Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Thuyết trình Quy trình giải đoán ảnh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.69 KB, 9 trang )





Quy trình giải đoán ảnh
Quy trình giải đoán ảnh
Xây dựng chìa khóa giải đoán
Xây dựng chìa khóa giải đoán
Khoanh vùng
Khoanh vùng
Gán thuộc tính theo chú giải
Gán thuộc tính theo chú giải
Số hóa
Số hóa
Kết quả
Kết quả




Xây dựng khóa giải
Xây dựng khóa giải
đoán
đoán
Giải đoán phải kết hợp với điều tra
Giải đoán phải kết hợp với điều tra
thực địa.
thực địa.
Việc điều tra thực địa giúp xây dựng
Việc điều tra thực địa giúp xây dựng
khóa giải đoán và kiểm tra độ chính


khóa giải đoán và kiểm tra độ chính
xác của kết quả giải đoán.
xác của kết quả giải đoán.
Khóa giải đoán là tập hợp các
Khóa giải đoán là tập hợp các
hướng dẫn giúp người giải đoán
hướng dẫn giúp người giải đoán
nhanh chóng nhận biết các đối
nhanh chóng nhận biết các đối
tượng trên ảnh. Khóa giải đoán bao
tượng trên ảnh. Khóa giải đoán bao
gồm chú giải và hình ảnh.
gồm chú giải và hình ảnh.

Khóa giải đoán được thành lập bởi các chuyên
Khóa giải đoán được thành lập bởi các chuyên
gia giải đoán có kinh nghiệm.
gia giải đoán có kinh nghiệm.
Việc thống nhất khóa giải đoán giúp loại trừ các
Việc thống nhất khóa giải đoán giúp loại trừ các
kết quả khác biệt có thể nhận được từ những
kết quả khác biệt có thể nhận được từ những
người giải đoán khác nhau.
người giải đoán khác nhau.

Ví dụ
Ví dụ
STT ĐỐI
TƯỢNG
MẪU YẾU TỐ

GiẢI
ĐOÁN
GHI CHÚ
1 Nước
2 Cây xanh
3 Nhà trong
đô thị

Đối tượng Mẫu Yếu tố ảnh hưởng Yếu tố phi ảnh
hưởng
Đất nông nghiệp Lẫn nhiều mẫu, thường là xanh
lam thảm, hồng xen với các đóm
trắng và tím, cấu trúc hạt mịn
Phân bố ở thung
lũng, các vùng đất
thấp hoặc dọc theo
sông, suối.
Đất nương rẫy Đỏ sáng  đỏ xẫm, mịn. Phân bố ở vùng đồi
cao hoặc sườn núi
nhỏ.
Rừng Xanh lá cây  xanh lá cây thẫm,
cấu trúc hạt hơi mịn trung bình.
Phân bố trên núi cao
hoặc đỉnh đòi
Rừng tre nứa Xanh lá cây nhạt, có cấu trúc kiểu
gợn sóng, mịn.
Phân bố phần lớn ở
các sườn thoải và
địa hình nhấp nhô.
Dân cư Hổn hợp nhiều màu: hồng nhạt lẫn

điểm trắng và tím, cấu trúc hạt thô
Phân bố rải rác dọc
đường đi

Bản đồ chuyên đề được thành lập bằng
Bản đồ chuyên đề được thành lập bằng
chuyển các đối tượng giải đoán lên một cơ
chuyển các đối tượng giải đoán lên một cơ
sở đã chuẩn bị trước.
sở đã chuẩn bị trước.
Các yêu cầu đối với bản đồ cơ sở:
Các yêu cầu đối với bản đồ cơ sở:
Tỷ lệ bản đồ thích hợp
Tỷ lệ bản đồ thích hợp
Hệ thống tọa độ phù hợp với mục đích
Hệ thống tọa độ phù hợp với mục đích
xây dựng bản đồ
xây dựng bản đồ
Thông tin trên bản đồ cơ sở được thể
Thông tin trên bản đồ cơ sở được thể
hiện bằng màu sáng
hiện bằng màu sáng
Thành lập bản đồ chuyên đề

Phương pháp chuyển các đối tượng
Phương pháp chuyển các đối tượng
giải đoán lên bản đồ cơ sở
giải đoán lên bản đồ cơ sở
can vẽ: Kết quả giải đoán được
can vẽ: Kết quả giải đoán được

đặt lên bàn sáng và bản đồ cơ sở
đặt lên bàn sáng và bản đồ cơ sở
được đặt lên trên sao cho các địa vật
được đặt lên trên sao cho các địa vật
trùng nhau. Sau đó thực hiện thao
trùng nhau. Sau đó thực hiện thao
tác can vẽ những đối tượng cần
tác can vẽ những đối tượng cần
chuyển lên bản đồ cơ sở.
chuyển lên bản đồ cơ sở.

chiếu quang học: ảnh giải đoán
chiếu quang học: ảnh giải đoán
được chiếu lên bản đồ cơ sở thông
được chiếu lên bản đồ cơ sở thông
qua hệ thống quang học.
qua hệ thống quang học.
Sử dụng lưới ô vuông: Kẻ lưới
Sử dụng lưới ô vuông: Kẻ lưới
ô vuông trên ảnh và trên bản đồ cơ
ô vuông trên ảnh và trên bản đồ cơ
sở. Sau đó chuyển các đối tượng
sở. Sau đó chuyển các đối tượng
trong ảnh trên từng ô lên bản đồ cơ
trong ảnh trên từng ô lên bản đồ cơ
sở tại ô tương ứng.
sở tại ô tương ứng.

sử dụng máy đo vẽ: sử
sử dụng máy đo vẽ: sử

dụng các thiết bị đo vẽ ảnh hiện
dụng các thiết bị đo vẽ ảnh hiện
đại để tái tạo lại mô hình chụp
đại để tái tạo lại mô hình chụp
ảnh và thực hiện chuyển vẽ
ảnh và thực hiện chuyển vẽ
thông qua các mô hình đó
thông qua các mô hình đó

×