Tuần:
Tiết
Ngày soạn :
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG_ NGUỒN SÁNG VÀ
VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU :
_ Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được khi ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy
các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
_ Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ :
_ 1 hộp kín trong dán sẳn 1 mảnh giấy trắng: bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như h1.2a
_ Pin, dây nối, công tắc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời
gian
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
3’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
_ Một người mắt không bị
bệnh tật có khi nào mở mắt
mà không nhìn thấy vật để
trước mắt không?
_ Khi nào ta mới nhìn thấy
vật?
_ Có thể trả lời nhiều cách.
9’ I. Nhận biết ánh sáng :
Ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta.
* Hoạt động 2 : Khi nào ta
nhận biết được ánh sáng.
_ GV làm TN như phần mở
bài trong SGK (phải che để
HS không nhìn thấy vệt sáng
của đèn chiếu lên tường hay
các vật xung quanh).
_ GV yêu cầu 1 HS đọc to
mục quan sát và TN
→
thảo
luận nhóm
→
trả lời C1.
_ Gợi ý HS tìm điểm giống
nhau và khác nhau trong 4
trường hợp.
_ HS quan sát và nhận xét.
_ HS thảo luận nhóm để trả lời
câu C1
9’ II. Nhìn thấy một vật :
Ta nhìn thấy một vật khi có
* Hoạt động 3 : Ta nhìn thấy
vật khi nào?
_ Điều quan trọng của chúng
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
ánh sáng truyền từ vật đó
vào mắt ta.
ta trong cuộc sống là nhận
biết được bằng mắt các vật
xung quanh.
_ GV đặt câu hỏi : có ánh
sáng là nhìn thấy các vật hay
không còn có thêm điều kiện
gì nữa?
_ GV yêu cầu HS làm theo
nhóm: đọc mục II, làm TN và
thảo luận để trả lời C2.
_ HS làm TN như h1.2a, thảo
luận và trả lời C2.
12’ III. Nguồn sáng và vật
sáng :
_ Nguồn sáng là vật tự nó
phát ra ánh sáng.
_ Vật sáng gồm nguồn sáng
và những vật hắt lại ánh
sáng chiếu vào nó.
* Hoạt động 4 : Phân biệt
nguồn sáng và vật sáng.
_ Dây tóc bóng đèn đang sáng
và mảnh giấy trắng: vật nào tự
nó phát ra ánh sáng? Vật nào
phải nhờ ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng
đó lại?
_ GV thông báo từ nơi nguồn
sáng và vật sáng.
_ HS trả lời C3
_ HS tìm thêm các ví dụ về các
vật nguồn sáng và vật sáng.
9’ 4. Củng cố :
* Hoạt động 5 : vận dụng
_ Hướng dẫn HS thảo luận C
4
,
C
5
_ GV nhận xét và hoàn chỉnh
câu trả lời cho chính xác.
_ Giải bài tập 1.1, 1.2, 1.3
SBT
_ HS thảo luận
_ C
4
: Thanh đúng vì không có
ánh sáng truyền vào mắt.
_ C
5
: các hạt khói bị đèn chiếu
tạo thành vật sáng.
_ 1.1 - C
_ 1.2 - B
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 1.4, 1.5 SBT
Tuần:
Tiết
Ngày soạn :
Ngày dạy:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
_ Biết thực hiện 1 TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
_ Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
_ Biết vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng, nhận
biết 3 chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.
II. CHUẨN BỊ :
_ 1 đèn pin, 1 trụ thẳng đường kính 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt
Giáo viên: Nông V n Thành ă
2
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
_ 3 màn chắn có đục lổ, 3 cái đinh ghim (hoặc cái kim khâu)
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời
gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’ 1. Ổn định lớp :
5’ 2. Kiểm tra :
_ Khi nào ta nhìn thấy ánh
sáng, nhìn thấy vật sáng?
_ Thế nào là nguồn sáng, vật
sáng? Cho ví dụ.
5’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
_ Có bao nhiêu đường đi từ 1
điểm trên vật sáng đến lổ con
ngươi của mắt?
_ Làm thế nào để biết được
ánh sáng từ đèn phát ra đã theo
đường nào đến mắt ta?
12’ I. Đường truyền của ánh
sáng :
* Định luật truyền thẳng
của ánh sáng:
Trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng
truyền đi theo đường
thẳng.
* Hoạt động 2 : Tìm quy luật
về đường truyền ánh sáng.
_ GV bố trí TN như hình h2.1:
Hãy cho biết dùng ống cong
hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc
bóng đèn pin phát sáng.
⇒
Ánh sáng truyền theo
đường nào?
_ GV hướng dẫn HS bố trí TN
để kiểm tra xem khi không
dùng ống thì ánh sáng có
truyền đi theo đường thẳng
không?
_ GV yêu cầu HS hoạ động
theo nhóm: Đặt 3 tấm bìa đục
lổ sao cho mắt nhìn thấy bóng
đèn đang sáng qua cả 3 lổ
→
kiểm tra xem A, B, C (3 lổ) và
bóng đèn có thẳng hàng
không?
_ GV thông báo thêm: không
khí là một môi trường trong
suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự
truyền ánh sáng trong các môi
trường trong suốt, đồng tính
khác như nước, thủy tinh, dầu
hỏa,…
→
cùng 1 kết quả
→
Định luật truyền thẳng ánh
_ HS làm TN h1.2
→
nhận
xét rồi rút ra kết luận
→
trả
lời câu C1.
_ HS tiến hành TN, nhận
xét và trả lời câu C3
_ HS hoạt động theo nhóm,
kiểm tra và điền vào chỗ
trống phần kết luận
_ HS phát biểu định luật.
Giáo viên: Nông V n Thành ă
3
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
sáng.
15’ II. Tia sáng và chùm sáng
:
_ Đường truyền của ánh
sáng được biểu diễn bằng
một đường thẳng có hướng
gọi là tia sáng.
_ Nhiều tia sáng tạo thành
chùm sáng. Có 3 loại: song
song, hội tụ, phân kỳ.
* Hoạt động 3 : Tia sáng và
chùm sáng.
_ GV thông báo: Quy ước biểu
diễn đường truyền của ánh
sáng bằng 1 đường thẳng có
mũi tên chỉ hướng gọi là tia
sáng.
_ GV làm TN cho HS quan sát
nhận xét 3 chùm sáng.
7’
4. Củng cố :
* Hoạt động 4 : Vận dụng
_ Hướng dẫn HS thảo luận C4,
C5
_ Giải bài tập 2.1, 2.2 SBT
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 2.3, 2.4
_ Xem trước bài “Ứng dụng
định luật truyền thẳng của ánh
sáng
Tuần: 3
Tiết : 3
Ngày soạn :
Ngày dạy:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
_ Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
_ Giải thích được vì sao nhật thực, nguyệt thực.
II. CHUẨN BỊ :
Đối với mỗi nhóm HS:
_ 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W, 1 vật cản bằng bìa
_ 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời
gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’ 1. Ổn định lớp :
8’ 2. Kiểm tra :
_ Phát biểu định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
_ Cách biểu diễn đường truyền
của ánh sáng? Có mấy loại
Giáo viên: Nông V n Thành ă
4
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
chùm sáng?
4’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình
huống.
_ GV cho 1 HS đọc phần mở bài
trong SGK để kích thích óc tò
mò của HS
_ HS đọc phần mở bài, các em
còn lại chú ý lắng nghe và suy
nghĩ
15’ I. Bóng tối – nửa bóng
tối :
_ Bóng tối nằm phía sau vật
cản, không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng truyền
đến.
_ Nửa bóng tối nằm ở phía
sau vật cản, nhận được ánh
sáng từ 1 phần của nguồn
sáng truyền tới.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái
niệm bóng tối, nửa bóng tối.
_ GV tiến hành TN H3.1
Tại sao trên màn chắn lại có
vùng hoàn toàn không nhận
được ánh sáng từ nguồn sáng
đến?
→
đưa ra khái niệm bóng tối
_ GV tiến hành TN H3.2
Để tạo ra được bóng tối và bóng
nửa tối rõ hơn, GV có thể làm 1
TN dùng bóng đèn điện lớn
220V làm nguồn sáng rộng
_ HS quan sát và trả lời C
1
.
_ HS quan sát và trả lời C
2
và
điền vaào chổ trống phần nhận
xét.
15’ II. Nhật thực – Nguyệt
thực :
_ Nhật thực : xảy ra vào
ban ngày khi mặt trăng che
khuất mặt trời, không cho
ánh sáng mặt trời chiếu
xuống mặt đất nơi ta đứng.
_ Nguyệt thực : xảy ra vào
ban đêm khi mặt trăng bị
trái đất che khuất không
được mặt trời chiếu sáng.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái
niệm nhật thực, nguyệt thực.
_ GV đặt câu hỏi: Mặt trời, mặt
trăng, trái đất: vật nào là nguồn
sáng? Vật nào là vật hắt lại ánh
sáng? Tại sao?
_ GV cho HS đọc thông báo ở
mục II, nghiên cứu C
3
và chỉ ra
trên H3.3 vùng nào trên mặt đất
có nhật thực toàn phần? Nhật
thực một phần?
⇒
GV nhận xét
câu trả lời của các nhóm
→
đưa
ra câu trả lời chính xác.
_ GV thông báo về tính chất
phản chiếu ánh sáng của mặt
trăng, sự quay của mặt trăng
xung quanh trái đất. Yêu cầu HS
chỉ trên H3.4
+ Đứng chổ nào trên trái đất là
ban đêm nhìn thấy trăng sáng?
+ Vị trí nào trăng tròn nhưng bị
trái đất che lấp hoàn toàn?
+ Mặt trăng ở vị trí nào thì ta
nhìn thấy trăng sáng?
+ Vị trí nào nhìn thấy 1 phần
trăng sáng?
_ HS hoạt động nhóm và trả lời
các câu hỏi của GV.
_ Hoạt động nhóm và đưa ra
câu trả lời C
3
.
_ HS đọc phần thông báo
nguyệt thực.
_ Thảo luận câu C
4
→
trả lời.
3 4. Củng cố :
* Hoạt động 4 : Vận dụng
_ GV hướng dẫn HS thảo luận
Giáo viên: Nông V n Thành ă
5
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
C
5
, C
6
.
_ Giải bài tập 3.1, 3.2
_ Nhắc lại I, II
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 3.3, 3.4
_ Xem trước bài “Định luật
phản xạ ánh sáng”
Tuần: 4
Tiết: 4
Ngày dạy:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
_ Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương.
_ Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN
phát biểu định luật phản xạ ánh sáng và ứng dụng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II. CHUẨN BỊ :
_ Gương phẳng có giá đở thẳng đứng, thước đo góc mỏng
_ Đèn pin có màn chắn đục lổ để tạo ra tia sáng.
_ 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời
gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’ 1. Ổn định lớp :
6’ 2. Kiểm tra :
_ Cho biết vị trí bóng tối, nửa
bóng tối
_ Khi nào xảy ra nhật thực,
nguyệt thực.
4’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình
huống.
_ GV làm TN như phần mở bài
trong SGK. Phải đặt đèn pin thế
nào để thu được tia sáng hắt lại
trên gương chiếu sáng đúng 1
điểm trên màn?
7’ I. Gương phẳng :
Gương soi có mặt gương là
1 mặt phẳng và nhẳn bóng
* Hoạt động 2 : Sơ bộ đưa ra
khái niệm gương phẳng
_ GV yêu cầu HS cầm gương
lên soi: “các em nhìn thấy cái gì
trong gương?”
_ GV đưa ra thông báo: hình
ảnh quan sát được trong gương
_ HS thảo luận nhóm rồi rút
ra kết luận.
Giáo viên: Nông V n Thành ă
6
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
nên gọi là gương phẳng gọi là ảnh của vật tạo bởi
gương.
_ Cho các em thảo luận nhóm
câu hỏi: mặt gương có đặc điểm
gì?
→
Yêu cầu HS trả lời C
1
.
_ HS kể các vật là gương
phẳng trong thực tế.
7’ II. Định luật phản xạ ánh
sáng :
Hiện tượng tia sáng sau khi
tới mặt gương phẳng bị hắt
lại gọi là hiện tượng phản xạ
ánh sáng, tia sáng bị hắt lại
gọi là tia phản xạ.
* Hoạt động 3 : Hình thành
biểu tượng về sự phản xạ ánh
sáng.
_ GV tổ chức cho HS hoạt động
theo nhóm: chiếu 1 tia sáng lên
mặt 1 gương phẳng
→
ánh sáng
sẽ bị hắt trở lại như thế nào?
→
GV đưa ra thông báo về hiện
tượng phản xạ ánh sáng và tia
phản xạ.
_ HS chia nhóm làm TN
11’
* Định luật phản xạ ánh
sáng :
_ Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và đường
pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
_ Góc phản xạ bằng góc tới.
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu về
định luật phản xạ ánh sáng.
a) Xác định mặt phẳng chứa tia
phản xạ : Cho HS chia nhóm,
nhận dụng cụ và làm TN như C
2
b) Quan hệ giữa phương của tia
phản xạ, của tia tới :
_ GV giới thiệu tia tới, tia phản
xạ, pháp tuyến, góc phản xạ, góc
tới.
_ Cho HS phân nhóm TN như
h4.2 với các góc tới:
0
60
,
0
45
,
0
30
→
đo góc phản xạ
→
nhận
xét.
_ GV cho các nhóm công bố kết
quả TN
→
thảo luận
→
tìm từ
thích hợp điền vào câu kết luận.
_ GV thông báo cho HS biết:
Trong các môi trường trong suốt
và đồng tính khác cũng đưa ra
kết luận như trong không khí
→
định luật phản xạ ánh sáng.
_ Cử đại diện nhận dụng cụ,
làm TN, thảo luận và điền
vầo chổ trống phần kết luận.
_ HS tiến hành TN đo góc
phản xạ
→
điền vào bảng
→
nhận xét.
_ HS lặp lại nhiều lần định
luật phản xạ ánh sáng.
* Hoạt động 5 : GV thông báo
cho HS quy ước cách vẽ gương
các tia sáng, sơ bộ luyện cho
học sinh kỉ năng vẽ hình.
_ HS vẽ hình theo sự hướng
dẫn của GV
7’ 4. Củng cố :
_ Hoàn thành C
4
_ Giải bài tập 4.1, 4.2 SBT
_ Nhắc lại định luật phản xạ ánh
sáng.
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
Giáo viên: Nông V n Thành ă
7
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 4.3, 4.4 SBT
_ Xem trước bài
Tuần : 5
Tiết: 5
Ngày dạy:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU :
_ Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
_ Nêu được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
_ Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ :
_ Gương phẳng có giá đở thẳng đứng
_ 1 tấm kính màu trong suốt
_ 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng
_ 2 viên phấn trắng như nhau.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời
gian
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRỢ GIÚP CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’ 1. Ổn định lớp :
6’ 2. Kiểm tra :
_ Thế nào là hiện tượng phản xạ
ánh sáng?
_ Phát biểu định luật phản xạ
ánh sáng.
4’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình
huống.
_ GV yêu cầu HS đọc câu
chuyện kể của bé Lan ở phần
mở bài: cho 1 HS nêu ý kiến
→
thảo luận
→
GV vào bài: Cái
mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của
tháp trên mặt nước phẳng lặng
như gương.
15’ I. Tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng
_ Ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng không hứng được
trên màn chắn và lớn bằng
vật
_ Khoảng cách từ một
* Hoạt động 2 : Tính chất của
ảnh tạo bởi gương phẳng.
_ Phân nhóm rồi phát dụng cụ
cho các HS
_ Hướng dẫn mỗi nhóm đưa 1
tấm bìa dùng làm màn chắn ra
sau gương để kiểm tra dự đoán
_ Mỗi nhóm cử đại diện nhận
dụng cụ
→
kiểm tra, tiến
hành TN
→
thảo luận
→
điền vào chổ trống.
Giáo viên: Nông V n Thành ă
8
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
điểm của vật đến gương
phẳng bằng khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến
gương.
→
nhận xét
→
thảo luận
→
điền vào chổ trống phần kết
luận.
_ GV hướng dẫn HS bố trí TN
như H5.3: thay gương phẳng
bằng 1 tấm kính màu trong suốt
→
C
2
→
cho HS thảo luận
nhóm
→
điền vào chổ trống
phần kết luận
⇒
GV nhận xét
phần trả lời của từng nhóm rồi
rút ra kết luận chung.
_ Chú ý: để viên phấn thứ nhất
bên có ánh sáng, ảnh bên tối sẽ
để nhìn thấy.
_ GV hướng dẫn HS làm TN
H5.3
_ Hướng dẫn HS hạ AH, A’H
cùng vuông góc với gương,
dùng thước đo độ dài AH, A’H
rồi rút ra kết luận câu C
3
.
_ HS tiến hành TN theo sự
hướng dẫn của GV
→
thảo
luận
→
điền vào chổ trống.
10’ III. Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi gương
phẳng :
Các tia sáng từ điểm sáng S
tới gương phẳng cho tia
phản xạ có đường kéo dài
đi qua ảnh ảo S’
* Hoạt động 3 : Giải thích sự
tạo thành của ảnh.
_ Chỉ giải thích 2 điều: vì sao lại
nhìn thấy ảnh và vì sao ảnh đó
lại là ảnh ảo
_ Trước hết GV thông báo: 1
điểm sáng A xuất phát từ 2 tia
sáng giao nhau xuất phát từ A.
Ảnh của A là điểm giao nhau
của 2 tia phản xạ tương ứng
_ GV yêu cầu HS vẽ tiếp vào
h5.4 2 tia phản xạ và tìm giao
điểm của chúng.
_ Cho các nhóm thảo luận
→
rút
ra kết luận
→
GV chỉnh sửa nếu
chưa chính xác.
_ HS vẽ hình theo sự hướng
dẫn của GV
_ Thảo luận
→
rút ra kết luận
7’ 4. Củng cố :
* Hoạt động 4 : Vận dụng
_ C
5
GV hướng dẫn HS thực
hiện phép vẽ trên vở của mình,
bằng cách áp dụng tính chất của
ảnh.
_ C
6
cho thảo luận chung cả lớp.
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT
_ Xem trước bài
Giáo viên: Nông V n Thành ă
9
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
Tuần : 6 - tiết 6
Ngày soạn : 25 / 9 / 2008
Ngày dạy: 1 / 10 / 2008
GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU :
_ Nêu được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
_ Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có
cùng kích thước.
_Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II. CHUẨN BỊ :
_ Một gương cầu lồi, 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi.
_ Một cây nến, một bao diêm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời
gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định lớp :
3’ 2. Kiểm tra :
_ Có mấy cách xác định ảnh của
1 điểm qua gương phẳng?
3’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình
huống.
_ Giáo viên đưa cho học sinh 1
số đồ vật nhẵn bóng không
phẳng
+ Yêu cầu học sinh quan sát
xem có nhìn thấy ảnh của mình
trong gương phẳng không?
+ Ảnh ấy có giống ảnh trong
gương phẳng không?
_ Mỗi nhóm lên nhận và kiểm
tra dụng cụ.
_ Cử 1 bạn ghi đề chú ý xác
định.
_ Các nhóm làm thí nghiệm→
Thảo luận → Trả lời C
1
7’ I. Ảnh của 1 vật tạo bởi
gương cầu lồi:
_ Là ảnh ảo, không hứng
được trên màn chắn.
_ Nhỏ hơn vật
* Hoạt động 2 : xác định ảnh
của gương cầu lồi:
_ Giáo viên cho học sinh đọc C
1
→ Các nhóm làm thí nghiệm để
trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
_ Bố trí TN như H7.2( vì không
có gương cầu lồi trong suốt nên
không làm TN như gương phẳng
của một vật tạo bởi gương
phẳng.
+ Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng như thế nào so với vật?
+ Ảnh của vật tạo bởi gương
_ Làm thí nghiệm, quan sát và
Giáo viên: Nông V n Thành ă
10
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
cầu lồi như thế nào so với ảnh
tạo bởi gương phẳng ?
→ Ảnh của vật tạo bởi gương
cầu lồi như thế nào so với vật ?
→ Ảnh ấy có hứng được trên
màn chắn không? Là ảnh gì ?
trả lời các câu hỏi của giáo
viên → điền vào chổ trống
phần kết luận
10’ II. Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi :
_ Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi rộng hơn vùng nhìn
thấy của gương phẳng.
* Hoạt động 3 : xác định vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi.
_ Giáo viên nêu vấn đề xác
định vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi so với vùng nhìn thấy
của gương phẳng.
_ Hướng dẫn học sinh bố trí thí
nghiệm như hình 62
+ Xác định bề rộng vùng nhìn
thấy của gương phẳng?
+ Xác định bề rộng vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi?
→ So sánh ?
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm
trình bày câu trả lời của nhóm
→ nhận xét →rút ra câu trả lời
chính xác.
_ Học sinh làm việc theo
nhóm
_ Mỗi nhóm làm thí nghiệm
→ trả lời
10’ * Hoạt động 4 : Vận dụng
_ G.v cho học sinh làm việc cá
nhân,trả lời các câu hỏi C
3
và C
4
.
→ Yeu cầu 1số Hsinh trả lời
chung trước cả lớp rồi nhận xét.
_ G.v giải thích sơ qua về cách
vẽ tia phản xạ trên mặt gương
cầu để giúp học sinh khá giỏi
tìm hiểu thêm.
_ Học sinh hoạt động cá nhân
trả lời C
3
và C
4
.
10’ 4. Củng cố :
_ Hoàn chỉnh C
3
và C
4
_ Làm bài tập 7.1; 7.2.
_ Ảnh của vật qua gương cầu lồi
là gì ? và vùng nhìn thấy thế nào
?
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 7.3, 7.4
Giáo viên: Nông V n Thành ă
11
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
Tuần 7 - Tiết 7
Ngày soạn : 1/10/2008
Ngày dạy : 8/10/2008
GƯƠNG CẦU LÕM
I. MỤC TIÊU :
_ Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
_ Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
_ Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
II. CHUẨN BỊ :
_ Mot gương cầu lõm có giá đỡ thẳng, gương phẳng có bề ngang bằng đường kính gương cầu lõm
_ Một viên phấn, một màn chắn có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn pin để tạo chùm tia song song và
phân kỳ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
6’ 2. Kiểm tra :
_ Cho biết ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi?
_ Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi?
5’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình
huống.
_ Giáo viên cho học sinh quan
sát một gương cầu lồi và một
gương cầu lõm → nhận xét sự
giống và khác nhau của hai
gương
_Nêu vấn đề nghiên cứu : Ảnh
của một vật tạo bởi gương cầu
lõm có giống với ảnh của một
vật tạo bởi gương cầu lồi
không?
10’ I. Ảnh tạo bởi gương cầu
lõm:
_ Là ảnh ảo, không hứng
được trên màn chắn.
_ Lớn hơn vật.
* Hoạt động 2 : Tính chất của
ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
_ Giáo viên hướng dẫn học
sinh bố trí TN như hình 8.1.
_ Giáo viên hướng dẫn học
sinh đặt cây nến sát gương rồi
di chuyển từ từ ra xa gương,
cho đến khi không nhìn thấy
ảnh đó nữa → trả lời C
1
. vật
phát ra âm gọi là nguồn âm.
_ Giáo viên hướng dẫn hsinh
làm TN để so sánh ảnh ảo của 1
vật tạo bởi gương cầu lõm với
_ Hsinh hoạt động theo nhóm
làm thí nghiệm→ thảo luận→
trả lời C
1
_ Hoạt động và thảo luận
Giáo viên: Nông V n Thành ă
12
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
ảnh của cùng vật đó tạo bởi
gương phẳng.
_ Đặt hai cây nến giống nhau
đặt thẳng đứng, cách gương
phẳng và gương cầu lõm 1
khoảng bằng nhau → so sánh
hai ảnh.
nhóm : TN 1
_ Thảo luận điền vào chổ
trống câu kết luận
10’
5’
II. Sự phản xạ ánh sáng
trên gương cầu lõm:
_ gương cầu lõm có tác dụng
biến đổi một chùm tia tới
song song thành một chùm
tia phản xạ hội tụ vào một
điểm.
_ Ngược lại, biến đổi một
chùm tia tới phân kỳ thích
hợp thành một chùm tia phản
xạ song song.
* Hoạt động 3 : Sự phản xạ
ánh sáng trên gương cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song
song:
_ Giaó viên làm TN : Dùng
đèn pin chiếu 1 chùm tia sáng
song song đi là là trên một màn
chắn tới một gương cầu lõm.
Yêu cầu hsinh quan sát chùm
tia phản xạ
→
nhận xét
→
điền vào chổ trống câu kết
luận.
_ Giáo viên yêu cầu hsinh
quan sát hình 8.3, thảo luận và
trả lời câu C
4
.
2. Đối với chùm tia tới phân
kỳ:
Điều chỉnh đèn để tạo một
chùm tia sáng phân kỳ xuất
phát từ điểm S tới 1 gương cầu
lõm
→
trả lời câu C
5
* Hoạt động 4 : Vận dụng
_ Tìm hiểu đèn pin : Gv cho
hsinh quan sát cấu tạo của pha
đèn pin. Bật đèn sáng. Xoay
nhẹ pha đèn cho đến khi thu
được 1 chùm phản xạ song
song.
_ Yeu cầu Hsinh trả lời C
6
và
thảo luận . Trả lời câu C
7
_ Học sinh quan sát, trả lời câu
C
3
_ Quan sát điền vào chổ trống
câu kết luận C
5
_Quan sát điền vào chổ trống
câu kết luận C
6
, C
7
7’ 4. Củng cố :
_ Ảnh của vật qua gương cầu
lõm là gì ? Độ lớn so với vật
thế nào?
_ Tia phản xạ đối với chùm tia
song song, phân kỳ qua gương
cầu lõm thế nào ?
_ Giải Bt 7.1, 7.2 SBT
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 7.3, 7.4
Giáo viên: Nông V n Thành ă
13
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
Tuần: 8 - Tiết: 8
Ngày soạn :10 /10 /2008
Ngày dạy : 15/10/2008
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU :
_ Nhắc lại những kiến thức cơ bản có lên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự
phản sạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu
lõm, cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng so sánh
với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
_ Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ và ảnh tạo bởi gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ :
_ Yêu cầu học sinh chuẩn bị để trả lời cho phần “tự kiểm tra”
_ Giáo viên vẽ sẵn lên bảng treo ô chữ hình 9.3
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
15’ I. Tự kiểm tra :
1_ c
2_ b
3_ Trong suốt-đồng tính-đường
thẳng
4_
a/ Tia tới - pháp tuyến của
gương tại điểm tới.
b/ Góc tới.
5_ Ảo – bằng
6_ Giống: ảnh ảo
Khác : nhỏ hơn
7_ Vật gần sát gương. Ảnh lớn
hơn vật
9_ Vùng nhìn thấy trong gương
cầu lồi lớn hơn gương phẳng.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn lại các
kiến thức cơ bản.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh
chuẩn bị trước các câu trả lời
cho phần “tự kiểm tra”
_ Giáo viên phân nhóm cho
học sinh : mỗi học sinh nhóm
tự thảo luận các câu trả lời
của mình
→
đưa ra câu trả
lời thống nhất của mỗi nhóm.
_ Giáo viên yêu cầu mỗi
nhóm cử đại diện trình bày
câu trả lời của nhóm mình
→
Thảo luận chung cả lớp
→
Giáo viên đưa ra câu trả lời
chính xác cho các em sửa
chữa nếu có sơ sót.
_ Đối với một số vấn đề, có
thể nêu thêm câu hỏi yêu cầu
học sinh mô tả lại cách bố trí
TN hay cách lập luận
_ Thảo luận nhóm
→
đưa ra trả lời.
Giáo viên: Nông V n Thành ă
14
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
15’ II. Vận dụng : * Hoạt động 2 : Luyện tập
kỷ năng về tia phản xạ, cách
vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
_ Yêu cầu học sinh làm việc
cá nhân.
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại
định luật phản xạ ánh sáng?
Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
_ Giáo viên gọi một học sinh
lên bảng làm câu C
1
(hình vẽ
cho sẵn) các em còn lại vẽ
hình vào vở của mình.
_ Tính chất của ảnh tạo bởi
gương cầu lồi, gương cầu
lõm?
→
Câu C
2
_ Khi nào mắt nhìn thấy vật
→
C
3
C
2
:
Giống nhau : ảnh ảo.
Khác nhau : ảnh thu được trong
các gương từ bé đến lớn gương
cầu lồi, gương phẳng, gương
cầu lõm.
C
3
: An_Thanh, An_Hải,
Thanh_Hải, Hải_Hạ.
_ Học sinh làm việc độc
lập câu C
1
, C
2
, C
3
→
trả
lời, thảo luận
→
sửa
chữa nếu có sai sót
10’ III. Trò chơi ô chữ :
1. Vật sáng
2. Nguồn sáng
3.
5. Pháp tuyến
6. Bóng đèn
7. Gương phẳng
hàng dọc
ÁNH SÁNG
* Hoạt động 3 : Trò chơi ô
chữ
_ Giáo viên yêu cầu đọc kỹ
các câu hỏi từ 1
→
7, chú ý
đếm số ô mỗi hàng để chọn
từ trả lời cho chính xác.
3’ 4. Củng cố :
_ Nhấn mạnh cho học sinh
một số ý: vẽ ảnh và tia phản
xạ.
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
Tuần: 9 - Tiết: 9
Ngày soạn : 15 / 10 / 2008
Ngày dạy : 22/10 /2008
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU :
_ Kiểm tra mức tiếp thu của học sinh ở C
1
Giáo viên: Nông V n Thành ă
15
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
_ Rèn cho học sinh tính độc lập làm bài
_ Rèn kỹ năng nhanh nhẹn suy luận
II. CHUẨN BỊ :
Giấy để kiểm tra, 2 đề kiểm tra
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Trường THCS Trực Bình
Lớp :……………………………
Tên :……………………………
BÀI KIỂM TRA
Môn : VẬT LÝ
ĐỀ BÀI
I. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây:
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy 1 vật ? (1 đ)
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?( 1 đ)
A. Theo nhiều đường khác nhau.
B. Theo đường gấp khúc.
C. Theo đường thẳng.
D. Theo đường cong.
3. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với (1 đ)
A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới
B. Tia tới và đường pháp tuyến với gương
C. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
D. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
4. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào ?( 1 đ)
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
C. Góc phản xạ bằng góc tới.
D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
5. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng (1 đ)
A. Lớn hơn vật.
B. Bằng vật
C. Nhỏ hơn vật.
D. Gấp đôi vật
.
6. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi (1 đ)
A. Nhỏ hơn vật.
B. Lớn hơn vật.
C. Bằng vật.
D. Gấp đôi vật.
7. Ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm (1 đ)
A. Nhỏ hơn vật.
B. Bằng vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Bằng nữa vật.
II. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau đây:
8. Vùng nhìn thấy của gương cầu………………vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước
Giáo viên: Nông V n Thành ă
16
Giáo án V t lí 7 N m h c 2008 -2009ậ ă ọ
9. Ảnh ảo của 1 vật quan sát được trong gương cầu lõm…………… ảnh ảo của cùng vật đó quan sát
trong gương cầu lồi (1 đ)
10. Cho 1 vật sáng AB đặt trước 1 gương phẳng.
A. Hãy vẽ tia phản xạ ứng với tia tới AI (1 đ)
B. Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng (1 đ)
C. Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sát được toàn bộ ảnh A’B’ ( 1 đ)
ĐÁP ÁN
I.
1_C 2_C 3_D 4_C 5_B 6_A
II
7. đường thẳng 8. lồi, lớn hơn 9. lớn hơn
Giáo viên: Nông V n Thành ă
17
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
Tuần : 11 - Tiết: 11
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG II : ÂM THANH
NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU :
_ Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
_ Nhận biết được một số nguồn âm trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ :
_ Mỗi nhóm học sinh : sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và 1 cốc thủy tinh, 1 âm thoa và 1 búa cao su
_ Giáo viên : ống nghiệm hoặc lọ nhỏ, vài dải lá chuối, bộ đàn ống nghiệm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
5’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình
huống.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thông báo của chương, trả lời các
câu hỏi: chương âm học nghiên
cứu các hiện tượng gì?
_ Học sinh đọc phần đầu
chương
→
trả lời câu hỏi.
_ Đọc phần mở đầu của bài
→
trả lời câu hỏi âm thanh
tạo ra thế nào?
10’ I. Nhận biết nguồn âm :
Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm
* Hoạt động 2 : Nhận biết nguồn
âm.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
câu C
1
, sau đó giữ 1 phút yên lặng
để trả lời C
1
.
_ Giáo viên thông báo : vật phát
ra âm gọi là nguồn âm.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
C
2
→
trả lời.
_ Học sinh đọc SGK
_ Trật tự lắng nghe và trả lời
C
1
.
_ Học sinh làm việc cá nhân
và trả lời C
2
.
20’ II. Các nguồn âm có
chung đặc điểm gi?
_ Vật đứng yên gọi là vật
cân bằng.
_ Sự rung động qua lại vị
trí cân bằng gọi là dao
động.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc
điểm chung của nguồn âm.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh làm
TN , vị trí cân bằng của dây cao
su là gì? Lắng nghe, quan sát.
_ Cho học sinh thay cốc thủy tinh
mỏng bằng mặt trống. Phải kiểm
tra thế nào để biết mặt trống có
rung động.
_ Giáo viên hướng dẫn 2 phương
án
+ Đặt mẫu giấy hoặc vật nhẹ
lên giấy.
+ Đặt trung tâm trống gần trái
_ Học sinh đọc yêu cầu TN
_ Là vị trí đứng yên và nằm
trên đường thẳng.
_ Học sinh thực hiện
→
trả lời
_ Học sinh tiến hành TN2
_ Học sinh chọn 1 phương án
để làm
→
nhận xét.
_ Học sinh thực hiện trả lời
(chọn phương án thích hợp)
_ Học sinh quan sát các TN
→
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
1
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
_ Khi phát ra âm, các vật
đều dao động (rung động)
banh.
_ Giáo viên hướng dẫn TN3.
Gợi ý cho học sinh các phương
án kiểm tra
→
đọc C
1
→
C
5
→
trả
lời các C
→
điền vào_kết luận
_ Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm
làm TN và trả lời:
+ Làm thế nào vật phát ra âm
+ Kiểm tra xem vật có dao
động?
trả lời.
* Hoạt động 4 : Vận dụng
_ Giáo viên yêu cầu học sinh trả
lời C
6
, C
7
, C
8
→
nhận xét.
_ Với C
9
, giáo viên hướng dẫn
học sinh thực hiện.
4’ 4. Củng cố :
_ Các vật phát ra âm có chung
đặc điểm gì?
_ Cho học sinh đọc mục “có thể
em chưa biết !”
1’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập từ 10.1
→
10.5/SBT
Tuần: 12 Tiết: 12
Ngày soạn:
Ngày dạy :
ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU :
_ Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
_ Sử dụng được thuật ngữ cao âm (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
_ Biết làm các TN để hiểu được khái niệm tần số.
_ Thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao âm
II. CHUẨN BỊ :
_ 1 dây cao su buộc căng lên giá đỡ, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm và 40cm, 1
đĩa phát âm, 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
2
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
5’ 2. Kiểm tra :
_ Các nguồn âm có đặc điểm gì
giống nhau? Bài tập 10.3
_ Bài tập 10.4 _ 10.5
5’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tình huống học
tập
Tại sao với 1 dây đàn nhưng cây
đàn bầu có lúc tạo được các âm
thanh thoát, có lúc lại tạo ra các
âm trầm lắng.
10’ I. Dao động nhanh chậm _
Tần số :
_ Số dao động trong 1 giây
gọi là tần số.
_ Đơn vị tần số là Hez (Hz)
_ Dao động càng nhanh, tần
số dao động càng lớn.
* Hoạt động 2 : Quan sát dao
động nhanh chậm.
Nghiên cứu khái niệm tần số
_ Giáo viên nghiên cứu bố trí TN
h11.1
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách xác định 1 dao động
→
đếm
số dao động trong 10s
→
số dao
động trong 1s : Tần số
_ Yêu cầu học sinh kéo con lắc ra
khỏi vị trí cân bằng rồi đếm số
dao động của 2 con lắc trong 10s
với cùng góc lệch như nhau
→
yêu cầu học sinh đọc dòng thông
báo SGK
→
tần số
_ Tần số dao động của con lắc a,
b là bao nhiêu? Gọi 1
→
2 học
sinh đọc phần nhận xét
→
Giáo
viên chốt lại cho đúng.
_ Học sinh lắng nghe phần
hướng dẫn của giáo viên
_ Học sinh đếm số dao động
của 2 con lắc trong 10s
→
kết quả vào bảng SGK hàng
31
_ Học sinh thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên.
15’ III. Âm cao (âm bổng), âm
thấp (âm trầm) :
_ Âm phát ra càng cao
(bổng) khi tần số dao động
càng lớn.
_ Âm phát ra càng thấp
(trầm) khi tần số dao động
càng nhỏ.
* Hoạt động 3 :
_ Giáo viên cho học sinh làm
TN2
_ Yêu cầu học sinh làm TN h11.3
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh
thay đổi vận tốc đĩa nhựa.
_ Yêu cầu mỗi học sinh làm 3 lần
→
cá nhân học sinh làm thành
C
4
_ Hướng dẫn học sinh giữ chặt 1
đầu lá thép trên mặt bàn
→
làm
TN
→
quan sát hiện tượng.
_ Từ kết quả TN 1, 2, 3
→
hoàn
thành phần kết luận.
_ Gọi 3 học sinh đọc phần kết
luận.
_ TN2: học sinh làm TN theo
nhóm, các học sinh khác chú
ý lắng nghe
→
phân biệt khi
đĩa quay nhanh, quay chậm
→
C
4
_ TN3: cho học sinh làm
TN2 /SGK, mỗi nhóm chuẩn
bị dụng cụ làm TN theo
hướng dẫn của giáo viên.
_ Mỗi nhóm làm TN 1 lần
→
quan sát
→
nhận xét
→
rút ra
kết luận.
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
3
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
* Hoạt động 4 : Vận dụng
_ Yêu cầu học sinh trả lời C
5
, C
6
_ C
7
hướng dẫn về nhà.
_ C
5
hoạt động cá nhân
_ C
6
hoạt động theo nhóm
3’ 4. Củng cố :
_ Âm cao hay thấp phụ thuộc yếu
tố nào?
_ Tần số là gì? So sánh âm phát
ra của các dây đàn?
_ Bài tập 11.1
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 11.2
→
11.4
Tuần: 13 Tiết: 13
Ngày soạn:
Ngày dạy :
ĐỘ TO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU :
_ Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
_ Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
II. CHUẨN BỊ :
_ Đối với mỗi nhóm học sinh : 1 thước đàn hồi hoặc 1 lá thép mỏng dài 20
→
30cm được vít vào
hông gỗ rổng, 1 cái trống và dùi gõ, 1 con lắc
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
7’ 2. Kiểm tra :
_ Tần số là gì? Đơn vị tần số? Âm
cao (thấp) phụ thuộc như thế nào
vào tần số?
_ Sửa bài tập 11.1; 11.2; 11.4
_ Hai học sinh lên bảng trả
bài và sửa bài tập.
_ Các học sinh khác chú ý
theo dõi
→
nhận xét.
3’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
Tại sao có thể nói to? Nói nhỏ? Vì
sao nói to thường bị đau cổ?
_ Học sinh suy nghĩ và trả
lời.
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
4
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
10’ I. Âm to, âm nhỏ, biên độ
dao động :
_ Độ lệch lớn nhất của vật
dao động so với vị trí cân
bằng của nó được gọi là
biên độ dao động.
_ Biên độ dao động càng
lớn âm càng to.
* Hoạt động 2 : Âm to, âm nhỏ,
biên độ dao động.
_ Yêu cầu học sinh đọc TN1 SGK
_ Giáo viên kiểm tra học sinh:
+ TN gồm dụng cụ gì?
+ Tiến hành TN như thế nào?
_ Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng
1.
_ Hướng dẫn học sinh thảo luận kết
quả bảng 1
→
ghi vào vở.
_ Yêu cầu học sinh nêu các phương
án TN khác
→
thông báo về biên
độ dao động.
→
Yêu cầu học sinh hoàn thành C
2
.
→
Nêu phương án kiểm tra nhận
xét trên.
→
Giáo viên sửa chữa
→
yêu cầu
học sinh làm TN kiểm chứng.
_ Biên độ có liên quan gì với dao
động?
_ Yêu cầu học sinh hoàn thành C
3
→
tự trả lời phân kết luận.
*TN1
_ Cá nhân học sinh nghiên
cứu SGK
_ Mỗi học sinh tham gia TN
→
quan sát
→
hoàn thành
bảng 1.
_ Học sinh nêu các phương
án khác.
_ Nêu quan hệ giữa biên độ
dao động và độ to của âm.
* TN2
Học sinh bố trí TN theo
nhóm
→
quan sát
→
nhận
xét
→
hoàn thành C
3
_ Học sinh tự điền vào chỗ
trống
→
Thảo luận lớp
→
ghi kết quả đúng vào vở.
10’ II. Độ to của 1 số âm :
_ Độ to của âm được đo
bằng đơn vị đề xi ben
_ Kí hiệu : dB
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu độ to của
1 số âm.
_ Yêu cầu học sinh trả lời :
Đơn vị đo độ to của 1 số âm.
_ Giới thiệu độ to của 1 số âm
+ Tiếng sét gấp mấy lần tiếng ồn
+ Độ to là bao nhiêu thì đau tai?
_ Học sinh đọc SGK và ghi
vào ô
_ Độ to của âm > 130 dB
→
đau nhức tai
_ Tự trả lời C
4
, C
5
, C
6
10’ * Hoạt động 4 : Vận dụng
_ Yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân câu C
4
, C
5
, C
6
_ Giải thích câu “mở đài to đến
thủng màn loa?”
_ Học sinh thảo luận câu
hỏi
→
trả lời.
3’ 4. Củng cố :
_ Ước lượng độ to của tiếng ồn trên
sân.
_ Độ to, nhỏ phụ thuộc như thế nào
vào nguồn âm? Đơn vị đo độ to?
_ Bài tập 12.1 ; 12.2
3’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài
_ Làm bài tập 12.3
→
12.4
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
5
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
Tuần: 14 Tiết: 14
Ngày soạn:
Ngày dạy :
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. MỤC TIÊU :
_ Kể được 1 số môi trường truyền âm được và không truyền âm được.
_ Nêu 1 số ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.
II. CHUẨN BỊ :
_ Đối với cả lớp : 2 trống da, 1 que gỗ, 2 giá đở, 1 bình to đựng đầy nước, 2 bình nhỏ có nắp đậy
chứa được 1 nguồn âm.
_ Tranh vẽ 13.4
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
_ Độ to phụ thuộc vào nguồn âm
như thế nào? Đơn vị ? Bài tập 12.3
_ Giải bài tập12.4 ; 12.5
5’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
_ Vì sao áp tai xuống đất thì nghe
được tiếng động ở xa, còn ngồi thì
không nghe được?
5’
5’
I.Môi trường truyền âm :
_ Âm có thể truyền qua môi
trường rắn, lỏng, khí
_ Âm không thay đổi khi
* Hoạt động 2 :
_ Yêu cầu học sinh chuẩn bị nghiên
cứu TN1 SGK
→
chuẩn bị TN
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến
hành TN h13.1 (chú ý 2 tâm của
trống song song với giá…)
_ Giáo viên gõ mạnh 1 tiếng vào
mặt trống
→
học sinh quan sát
→
tiến hành TN
→
nhận xét và suy
nghĩ, thảo luận trả lời C
1
, C
2
.
_ Giáo viên thống nhất câu trả lời
và nói thêm mặt trống thứ 2 đóng
vai trò giống như màng nhỉ ở lổ tai
người.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần hướng
dẫn SGK.
* TN1 : Chất khí
_ Học sinh hoạt động theo
nhóm, thí nghiệm quan sát
và trả lời C
1
, C
2
.
_ Các nhóm còn lại nhận
xét.
* TN2 : chất rắn
_ Học sinh hoạt động theo
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
6
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
5’
5’
5’
truyền qua chân không.
_ Ở vị trí càng xa nguồn âm
thì âm càng nhỏ
II. Vận tốc truyền âm :
Nói chung vận tốc truyền
âm trong chất rắn lớn hơn
trong chất lỏng, trong chất
lỏng lớn hơn chất khí.
_ Giáo viên chia nhóm và tiến hành
TN như h13.2
→
suy nghĩ thảo luận
→
trả lời C
3
_ Yêu cầu học sinh đọc phần hướng
dẫn SGK h13.3.
_ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và
yêu cầu.
_ Tiến hành TN
→
thảo luận
→
trả
lời C
4
_ Giáo viên treo tranh vẽ hình 13.4
yêu cầu học sinh đọc phần hướng
dẫn
→
quan sát tranh
→
nhận xét
→
trả lời C
5
→
hoàn thành kết
luận.
_ Giáo viên nhận xét
→
hoàn chỉnh
và yêu cầu học sinh ghi vào vở.
_ Giáo viên đặt câu hỏi: âm truyền
nhanh nhưng có cần thời gian
không?
_ Giáo viên gọi 2 học sinh đọc SGK
→
học sinh tự trả lời câu C
6
→
trong môi trường vật chất nào âm
truyền tốt nhất? kém nhất?
_ Yêu cầu học sinh giải thích TN2:
Tại sao đứng không nghe nhưng áp
tai xuống bàn lại nghe tiếng gõ?
nhóm và luân phiên thay đổi
vị trí
→
thảo luận
→
trả lời
C
3
* TN3 : chất lỏng
_ Học sinh tiến hành TN
như hướng dẫn
→
thảo luận
→
trả lời C
4
* TN4 :
_ Học sinh thực hiện đọc
phần hướng dẫn SGK, quan
sát tranh
→
trả lời C
5
* Vân tốc truyền âm
8’ * Hoạt động 3 :Vận dụng
_ Học sinh thảo luận và trả lời C
7
,
C
8
, C
9
, C
10
_ Học sinh thực hiện, cá
nhân suy nghĩ và trả lời
5’ 4. Củng cố :
_ Môi trường nào truyền âm được
và không truyền âm được.
_ Môi trường nào truyền âm tốt
nhất, kém nhất.
_ Học sinh trả lời
2’ 5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo vở ghi
_ Làm bài tập 13.1
→
13.5
_ Đọc phần “có thể em chưa biết”
Tuần: 15 Tiết: 15
Ngày soạn:
Ngày dạy :
PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
I. MỤC TIÊU :
_ Mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
_ Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém
_ Kể tên 1 số ứng dụng của phản xạ âm.
II. CHUẨN BỊ :
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
7
Gi¸o ¸n VËt lý 7 Trêng THCS Trùc B×nh
_ Tranh vẽ hình 14.1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
7’ 2. Kiểm tra :
* Hoạt động 1 : Tình huống
_ Môi trường nào truyền được
âm, môi trường nào truyền âm
tốt.
_ Bài tập 13.2 , 13.3
3. Bài mới :
Tại sao trong rạp hát người ta làm
tường sần sùi, mu vàm
_
10’ I. Âm phản xạ _ Tiếng
vang :
_ Âm dội lại khi gặp một
mặt chắn là âm phản xạ.
_ Âm gặp mặt chắn đều bị
phản xạ nhiều hay ít.
_ Tiếng vang là âm phản xạ
nghe được cách âm trưc tiếp
ít nhất là 1/15 giây
* Hoạt động 2 : Nghiên cứu âm
phản xạ _ tiếng vang.
_ Gọi 2 học sinh đọc phần I
_ Giáo viên nhắc lại khái niệm
“tiếng vang” và nhấn mạnh thời
gian ta nghe được tiếng vang.
→
định nghĩa âm phản xạ
_ Yêu cầu học sinh trả lời C
1
_ Yêu cầu học sinh đọc C
2
, C
3
→
thảo luận nhóm.
_ Giáo viên có thể gợi mở :
phòng kín, khoảng không hẹp
→
Thời gian âm dội lại là như
thế nào?
→
Âm truyền trực tiếp và âm
phản xạ như thế nào?
_ Nếu 2 âm trùng nhau thì ta có
âm khuếch đại.
_ Yêu cầu học sinh thảo luận để
điền vào chỗ trống.
_ 2 học sinh đọc SGK
_ Học sinh hoạt động cá
nhân.
_ Học sinh hoạt động theo
nhóm.
_ Học sinh thảo luận nhóm
→
điền vào chỗ trống.
10’ II. Vật phản xạ âm tốt và
vật phản xạ âm kém :
_ Các vật mềm xốp, có bề
mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
_ Các vật cứng có bề mặt
nhẳn phản xạ âm tốt (hấp thụ
âm kém)
* Hoạt động 3 : Vật phản xạ âm
tốt và vật phản xạ âm kém
_ Yêu cầu học sinh đọc mục II
SGK, các em còn lại quan sát và
cho biết :
+ Âm truyền như thế nào? Đi từ
đâu đến đâu?
+ Giữa gương và tấm bìa thì vật
nào phản xạ âm tốt? Kém?
_ Yêu cầu học sinh trả lời C
4
_ Học sinh hoạt động cá nhân
và trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
* Hoạt động 4 : Vận dụng
_ Yêu cầu học sinh trả lời mở
đầu.
_ Học sinh thực hiện theo yêu
cầu giáo viên
Biªn so¹n : NguyÔn Xu©n Têng
8