Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề KT Cuối HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.86 KB, 3 trang )

Họ và tên HS:
Lớp: Trường: TH Nguyễn Hiền
Ngày kiểm tra: / /2010
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Môn kiểm tra: TOÁN - LỚP MỘT
Năm học : 2009 -2010
Chữ ký
GT

ĐIỂM Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Chữ ký GK
Bài 1. Điền số, viết số:

a. Điền số ? 70 73 75 77 79

b. Viết( theo mẫu):
53: Năm mươi ba 30 : 60:

Tám mươi bốn: 84 Bảy mươi ba: Hai mươi mốt:
c. Viết các số 27 ; 63; 55; 20
- Theo thứ tự từ bé đến lớn :
- Theo thứ tự từ lớn đến bé :
Bài 2. Tính :

a/ 15 + 3 - 4 = 50 cm + 30 cm =
80 - 40 + 20 = 13 cm + 5 cm - 7 cm =
b/
+ 62 - 75 + 42 - 86
15 33 20 36

Bài 3 :
75 23 + 34 20 + 35 56


?
86 - 25 51 67 - 7 90-30


Bài 4: Điền số ? + 10 > 20 35 - = 35

+ 30 < 50 20 + > 20
Bài 5 : Nhà An nuôi được 38 con gà và con thỏ, trong đó có 12 con thỏ. Hỏi nhà An nuôi
được bao nhiêu con gà?
Bài giải:



Bài 6: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên
>
<
=
để được một hình vuông và một hình tam giác.
Họ và tên HS:
Lớp: Trường TH Nguyễn Hiền
Ngày kiểm tra: / /2010
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Môn kiểm tra: TIẾNG VIỆT - LỚP MỘT
Năm học : 2009 - 2010
Chữ ký
GT

I- KIỂM TRA ĐỌC :
1. Đọc thành tiếng (7 điểm):
Cây bàng

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang,
cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá
xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng
trong kẽ lá.
2. Đọc hiểu (3 điểm): Thời gian: 20 phút
* Dựa vào nội dung bài đọc Cây bàng khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các
câu trả lời dưới đây:
Câu 1: Cây bàng trong bài nằm ở đâu?

A. Trên đường phố B. Trong sân trường C. Trong công viên
Câu 2: Cây bàng chi chít những lộc non mơn mởn vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu: Tìm tiếng trong bài :
- có vần oang:
- có vần ang :
II- KIỂM TRA VIẾT: Thời gian 15 phút :
1. Chép đúng chính tả đoạn văn : (Giáo viên viết bảng học sinh chép)
2. Chọn âm, vần thích hợp điền vào chỗ chấm:
- s hay x : nước ôi; ôi nếp;
sạch ẽ; ẻ gỗ
3. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?
Suy nghi; nghi ngơi
Bài vơ đôi đua
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
MÔN TOÁN - LỚP MỘT
GIỮA HK II- Năm học: 2009-2010

Bài 1 :3 điểm ( mỗi câu 1 điểm)
Bài 2: 2 điểm ( Mỗi câu 1 điểm; mỗi ý nhỏ: 0,25 điểm)
Bài 3: 1 điểm ( Làm đúng mỗi ý được : 0,25 điểm)
Bài 4: 1 điểm (Làm đúng mỗi ý được : 0,25 điểm)
Bài 5: 2 điểm Viết phép tính và lời giải đúng ( 2 điểm)
Bài 6:1 điểm: Học sinh vẽ thêm một đường thẳng đảm bảo theo yêu cầu: 1 điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP MỘT
GIỮA HK II- Năm học: 2009-2010
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ 1 phút: 7 điểm
Đọc sai hoặc không đọc được( dừng quá 5 giây/ từ , ngữ): Trừ 0,5 điểm
Trả lời đúng các câu hỏi: 3 điểm (mỗi câu: 1 điểm)
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: - oang : khoảng
- ang : bàng; sang; vàng
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút : 6 điểm
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm
- Viết sạch, đẹp, đều nét: 2 điểm
Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ : trừ 0,2 điểm
- Làm đúng bài tập chính tả: 2 điểm ( mỗi bài: 1 điểm)
* Bài viết: Quả sồi
Nằm dưới đất, Quả Sồi ao ước được ở trên cao ngắm trăng sao, sông núi. Nó
nhờ Cây Sồi đưa lên cành cao. Cây Sồi bảo:
- Hãy tự mọc rễ nhanh lên rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×