm kiểm tra.
4. Kết luận: SGK

R

= R
1
+ R
2
III. Vận dụng.
- C
4.
- C
5
.
Cho R
1
=R
2
=20Ω
Tính
1/ R
tđđ
=? (Ω)
2/ R
3
=20Ω
R
AC
= ? (Ω)
S/s R
tđđ
với R

1
, R
2
, R
3
Giải
Điện trở tương đương R
12
:
GV: Nguyễn Văn Hưng
8
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

R
12
=R
1
+R
2
R
12
=20+20=40(Ω)
Điện trở tương đđương R
AC
:
R
AC
=R
12
+R

3
R
AC
=40+20=60(Ω)
So sánh
R
AC
=60(Ω)
R
1
=20(Ω)
=> R
AC
=3R
1
=3R
2
=3R
3
3/ Củng cố:
Nhắc lại kết luận. Đặc trương hợp mắc nhiều điện trở tính R
tđđ
?
4/ Dặn dò :
− Đọc phân có thể em chưa biết
− Học phân ghi nhớ ở cuối bài
− Làm bài tập 4.1 -> 4.7
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
9

TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết5 bài 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu bài học:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song
21
R
1
R
1
R
1
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ những kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải
bài tập về đoạn mạch song song.
II/ Chuẩn bò :

Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia
khi mắc song song.
- 1 Ampe kế 0,1A – 1,5A.
- 1 Vôn kế 6V – 0,1V.
- 1 công tắc.
- 1 nguồn điện 6V.
- 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp,ghi các công thức có trong đoạn mạch mắc
nối tiếp đó.
2/ Bài mới :

HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1:n lại những kiến thức có liên
quan đến bài học.
GV vẽ mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song
song lên bảng.
Hai bóng đèn được mắc như thế nào? Tại sao
em biết?
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện
chạy trong mỗi mạch rẽ?
HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2:Nhận biết được đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song.
GV yêu cầu HS đọc câu C1 và gọi một học
sinh trả lời).
GV yêu cầu HS đọc câu C2, thảo luận nhóm

để chứng minh hệ thức 3 với các công thức
1
1
1
R
U
I =
,
2
2
2
R
U
I =
.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch
chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy
trong các mạch rẽ: I = I
1
+ I
2
(1).
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch
rẽ: U = U
1
+ U

2
(2).
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song.
- C
1
.
- C
2
.
1
2
2
2
1
1
2
2
1
1
2
1
R
R
U
R
.
R
U
R

U
R
U
I
I
===
(3).
GV: Nguyễn Văn Hưng
10
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song.
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) với
các công thức I = I
1
+ I
2
, U = U
1
= U
2
,
1
1
1
R
U
I =

,
2
2
2
R
U
I =
,
td
R
U
I =
.
Hoạt động 4: Tiến hành TN kiểm tra.
GV Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm.
Các nhóm thực hiện thí nghiệm.
GV theo dõi các nhóm thực hiện thí nghiệm và
sữa chữa.
Các nhóm HS đưa ra kết quả thí nghiệm và
nêu kết luận.
Hoạt động 6: Vận dụng.
GV hướng dẫn HS làm các bài tập C4, C5.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch
song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song.
U
)
R

1
R
1
(U
U
R
U
R
U
U
II
U
I
I
U
1
R
1
212
2
1
1
21
td
+
=
+
=
+
===


21td
R
1
R
1
R
1
+=
(4).

21
21
td
R.R
RR
R
1 +
=

21
21
td
RR
R.R
R
+
=
(5).
2. Thí nghiệm kiểm tra.

3. Kết luận.(SGK)
III. Vận dụng.
- C4.
- C5.
3/ Củng cố:
- Nhắc lại các hệ thức của đoạn mạch mắc song song.
- BT 5.1 (SBT).
4/ Dặn dò :
- Chép phần Ghi nhớ vào vở bài học.
- Làm các bài tập C4, C5, 5.1  5.6.
- Đọc thêm phần Có thể em chưa biết.
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
11
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết6 bài6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/Mục tiêu :
- Vận dụng hệ thức đđịnh luật Ôm để tính các đđại lượng còn lại.
- Vận dụng các công thức trong đđoạn mạch mắc song song và mắc nối tiếp đđể tính đđiện trở
tương đương, CĐDĐ, HĐT
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh.
- Rèn kỹ năng vẽ sơ đđồ mạch đđiện.

II/ Chuẩn bò :

III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ :
- Viết công thức tính đđiện trở tương đđương , CĐDĐ, HĐT trong đđoạn mạch mắc song song?
- Tương tự trong đđoạn mạch mắc nối tiếp ?

2/ Bài mớí:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1:Bài 1
- Yêu cầu HS đđọc bài1/17
- Đề bài cho những gì ?(Cho HS ghi tóm tắt).
Tóm t ắ t :
R
1
= 5


U
AB
= 6V
I = 0,5A
Tính: a. R


= ? (

)
b. R
2
= ? (

)
- Số chỉ của vôn kế và ampe kế cho biết đđiều
gì?
- Ta dựa vào công thức naò đđể tính điện trở
tương đđương ?

- Trong đđoạn mắc nối tiếp thì đđiện trở tương
như thế nào so với đđiện trở thành phần ?
- Mối quan hệ giữa chúng ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, những HS khác làm
vào vở.
- Ngoài cách giải trên ta cách giải nào khác?
- CĐDĐ trong đđoạn mạch mắc nối tiếp như thế
nào so với đđiện trở qua các dụng cụ đđiện ?
- Có R
1
và I rồi U
1
= R
1
.IU
2
=U
AB
– U
1
R
2
=
I
U
2
- Yêu cầu HS về nhà làm cách hai.
Hoạt động 2:Bài 2
Tóm t ắ t:
R

1
= 10


Bài1 :
Gi ả i
a.Điện trở tương đương là :
Rtđ =
)(12
5,0
6
Ω==
I
U
AB
b.Gíá trị điện trở R
2
là :
R

= R
1
+ R
2
R
2
= R

– R
1

= 12 – 5 =7 (

)
Bài 2 :
Gi ả i
a.Hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
GV: Nguyễn Văn Hưng
12
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

I
1
=1,2 A
I = 1,8 A
Tính: a. U
AB
= ?(V)
b. R
2
= ? (

)
-Lúc này hai đđiện trở đđược mắc như thế nào ?
- Số chỉ của ampe kế 1 chính làđđại lượng nào ?
- Số chỉ của ampe kế Alà đđại lượng nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại các công thức trong đđoạn
mạch mắc song song ?
- Có I
1

và R1 U
1
chính làU
2
và cũng bằng
U
AB
-Về nhà tìm cách hai.
Hoạt đông 3:Bài 3.
- Hướng dẫn tương tự đđối với 2 bài trên.
Tóm t ắ t:
R
1
= 15 (

)
R
2
=R
3
= 30 (

)
U
AB
= 12(V)
Tính:
a. R

= ? (


)
b. I
1
=?(A)
I
2
= ? (A)
I
3
= ? (A)
)(1210.2,1
.
111
V
RIU
==
=
I U
1
= U
2
= U
AB
= 12V
b.Cường độ dòng điện qua R
2

I = I
1

+ I
2
I
2
= I – I
1
= 1,8 – 1,2 = 0,6(A)
- Gía trị điện trở R
2
là:
)(50
6,0
12
2
2
2
Ω===
I
U
R
Bài 3 :
Gi ả i
a.Điện trở tương của đoạn mạch MB:
)(15
3030
30.30
.
32
32
Ω=

+
=
+
=
RR
RR
R
MB
- Điện trở tương của đoạn AB:
Rtđ = R
1
+R
MB
= 15 +15 =30(

)
b.CĐDĐ qua R
1
:

)(4,0
30
12
1
A
R
U
I
AB
===

- HĐT giữa hai đầu đoạn MB:

)(615.4,0.
32
VRIUUU
MBMB
=====
- CĐDĐ qua R
2
,R
3
:

)(2,0
30
6
2
2
2
A
R
U
I ===

)(2,0
30
6
3
3
3

A
R
U
I ===
3/C ủ ng c ố :
- Công thức dùng trong đđoạn mạch : nối tiếp,song song.
- Muốn tính đđiện trở tương đđương của đđoạn mạch hỗn hợp ta làm như thế nào ?
- Muốn tính CĐDĐ qua từng đđiện trở thì cần lưu í đđiều gì ?
4/D ặ n dò :
- Về nhà làm bài tập trong SBT : 6.16.5/Trang 11.
- Học thuộc kỹ những công thức.
- Xem trước bài 7 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
13
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết7 bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào l, S , ρ
- -Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( l, S , ρ )
- -Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào l
- -Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ một vật liệu thì tỉ
lệ thuận với chiều dài dây.
II/ Chuẩn bò :
- 1 nguồn điện 3V -1 công tắc ; 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- 1 vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V
- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1mm
2
- 1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 0,1 mm

2

III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
- Điện trở dây dẫn biểu thò gì ? Nêu công thức tính ?
- Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp ?
2/ Bài mới:
Mở bài : Từ các bài trước các em đã biết điện trở dây dẫn biểu thò gì và cách tính điện trở
tng đương cho các điện trở bất kỳ mắc nối tiếp. Nếu có các điện trở cùng loại và cùng chiều
dài để có được một dây dẫn có chiều dài gấp hai, ba… lần thì ta phải giải quyết vấn đề này
như thế nào ? Cần phải xác đònh xem điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và
các loại dây dẫn thường được sử dụng.
Các nhóm HS thảo luận
-Công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và
trong các thiết bò điện
GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Dây dẫn được dùng làm gì trong các mạch điện và
trong các thiết bò điện ?
- Hãy quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta và
nêu ra 3 ví dụ ?
- Nêu tên của các vật liệu có dùng làm dây dẫn ?
- Các vật liệu được dùng làm dây dẫn .
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Các nhóm HS thảo luận để trả
lời câu hỏi :
Các dây dẫn có điện trở không ? Vì sao ?
- HS quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau qua hình

7.1
- GV đề nghò HS quan sát hình 7.1 hoặc quan sát các
đoạn dây đã chuẩn bò
- HS dự đoán xem diện trở của các dây dẫn này có
I/ Xác đònh sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào mộ trong những
yếu tố khác nhau.
II/ Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm.
- C
1
.
- Dự đoán đúng : dây dẫn dài 2l có
điện trở 2R, dây dẫn dài 3l có điện trở
3R.
2. Thí nghiệm kiểm tra.

GV: Nguyễn Văn Hưng
14
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

như nhau không, nếu có thì những yếu tố nào ảnh
hưởng đến điện trở của dây.
- HS nhân xét và nêu dự đoán :
+ Các dây dẫn này khác nhau ở những yếu tố nào
+ Điện trở của các dây dẫn có như nhau hay không
+ Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh hưởng
tới diện trở của dây ?
- Các nhóm HS thảo luận tìm ra câu trả lời đối với

câu hỏi mà GV nêu ra.
- Để xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một
trong các yếu tố thì phải làm thế nào ?
- Gợi ý tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc
vào những yếu tố nào thì điện trở dây dẫn cũng phụ
thuộc vào những yếu tố đó.
Hoạt động 3: Xác đònh sự phụ thuộc của điên trở
vào chiều dài dây dẫn.
- GV đề nghò từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu
cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đoán đó.
- Các nhóm Hs thảo luận và nêu dự đoán như yêu
cầu của C1 trong SGK
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ từng nhóm tiến hành
TN : kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết
quả đo vào bảng 1 trong từng lần làm TN
- Sau khi đa số các nhóm HS hoàn thành bảng 1, yêu
cầu mỗi nhóm đối chiếu với kết quả thu được với dự
đoán đã nêu.
- Đề nghò mọât vài HS nêu kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn.
Hoạt động 4. Vận dụng.
- Từng HS trả lời C
2
.
- Gợi ý : Trong 2 trường mắc bóng đèn thì trường
hợp nào mạch điện có điện trở lớn hơn thì cường độ
qua mach sẽ nhỏ hơn ? Vận dụng đònh luật Ôm để lý
giải.
- Từng HS làm C
3

.
- Gợi ý:
+ Tính điện trở của cuộn dây theo công thức
nào ?
+ Tính chiều dài của cuộn dây theo công thức nào ?
3. Kết luận :
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây.
III/ Vận dụng.
- C
2
. Khi giữ U không đổi, nếu mắc
bóng đèn vào U này R của mạch càng
lớn. Theo I = U : R thì I qua đèn càng
nhỏ thì đèn sáng yếu hoặc không
sáng.
C
3
. Điện trở của cuộn dây :
R = U : I = 6 : 0,3 = 20 Ω
Chiều dài của cuộn dây :

m
SR
l 40
2
4.20
===
ρ
.

3/ Củng cố : Điện trở dây dẫn phụ thuộc gì ? Công thức tính l ?
4/ Dặn dò:
- Đọc thêm phần : Có thể em chưa biết
- Đọc trước bài 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Làm thêm các bài tập trong SBT : từ bài 7.1 đến 7.4 trang 12
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
15
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết8 bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng một loại vật liệu thì điện trở của
chúng tỉ lệ nghòch vớ tiết diện của dây( trên cơ sở vận dụng hiểu biết R

của đoạn mạch song song).
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giửa điện trở và tiết diện dây dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ
lệ nghòch với tiết diện của dây.
II/ Chuẩn bò :
-2 đoạn dây dãn băng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là
S
1
và S
2
.
- 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc; 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A;
-1Vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V; 7 đoạn dây dẫn có loãi băng đồng và có vỏ cách
điện.
III/ Hoạt động dạy:

1/ Bài cũ:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây dẫn?
- Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, 1 dây dài 3,5m có điện trở R
1
và dây kia có điện
trở R
2
. Tính tỉ số R
1
/R
2
.
2/ Bài mới:
* Ở bài trước, ta đã biết R của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây, vậy R của dây có
phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn không? Để giải quyết câu hỏi này ta sẽ tìm hiểu bài mới.
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1. Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện.
- GV gợi mở để HS chọn dây dẫn phù hợp khi xét sự
phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây
bằng cách đặt câu hỏi mở đầu như SGK.
- HS dựa vào câu hỏi nêu vấn đề của GV và SGK để
đề xuất dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện.
⇒ Nhóm HS thảo luận để tìm xem các điện trở ở H
8.1 a,b,c/SGK có đặc điểm gì?
- Hoàn thành câu C
1
và C
2

.
⇒ Đề nghò từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu
của C
2
và ghi lên bảng dự đoán đó.
Hoạt động 2.Tiến hành TN kiểm tra dự đoán đã nêu
theo yêo cầu của câu C
2
.
- Từng nhóm HS mắc mạch điện như sơ đồ hình
8.3/SGK.
I/ Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện dây dẫn.
- C
1
.
- C
2
.
II/ Thí nghiệm kiểm tra.
1. Mắc mạch điện hình 8.3SGK.
2. Bảng 1.
GV: Nguyễn Văn Hưng
16
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

- GV theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến
hành TN. Kiểm tra việc mắc mạch điện và ghi kết
quả đo vào bảng 1. Sau khi các nhóm hoàn thành
bảng 1. Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu

được.
- Tính tỉ số = Và so sánh với tỉ số Từ kết quả của
bảng 1.
* Đối chiếu với dự đoán của nhóm ⇒ rút ra két luận.
Hoạt đông3.Vận dụng.
- Từng cá nhân HS trả lời câu C
3
,C
4
.
- HS đọc phần có thể em chưa biết.
3. Nhận xét.
4. Kết luận. Diện trở của dây dẫn tỉ
lệ nghòch với tiết diện của dây.
III/ Vận dụng.
- C
3
.
- C
4
.
3/ Củng cố :
- Nêu lại kết luận sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
- hoàn thanh câu C
3
,C
4
.
4/ Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành câu C

5
,C
6
.
- Về nhà học bài làm BT – SBT và xem tước bài mới.
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
17
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết 9 bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trò điện trở
suất của chúng.
- Vận dụng công thức R = ρ
S
l
để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II/ Chuẩn bò : (Đối với mỗi nhóm học sinh )
- 1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S=0,1mm
2
và có chiều dài l=2m
được ghi rõ.
- 1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn cũng có tiết diện S=0,1mm
2
và có chiều dài l=2m.
- 1 cuộn dây bằng nicrôm với dây dẫn cũng có tiết diện S=0,1mm

2
và có chiều dài l=2m.
- 1 nguồn điện 4,5V.
- 1 công tắc.
- 1 Ampe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 Vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V.
- 7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30 cm.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
- Giáo viên cho học sinh làm trên phiếu luyện tập 2 câu hỏi.
- Nội dung kiểm tra trên phiếu :
1/ Các dây dẫn bằng đồng có tiết diện lớn nhỏ khác nhau thì điện trở của chúng :
a/Tỉ lệ thuận với tiết diện của dây.
b/Tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây.
c/Cả a và b đều sai.
2/ Hai dây nicrom có cùng chiều dài. Dây thứ 1 có tiết diện 0,3mm
2
và có điện trở R
1
= 6Ω
Hỏi dây thứ 2 có tiết diện 0,6mm
2
thì có điện trở R
2
là bao nhiêu ?
- Giáo viên nêu đáp án câu 1b và R
2
= 3Ω để học sinh sửa vào phiếu.
2/ Bài mới:


HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1.Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn.
- GV đề nghò HS trả lời câu C
1
.
- HS để xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn thì các dây dẫn có đặc điểm: Cùng
chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng đồng,
nhôm, sắt…
I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn.
- C
1
.
1. Thí nghiệm:
GV: Nguyễn Văn Hưng
18
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

- Học sinh vẽ sơ đồ và lắp ráp mạch điện.
- Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm và ghi lại kết quả
thu được.
ρ
ρ
nhôm
ρ
sắt
ρ

đồng
R R
1
R
2
R
3
- So sánh R
1
,R
2
,R
3
và đưa ra nhận xét : điện trở
của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Hoạt động 2.Tìm hiểu về diện trở suất.
- HS đọc SGK tìm hiểu về điện trở suất.
* Điện trở suất có trò số được xác đònh như thế
nào?
* Đơn vò của điện trở suất?
- Hướng dẫn học sinh quan sát Bảng 1 SGK và cho
các nhóm thảo luận đưa ra nhận xét về trò số điện
trở suất của kim loại và hợp kim có trong Bảng 1.
- Nhắc lại lớp 7 : bạc, đồng, nhôm dẫn điện tốt;
nikêlin, nicrom dẫn điện yếu hơn → yêu cầu các
nhóm thảo luận đưa ra nhận xét về tính dẫn điện
của kim loại và hợp kim trong bảng dựa vào trò số
điện trở suất.
- Gọi 1 học sinh trả lời câu C
2

.
Hoạt động 3.Xây dựng công thức tính điện trở theo
các bước như yêu cầu của C
3
.
- Các nhóm xây dựng công thức tính điện trở theo
các bước trong SGK : bước 1, bước 2, bước 3.
- Một nhóm phát biểu lại : điện trở của dây dẫn có
cùng tiết diện, cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây.
- Một nhóm phát biểu lại : điện trở của dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghòch
với tiết diện của dây.
Rút ra công thức tính điện trở của dây dẫn và nêu
đơn vò đo các đại lượng có trong công thức.
Hoạt động 4.Vận dung, rèn luyện kó năng tính toán.
- HS làm C
4
.
2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
II/ Điện trở suất – Công thức điện
trở.
1. Điện trở suất.
* Khái niệm: Sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc
trưng bằng một đại lượng là điện trở
suất của vật liệu.
* Điện trở suất của một vật liệu( hay
một chất) có trò số bằng điện trở của

một đoạn dây dẫn hình trụ được làm
bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và
có tiết diện là m
2
.
- Điện trở suất được kí hiệu là ρ( đọc
là rô).
- Đơn vò của điện trở suất là Ωm( ôm
mét).
- C
2
.
2. Công thức tính điện trở.
-C
3
.
3. Kết luận.Điện trở của dây dẫn
được tính bằng công thức:
R =
S
l
ρ

Trong đó:
ρ là điện trở suất(Ωm).
l là chiều dài dây dẫn (m).
S là tiết diện của dây dẫn (m
2
).
III. Vận dụng.

-C
4
. R= 0,087 (Ω).
GV: Nguyễn Văn Hưng
19
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

- GV gợi ý cho HS công thức tính tiết diện tròn của
dây dẫn theo đường kính d :
S = πr
2
= π
4
2
d
- Chú ý: Đổi đơn vò :
1mm
2
= 10
-6
m
2
3/ Củng cố :
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi :
Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn?
Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn hay kém hơn chất kia?
Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào?
Đề nghò học sinh làm ở nhà C
5
,C

6
.
4/ Dặn dò:
Về nhà làm bài tập SBT Trang 13.
Xem trước bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
o0o
Tiết 10 bài 10: BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
GV: Nguyễn Văn Hưng
20
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

I/ Mục tiêu:
- Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch .
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật ( không yêu cầu xác đònh trò số của điện trở
theo các vòng màu ).
II/ Chuẩn bò :
1. Đối với mỗi nhóm HS:
1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20Ω và chòu được dòng điện có cường độ lớn nhất
là 2A.1 biến trở than (chiết áp) có các trò số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.1 nguồn
điện 3V.1 bóng đèn 2,5V – 1W.1 công tắc.7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện mỗi đoạn dài
khoảng 30cm.3 điện trở loại kỹ thuật có ghi trò số.3 điện trở kỹ thuật loại có các vòng màu.
2. Đối với cả lớp :Một biến trở tay quay có cùng trò số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức và chú thích tên gọi ; đơn
vò các đại lượng trong công thức đó?
- Có hai dây dẫn cùng chất , cùng tiết diện, dây thứ I dài hơn dây thứ II 3 lần. Hỏi dây nào có
điện trở lớn hơn và lớn hơn mấy lần?
2/ Bài mới:

HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1.Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến
trở.
- GV đề nghò HS làm C
1
: Quan sát hình 10.1 và đối
chiếu với các biến trở có trong bộ thí nghiệm để chỉ rõ
từng loại biến trở.
- HS thực hiện C
1
.
- GV đề nghò HS chỉ ra đâu là cuộn dây hợp kim của
biến trở; đâu là 2 đầu cố đònh A; B của sợi dây; đâu là
con chạy (hoặc tay quay) C và đầu dây nối con chạy
ra ngoài.
- GV đề nghò các nhóm HS thảo luận và trả lời C
2
; C
3
.
- Nhóm HS thảo luận thực hiện C
3
và cử đại diện trả
lời dưới sự điều khiển của GV.
- Nhóm HS thảo luận thực hiện C
3
và cử đại diện trả
lời dưới sự điều khiển của GV.
- GV yêu cầu HS trả lời C
4

.
I/ BIẾN TRỞ:
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
của biến trở.
- C
1
.
- C2: Biến trở không có tác dụng
thay đổi điện trở. Nếu dòch chuyển
con chạy C thì dòng điện vẫn chạy
qua toàn bộ cuộn dây và con chạy
không có tác dụng làm thay đổi
chiều dài cuộn dây
- C3: Điện trở của mạch điện có
thay đổi , vì khi dòch chuyển con
chạy làm thay đổi chiều dài của dây,
làm thay đổi điện trở của biến trở và
của mạch điện.
- C
4
.Khi dòch chuyển con chạy thì sẽ
làm thay đổi chiều dài của phần
cuộn dây có dòng điện chạy qua do
đó làm thay đổi điện trở của biến
GV: Nguyễn Văn Hưng
21
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

- Hs vẽ kí hiệu sơ đồ của biến trở vào vở.
Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ

dòng điện.
- GV đề nghò nhóm HS làm C
5
; theo dõi HS thực hiện
yêu cầu và giúp đỡ HS vẽ nếu HS gặp khó khăn
- Hs vẽ sơ đồ 10.3 vào vở.
- Nhóm HS thực hành theo C6 .
- Sau khi các nhóm đã hoàn tất C6; GV tổng kết 2
hoạt động 1 và 2 rồi nêu câu hỏi Biến trở là gì và có
thể dùng biến trở để làm gì?
Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong
kỹ thuật.
- HS đọc và tiến hành làm câu C
7
.
- GV có thể gợi ý: Nếu lớp than hay lớp kim loại mà
rất mỏng thì nó sẽ có tiết diện nhỏ hay lớn? Khi đó tại
sao lớp than hay kim loại này có thể có trò số điện trở
lớn?
- HS nhắc lại công thức R =
S
l
ρ
và vận dụng khi S rất
nhỏ thì R có thể rất lớn.
- HS thực hiện C8 để nhận biết hai loại điện trở kỹ
thuật theo cách ghi trò số của chúng.
Hoạt động 4:Vận dụng.
- HS làm C
9

.
- HS đọc và làm C
10
.
- GV gợi ý cho HS:
- Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này.
- Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi sứ
tròn
l = 3,14.d = 3,14.0,02 = 0,0628 m .
- Từ đó tính số vòng dây của biến trở.
trở.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh
cường độ dòng điện .
- C
5
.
- C
6
.
3. Kết luận: Biến trở là điện trở có
thể thay đổi trò số và có thể được sử
dụng để điều chỉnh cường độ dòng
điện trong mạch.
II/ Các điện trở dùng trong kó
thuật.
- C
7
.
- C
8

.
III/ Vận dụng:
- C
9
.
- C
10
.
3. Củng cố: Cho 3 HS đọc lại kết luận.
4. Dặn dò: Học thuộc kết luận của bài 10.
• Làm các bài tập 10.1 => 10.5 trang 15 SBT.
• Đọc phần “ Có thể em chưa biết “ trang 31 SGK.
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
22
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết 11 bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN
TRỞ CỦA DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
- n tập đònh luật m đối với các đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp
- Vận dụng công thức tính điện trở để tính các đại lượng còn lại: chiều dài, tiết diện, vật liệu
làm dây dẫn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh, nhất là việt đổi đơn vò.
- Rèn luyện việc suy ra các đại lượng từ một công thức có sẵn.
II/ Chuẩn bò :
III. Tiến hành :
1/ Bài cũ:
- Viết hệ thức đònh luật m và các công thức suy ra từ hệ thức đó? Nêu đơn vò của từng đại
lượng.

- Viết công thức tính điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm nên
dây dẫn? Từ đó suy ra công thức tính chiều dài, tiết diện, vật liệu làm vật dẫn? Nêu đơn vò của
từng đại lượng.
2/ Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1.Giải bài 1.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HS tóm tắt bài 1

= 30m
S = 0,3mm
2
=0,3.10
-6
m
2
mΩ=
−6
10.1,1
ρ
U = 220V
Tính: I = ?(A).
- Để tính CĐDĐ ta dựa vào công thức nào?
Trong công thức đó ta còn thiếu đại, lượng nào?Đại
lượng đó được tìm như thế nào ?
Hoạt động 2.Giải bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HS tóm tắt bài 2
R
1

= 7,5


I = 0,6A
U = 12V
a)R
2
= ?(

)
b)
Ω= 30
b
R
S= 1mm
2
=1.10
-6
m
2
m
Ω=

6
10.4,0
ρ
- Đèn sáng bình thường khi nào?
- Lúc này bóng đèn và biến trở được mắc ntn?
Bài 1:
- Điện trở của dây dẫn là:

)(110
10.3,0
30
10.1,1.
6
6
Ω=
==


S
R

ρ
- CĐDĐ qua dây dẫn :
)(2
110
220
A
R
U
I
===
Bài 2:
a) Điện trở tương đđương của đoạn
mạch :

)(20
06
12

Ω===
I
U
R
td
Giá trị của biến trở để đèn sáng bình
thường bình thường :
R
t
đ
= R
1
+R
2
R
2
= R
t
đ
– R
1
R
2
= 20-7,5 = 12,5(

)
b) Chiều dài của dây dùng làm biến
trở
GV: Nguyễn Văn Hưng
23

TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

- CĐDĐ chạy quèn làCĐDĐ mạch chính, có HĐT
của nguồn ta sẽ tính đđược đđại lượng nào ?
- Dựa vào công thức nào để tính R
2
?
* Về nhàtìm cách giảikhác cho câu a.
Hoạt động 3.Giải bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HS tóm tắt bài
R
1
= 7,5


I = 0,6A
U = 12V
a)R
2
= ?(

)
b)
Ω= 30
b
R
S= 1mm
2
=1.10

-6
m
2
mΩ=
−6
10.4,0
ρ
- Tương tự như 2 bài trên nhưng ở đây điện trở tương
phải tính luôn điện trở của đoạn dây MA và NB.
- Về nhà tìm cách giải khác.

)(75
10.4,0
10.1.30
.
6
6
m
SR
S
R
==⇒
=⇒=





ρ
ρ

Bài 3:
a) Điện trở của dây dẫn :

)(17
10.2,0
200
10.7,1
6
8
Ω==
=


S
R
dd

ρ
- Điện trở tương đđương của hai bóng
đèn

)(360
900600
900.600
.
21
21
12
Ω=
+

=
+
=
RR
RR
R
- Điện trở tương đđương của đđoạn
mạch MN
R
MN
= R
dd
+ R
12
= 17 + 360 =377 (

)
b) CĐDĐ qua mạch chính là:
)(58,0
377
220
A
R
U
I
MN
MN
===
- HĐT giữa hai đđầu dây dẫn là:
U

dd
= I.R
dd
= 0,58.17 = 9,86(V)
- HĐT giữa hai đầu đèn 1 và đèn 2 là
:
U
1
= U
2
= U
MN
– U
dd
= 220 – 9,86 =
210,14(V)
3.C ủ ng c ố :
- Để tính CĐDĐ qua các thành phần trong đoạn mạch mắc hỗn hợp cần lưu ý điều gì?
- Nêu lưu ý xem đề bài có yêu cầu tính điện trở của dây dẫn hay bỏ qua.
4.D ặ n dò :
- Về nhà làm bài tập trong SBT : 11.111.4/Trang 18.
- Học thuộc kỹ những công thức
- Xem trước bài12 : Công suất điện
o0o
GV: Nguyễn Văn Hưng
24
TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Giáo án: Vật lí 9. Năm học: 2009 - 2010

Tiết 12 bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I

/ Mục tiêu:
- Nêu được ý nghóa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng công thức P=UI để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
I
I/ Chuẩn bò : Mỗi nhóm HS :
- 1 đèn 12v - 3w - 1 biến trở 20Ω - 2A
- 1 bóng đèn 12v - 6w - 1 ampe kế có GHĐ 1.2A
- 1 bóng đèn 12v - 10w - 1 vôn kế có GHĐ 12v
- 1 nguồn điện 12v phù hợp với các loại bóng đèn - 9 đoạn dây nối - 1 công
tắc.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
- Điện trở R
1
=15Ω; R
2
= 30Ω. Tính R tđ khi 2 điện trở mắc nôi tiếp; song song?
- Có 3 điện trở cùng 1 giá trò có bao nhiêu cách mắc để tính giá trò tương đương?
2/ Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1.Tìm hiểu công suất đònh mức của
điện.
- Cho HS tìm hiểu các bóng đèn.
- HS tìm số vôn, số oat trên mỗi đèn
- GV thí nghiệm như hình 12.1a,b
Cho HS nhận xét C
1
và C
2
.

(HS không trả lời được C
2
, GV cho HS đọc phần
đầu của câu 2).
- HS đọc phần thông tin ý nghóa của số oat ghi trên
mỗi dụng cụ điện.
- HS trả lời câu C
3
.
- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát
Hoạt động 2. Tìm công thức tính công suất điện.
- Từng HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Đọc phần đầu của phần II và nêu mục tiêu của
thí nghiệm.
+ Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm theo hình 12.2
SGK. và nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
- GV gợi ý cách tính công suất điện của đoạn mạch
bằng cách vận dụng đònh luật m để biến đổi từ
công thức P = UI thành các công thức cần có.
- Trả lời câu C
4
.
I/ Công suất đònh mức của các dụng
cụ điện.
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ
điện.
- C
1
.
- C

2
.
2. Ý nghóa của số oat ghi trên mỗi
dụng cụ điện.
- C
3
.
II/ Công thức tính công suất điện.
- C
4
.
2. Công thức tính công suất điện.
* Công suất tiêu thụ của một dụng cụ
điện( hoặc một đoạn mạch) bằng tích
GV: Nguyễn Văn Hưng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×